Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH đúc gang Sơn Huyền - Nguyễn Thị Xuyên

pdf 81 trang huongle 1100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH đúc gang Sơn Huyền - Nguyễn Thị Xuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_thanh_toan_tai_cong_ty.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán tại công ty TNHH đúc gang Sơn Huyền - Nguyễn Thị Xuyên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TỐN Sinh viên : Nguyễn Thị Xuyên Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ĐƯC GANG SƠN HUYỀN KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN Sinh viên : Nguyễn Thị Xuyên Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG – 2015
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Xuyên Mã SV: 1112401416 Lớp: QT1503K Ngành: Kế tốn - Kiểm tốn Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, về thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).  Nghiên cứu lý luận chung về kế tốn thanh tốn trong doanh nghiệp  Mơ tả và phân tích thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền  Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.  Số liệu về tình hình kinh doanh của cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 3 năm gần đây  Số liệu về thực trạng kế tốn thanh tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị: Thạc Sỹ Cơ quan cơng tác: Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phịng Nội dung hƣớng dẫn:  Định hƣớng cách nghiên cứu và giải quyết một đề tài tốt nghiệp cấp cử nhân  Định hƣớng cách hệ thống hĩa những vấn đề lý luận cơ bản về kế hoạch thanh tốn trong doanh nghiệp  Định hƣớng cách mơ tả và phân tích thực trạng kế tốn thanh tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền  Định hƣớng cách đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện đề tài nghiên cứu Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: . Cơ quan cơng tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 27 tháng 4 năm 2015 Yêu cầu phải hồn thành xong trƣớc ngày 18 tháng 7 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Thị Xuyên Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng Hải Phịng, ngày tháng năm 2015 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT TĨM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu - Chịu khĩ nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp để hồn thiện đề tài nghiên cứu. - Cĩ thái độ nghiêm túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong quá trình viết khĩa luận - Tuân thủ đúng yêu cầu tiến độ về thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài do giáo viên hƣớng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khĩa luận ( So với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu) Về mặt lý luận: tác giả đã hệ thống hĩa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu. Về mặt thực tế: tác giả đã mơ tả và phân tích đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế tốn Việt Nam Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất- kinh doanh, cĩ giá trị về mặt lý luận và cĩ tính khả thi trong việc hồn thiện cơng tác kế tốn của đơn vị thực tập. Những số liệu minh họa trong khĩa luận đã cĩ tính logic trong dịng chạy của số liệu kế tốn và cĩ tính tin cậy. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn: Điểm bằng số: Điểm bằng chữ Hải Phịng, ngày . tháng năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 1 5. Kết cấu của khĩa luận 2 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 3 1.1. Phƣơng thức thanh tốn và hình thức thanh tốn 3 1.2. Nội dung kế tốn thanh tốn với ngƣời mua. 4 1.2.1. Nguyên tắc kế tốn thanh tốn với ngƣời mua 4 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và số sách kế tốn sử dụng trong kế tốn thanh tốn với ngƣời mua 5 1.3. Nội dung kế tốn thanh tốn với ngƣời bán 8 1.3.1. Nguyên tắc thanh tốn với ngƣời bán 8 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và số sách sử dụng trong kế tốn thanh tốn với ngƣời bán. 8 1.3.3. Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn thanh tốn với ngƣời bán 9 1.4. Nội dung kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn cĩ liên quan đến ngoại tệ 10 1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế tốn 11 1.4.2. Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán cĩ liên quan đến ngoại tệ 11 1.5. Đặc điểm kế tốn thanh tốn theo hình thức kế tốn 14 1.5.1. Hình thức nhật ký chung 14 1.5.2. Hình thức nhật ký-sổ cái 16 1.5.3. Hình thức chứng từ ghi sổ 18 1.5.4. Hình thức Nhật ký- Chứng từ 20 1.5.5. Hình thức kế tốn máy 22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƢỜI MUA NGƢỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH ĐƯC GANG SƠN HUYỀN 25 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH ĐÚC GANG SƠN HUYỀN 25 2.1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 25 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 25
  8. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 27 2.1.4. Đặc điểm về đối tƣợng thanh tốn, phƣơng thức thanh tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 28 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƢỜI MUATẠI CƠNG TY TNHH ĐÚC GANG SƠN HUYỀN. 29 2.2.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế tốn với ngƣời mua tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 29 2.2.2. Nội dung kế tốn thanh tốn với ngƣời mua tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. 31 2.3. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƢỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH ĐÚC GANG SƠN HUYỀN 44 2.3.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế tốn với ngƣời bán tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 44 2.3.2. Nội dung kế tốn thanh tốn với ngƣời bán tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 46 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƢỜI MUA NGƢỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH ĐƯC GANG SƠN HUYỀN. 59 3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn nĩi chung và cơng tác kế tốn thanh tốn nĩi riêng tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 59 3.1.1. Kết quả đạt đƣợc 59 3.1.2. Hạn chế 60 3.2. Tính tất yếu phải hồn thiện tố chức kế tốn thanh tốn với ngƣời mua ngƣời bán. 61 3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn với ngƣời mua ngƣời bán. 61 3.4. Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế thanh tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. 62 3.4.1. Trích lập dự phịng phải thu khĩ địi 62 3.4.2. Áp dụng chính sách chiết khấu thanh tốn 64 3.4.3. Sử dụng phần mềm kế tốn và quản lý khách hàng 65 Kết luận 69 Tài liệu tham khảo 70
  9. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Tên ký hiệu 1 BTC Bộ tài chính 2 CKTM Chiết khấu thƣơng mại 3 CKTT Chiết khấu thanh tốn 4 GBC Giấy báo cĩ 5 GGHB Giảm giá hàng bán 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 PNK Phiếu nhập kho 8 PT Phiếu thu 9 PXK Phiếu xuất kho 10 TSNH Tài sản ngắn hạn 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 TKĐƢ Tài khoản đối ứng 13 TM Thƣơng mại 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 UNC Ủy nhiệm chi
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn nghiệp vụ thanh tốn với ngƣời mua theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC) 7 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ thanh tốn với ngƣời bán(Theo quyết định 48/QĐ - BTC) 10 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn thanh tốn với ngƣời mua bằng ngoại tệ phát sinh trong giai đoạn hoạt động SXKD (trong năm tài chính) 12 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn thanh tốn với ngƣời bán bằng ngoại tệ phát sinh trong giai đoạn hoạt động SXKD (trong năm tài chính) 12 Sơ đồ 1.5: Kế tốn chênh lệch và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại các khoản thanh tốn cuối năm tài chính của hoạt động SXKD 13 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán theo hình thức ‘‘Nhật ký chung’’ 15 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán theo hình thức ‘‘Nhật ký - sổ cái’’ 17 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán theo hình thức ‘‘ Chứng từ ghi sổ’’. 19 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn vĩi ngƣời mua, ngƣời bán theo hình thức ‘‘nhật ký chứng từ’’ 21 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán theo hình thức ‘‘kế tốn máy’’ 23 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 26 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. 27 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn với ngƣời mua tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. 30 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn với ngƣời bán tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 45 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ trình tự hạch tốn dự phịng phải thu khĩ địi 64 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ trình tự hạch tốn chiết khấu thanh tốn 65
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1: Hĩa đơn GTGT 0000075 32 Biểu 2.2:Hĩa đơn GTGT 0000080 34 Biểu 2.3: Giấy báo cĩ ngân hàng 36 Biểu 2.4:Hĩa đơn GTGT 0000086 38 Biểu 2.5: Sổ nhật ký chung: 39 Biểu 2.6: Sổ cái TK 131 40 Biểu 2.7 Sổ chi tiết thanh tốn với ngƣời mua 41 Biểu 2.8 Sổ chi tiết thanh tốn với ngƣời mua 42 Biểu 2.9: Bảng tổng hợp thanh tốn với ngƣời mua 43 Biểu 2.10 : Hĩa đơn GTGT 0000142 47 Biểu 2.11:Hĩa đơn GTGT 0000150 49 Biểu 2.12: Hĩa đơn GTGT 0000347 51 Biểu 2.13: Phiếu chi 52 Biểu 2.14: Giấy báo nợ Ngân hàng 53 Biểu 2.15: Sổ nhật ký chung 54 Biểu 2.16: Sổ cái TK 331 55 Biểu 2.17: Sổ chi tiết thanh tốn với ngƣời bán 56 Biểu 2.18: Sổ chi tiết thanh tốn với ngƣời bán 57 Biểu 2.19: Bảng tổng hợp thanh tốn với ngƣời bán 58
  12. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà hội nhập và phát triển, hàng loạt các doanh nghiệp đã, đang và sẽ ra đời, hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau. Với quy mơ và hoạt động khác nhau nhƣng về cơ bản đều hƣớng tới mục tiêu chung là phát triển bền vững và lợi ích lâu dài. Để đạt đƣợc điều đĩ thì mỗi doanh nghiệp luơn phải nắm bắt đƣợc tình hình tài chính của cơng ty, phải biết đƣợc xem là đồng vốn của mình đang đƣợc sử dụng nhƣ thế nào, hay đang đặt ở đâu, cĩ đáng tin cậy khơng, bên cạnh đĩ việc xây dựng lịng tin với khách hàng cũng nhƣ nhà cung cấp cũng là một việc quan trong khơng kém. Xuất phát từ yêu cầu trên trong qua trình thực tập tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền, cùng với sự hƣớng dẫn của cơ giáo em đã quyết định chọn đề tài: ‘‘Hồn thiện tố chức kế tốn thanh tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền’’ để làm đề tài cho khĩa luận của mình 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu: Lý luận chung về kế tốn thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán trong doanh nghiệp. Mơ tả: Thực trạng tổ chức kế tốn thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Đề xuất một số giải pháp: Hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Kế tốn với ngƣời mua và ngƣời bán tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. Phạm vi nghiên cứu: Về khơng gian: Nghiên cứu tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Về số liệu nghiên cứu đƣợc lấy ở tháng 10 năm 2014 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp kế tốn (phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tài khoản, phƣơng pháp tổng hợp cân đối) Phƣơng pháp thống kê và so sánh Phƣơng pháp nghiên cứu tìa liệu SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 1 ~
  13. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 5. Kết cấu của khĩa luận Khĩa luận bao gồm: Lời mở đầu, nội dung nghiên cứu và kết luận Nội dung nghiên cứu gồm ba chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế tốn thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán trong các doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức tổ chức kế tốn thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 2 ~
  14. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Phƣơng thức thanh tốn và hình thức thanh tốn Thanh tốn: là sự chuyển giao các phƣơng tiện tài chính từ một bên sang một bên khác, thƣờng đƣợc sử dung khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch cĩ dàng buộc pháp lý. *) Phƣơng thức thanh tốn là cách thức thực hiện chi trả hợp đồng mua bán đƣợc sự thống nhất của bên bán và bên mua. Đối với thanh tốn trong nƣớc thơng thƣờng cĩ hai phƣơng thức: thanh tốn trực tiếp và thanh tốn trả chậm. *) Hình thức thanh tốn là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là sự liên kết các yếu tố của quá trình thanh tốn. Các hình thức cụ thể: Gồm hai loại thanh tốn bằng tiền mặt và thanh tốn khơng bằng tiền mặt. Thanh tốn bằng tiền mặt bao gồm các loại hình thanh tốn nhƣ: thanh tốn bằng tiền Việt Nam, bằng ngoại tệ các loại, hối phiếu ngân hàng và các loại giấy tờ cĩ giá trị nhƣ tiền Đây là các hình thức thanh tốn trực tiếp giữa hai bên. Khi nhận đƣợc vật tƣ, hàng hĩa, dịch vụ . thì bên mua xuất tiền mặt ở quỹ để trả trực tiếp cho ngƣời bán. Hình thức thanh tốn này trên thực tế chỉ phù hợp với các loại giao dịch nhỏ và đơn giản, bởi vì các khoản mua cĩ giá trị lớn việc thanh tốn trở nên phức tạp và kém an tồn. Thơng thƣờng hình thức này đƣợc áp dụng để thanh tốn cho cơng nhân viên, với các nhà cung cấp nhỏ, lẻ. Thanh tốn khơng bằng tiền mặt đây là hình thức thanh tốn đƣợc thực hiện bằng cách tính chuyển tài khoản hoặc thanh tốn bù trừ qua các đơn vị trung gian là ngân hàng. Các hình thức cụ thể bao gồm: thanh tốn bằng Séc, thanh tốn bằng ủy nhiệm thu, thanh tốn bằng ủy nhiệm chi, thanh tốn bằng thƣ tín dụng - L/C Thanh tốn bằng Séc. Séc là chứng từ thanh tốn do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng, yêu cầu ngân hàng tính tiền từ tài khoản của mình trả cho đơn vị cĩ tên trên Séc. Đơn vị phát hành Séc hồn ồn chịu trách nhiệm về việc sử dụng Séc. Séc chỉ phát hành khi tài khoản ở ngân hàng cĩ số dƣ. Séc thanh tốn gồm cĩ Séc chuyển khoản, Séc bảo chi, Séc tiền mặt và Séc định mức. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 3 ~
  15. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Thanh tốn bằng ủy nhiệm thu. Ủy nhiệm thu là hình thức mà chủ tài khoản ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ một số tiền nào đĩ từ khách hàng hoặc các đối tƣợng khác Thanh tốn bằng ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi là giấy ủy nhiệm của chủ tài khoản nhờ ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả cho nhà cung cấp, nộp ngân sách Nhà nƣớc, và một số thanh tốn khác Thanh tốn bù trừ. Áp dụng trong điều kiện hai tổ chức cĩ quan hệ mua và bán hàng hĩa hoặc cung ứng dịch vụ lẫn nhau. Theo hình thức thanh tốn này, định kỳ hai bên phải đối chiếu giữa số tiền đƣợc thanh tốn và số tiền phải thanh tốn với nhau do bù trừ lẫn nhau. Các bên tham gia thanh tốn chỉ cần phải chi trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ. Việc thanh tốn giữa hai bên phải trên cơ sở thỏa thuận rồi thành lập thành văn bản để làm căn cứ ghi sổ và theo dõi. Thanh tốn bằng thƣ tín dụng - L/C. Theo hình thức này khi mua hàng, bên mua phải lập một khoản tín dụng tại ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh tốn cho bên bán. Khi giao hàng xong ngân hàng của bên mua sẽ phải chuyển số tiền phải thanh tốn cho ngân hàng của bên bán. Hình thức này áp dụng các đơn vị khác địa phƣơng, khơng tín nhiệm lẫn nhau. Trong thực tế, hình thức này ít đƣợc sử dụng trong thanh tốn nội địa nhƣng lại phát huy tác dụng và đƣợc sử dụng phổ biến trong thanh tốn quốc tế, với đồng tiền thanh tốn chủ yếu là ngoại tệ. Thanh tốn bằng thẻ tín dụng. Hình thức này đƣợc sử dụng chủ yếu cho các khoản thanh tốn nhỏ. 1.2. Nội dung kế tốn thanh tốn với ngƣời mua. 1.2.1. Nguyên tắc kế tốn thanh tốn với ngƣời mua Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tƣợng; thƣờng xuyên tiến hành đối chiếu; kiểm tra, đơn đốc để việc thanh tốn diễn ra kịp thời. Đối với các đối tƣợng cĩ quan hệ giao dịch, mua bán thƣờng xuyên, cĩ số dƣ nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế tốn cần kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh tốn và số cịn phải thanh tốn, và cĩ xác nhận bằng văn bản. Đối chiếu các khoản nợ phải thu cĩ gốc ngoại tệ, cần theo dõi cả nguyên tệ trên các tài khoản chi tiết và quy đổi địng tiền Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dƣ thực tế. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 4 ~
  16. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Đối với các khoản thu bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kỳ điều chỉnh theo số dƣ thực tế. Cần phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh tốn cũng nhƣ theo từng đối tƣợng cĩ nghi ngờ để cĩ kế hoạch, biện pháp thanh tốn và thu hồi vốn phù hợp. Khơng bù trừ cơng nợ giữa các nhà cung cấp, giữa khách hàng mà phải căn cứ trên sổ chi tiết để lấy số liệu lập bảng cân đối kế tốn cuối kỳ. 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và số sách kế tốn sử dụng trong kế tốn thanh tốn với ngƣời mua a) Chứng từ, sổ sách sử dụng: Hợp đồng bán hàng( đối với những khách hàng cĩ giao dịch lớn/ 1 lần giao dịch) Phiếu xuất kho Hĩa đơn bán hàng( hoặc hĩa đơn GTGT) do doanh nghiệp lập. Giấy nhận nợ hoặc lệnh phiếu do khách hàng lập. Chứng từ thu tiền: Phiếu thu, giấy báo cĩ, Bảng đối chiếu cơng nợ phải thu khách hàng Sổ chi tiết tài khoản 131 từng khách hàng Bảng tổng hợp TK 131 Số cái 131, b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 5 ~
  17. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản 131 : phải thu khách hàng Bên nợ Bên cĩ Số tiền phải thu của khách hàng Số tiền khách hàng trả nợ về sản phẩm, hàng hĩa, bất động Số tiền đã nhận trƣớc, trả sản đầu tƣ, TSCĐ đã giao, dịch vụ trƣớc của khách hàng đã cung cấp và đƣợc xác định là đã Khoản giảm giá hàng bán cho bán trong kỳ khách hàng sau khi đã giao và Số tiền thừa trả lại cho khách khách hàng cĩ khiếu nại hàng Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại( cĩ thuế GTGT hoặc khơng cĩ thuế GTGT) Số tiền chiết khấu thƣơng mại hoặc chiết khấu thanh tốn cho ngƣời mua Số dƣ bên nợ Số dƣ bên cĩ(nếu cĩ): Số tiền doanh nghiệp cịn phải thu Số tiền ngƣời mua trả trƣớc của khách hàng. cho doanh nghiệp. Chú ý: Khi lấp bảng cân đối kế tốn, phải lấy số dƣ chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên ‘‘ Tài sản’’ và bên ‘‘ Nguồn vốn’’. Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn với ngƣời mua: SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 6 ~
  18. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn nghiệp vụ thanh tốn với người mua theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC) Tk 131: Phải thu khách hàng TK 511, 515 Khi thu hồi các khoản phải thu TK 151,152,153,156 Doanh thu chƣa thu tiền TK 133 TK 3331 Thuế GTGT TK 635 CKTT trừ vào số phải thu Thuế GTGT(nếu cĩ) TK 711 Phải thu từ thanh lý, nhƣợng bán TK 111,112 TSCĐ Thu các khoản phải thu hoặc TK 3331 khách hàng ứng trƣớc tiền hàng Thuế GTGT(nếu cĩ) TK331 TK 111,112 Thanh tốn bù trừ phải thu và phải trả Các khoản chi hộ cho khách hàng TK 521, hàng, đơn vị ủy thác nhập khẩu CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại Các khoản phải trả thêm do trao đổi TSCĐ TK 3331 Thuế GTGT TK 159 Nếu đã trích lập Nợ khĩ địi TK 642 Nếu chƣa xử lý xĩa sổ trích lập SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 7 ~
  19. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.3. Nội dung kế tốn thanh tốn với ngƣời bán 1.3.1. Nguyên tắc thanh tốn với ngƣời bán Nợ phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hĩa, dịch vụ, hoặc cho ngƣời nhận thầu xây lắp chính, phụ cần đƣợc hạch tốn chi tiết cho từng đối tƣợng phải trả. Trong chi tiết từng đối tƣợng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán, hàng hĩa, dịch vụ, khối lƣợng xây lắp hồn thành bàn giao. Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tƣ, hàng hĩa, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, bằng séc hoặc trả qua ngân hàng). Những vật tƣ, hàng hĩa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhƣng đến cuối tháng vẫn chƣa cĩ hĩa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận đƣợc hĩa đơn hoặc thơng báo chính thức của ngƣời bán. Khi hạch tốn chi tiết các khoản này, kế tốn phải hạch tốn rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh tốn, giảm giá hàng bán của ngƣời bán, ngồi hĩa đơn mua hàng. 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và số sách sử dụng trong kế tốn thanh tốn với ngƣời bán. a. Chứng từ, sổ sách sử dụng Các chứng từ về mua hàng: Hợp đồng mua bán, hĩa đơn bán hàng (hoặc hĩa đơn VAT) do ngƣời bán lập, biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, sản phẩm, hàng hĩa; phiếu nhập kho, biên bản giao nhận TSCĐ, Chứng từ ứng trƣớc tiền: Phiếu thu( do ngƣời bán lập) Các chứng từ thanh tốn tiền hàng mua: phiếu chi, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, séc, Sổ sách kế tốn sử dụng: bảng kê đối chiếu cơng nợ phải trả ngƣời bán, sổ chi tiết tài khoản 331 từng khách hàng, bảng tổng hợp 331, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 331, . SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 8 ~
  20. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp b. Tài khoản Kết cấu tài khoản 331: Phải thu khách hàng Bên nợ Bên cĩ Số tiền đã trả cho ngƣời bán Số tiền phải trả cho vật tƣ, hàng hĩa, ngƣời cung cấp ngƣời bán vật tƣ hàng hĩa, ngƣời dịch vụ, ngƣời nhận thầu xây lắp. cung cấp dịch vụ và ngƣời nhận Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời thầu xây lắp bán, ngƣời nhận thầu xây lắp nhƣng Điều chỉnh số chênh chƣa nhận đƣợc vật tƣ, hàng hĩa, lệch giữa giá tạm tính nhĩ hơn dịch vụ, khối lƣợng sản phẩm xây gia thực tế của số hàng hĩa, vật lắp hồn thành bàn giao. tƣ, dịch vụ đã nhận khi cĩ hĩa Số tiền ngƣời bán chấp đơn hoặc thơng báo gia chính nhận giảm giá hàng hĩa hoặc dịch vụ thức. đã theo giá hợp đồng. Chiết khấu thanh tốn và đƣợc ngƣời bán chấp nhận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho ngƣời bán Giá trị vật tƣ, hàng hĩa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại ngƣời bán. Số dƣ bên nợ(nếu cĩ) Số dƣ bên cĩ Số tiến đã ứng trƣớc cho ngƣời bán Số tiền cịn phải trả cho ngƣời hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận ngƣời bán theo chi tiết của từng đối thầu xây lắp. tƣợng cụ thể. Chú ý: Khi lập bảng Cân đối kế tốn, phải lấy số dƣ chi tiết của từng đối tƣợng phản ánh ở Tài khoản này để ghi hai chỉ tiêu bên ‘‘Tài sản’’ và bên ‘‘Nguồn vốn’’. 1.3.3. Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn thanh tốn với ngƣời bán SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 9 ~
  21. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ thanh tốn với người bán (Theo quyết định 48/QĐ - BTC) TK 331: Phải trả ngƣời bán TK111,112,141 TK 151,152 Ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán 153,156,611 Thanh tốn các khoản phải trả Mua vật tƣ, hàng hĩa nhập kho TK 133 TK 515 Chiết khấu thanh tốn Thuế GTGT(nếu cĩ) TK 152 TK 211,217 153,156,611 Giảm giá, hàng mua trả lại, CKTM Mua TSCĐ, BĐS đầu tƣ TK 133 TK 241 Thuế GTGT Phải trả ngƣời bán, ngƣời nhận thầu về mua TSCĐ (nếu cĩ) qua lắp đặt, chạy thử, XDCB, SCL TK 111,112 ứng trƣớc tiền mua hàng TK 133 ccho cho ngƣời bán Thuế GTGT (nếu cĩ) Thuế GTGT(nếu TK 142, TK 131 cĩ) 154,241,642 Bù trừ các khoản phải thu, phải trả Vật tƣ, hàng hĩa mua đƣa ngay vào sử dụng, DV mua ngồi 1.4. Nội dung kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn cĩ liên quan đến ngoại tệ SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 10 ~
  22. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế tốn Tỷ giá hối đối đƣợc hiểu là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo đồng nội tệ. Đây chính là giá của ngoại tệ trên thị trƣờng và đƣợc xác định dựa trên quan hệ cung cầu về ngoại tệ. Quy định sử dụng tỷ giá trong kế tốn: Khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch bằng ngoại tệ kế tốn phải quy đổi ra một đơn vị tiền tệ thống nhất mà đơn vị mình sử dụng (đồng Việt Nam). Việc quy đổi phải căn cứ vào tỷ giá của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam cơng bố để ghi sổ. Trong kế tốn sử dụng 3 loại tỷ giá: tỷ giá giao dịch, tỷ giá xuất và tỷ giá ghi nhận nợ. Tỷ giá giao dịch hay cịn gọi là tỷ giá thực tế ( là tỷ giá do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cơng bố tại thời điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh), tỷ giá này đƣợc sử dụng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới doanh thu, chi phí, hàng tồn kho, TSCĐ; khi ghi tăng tiền mặt, tiền gửi, hoặc ghi tăng cơng nợ là ngoại tệ. Tỷ giá xuất là tỷ giá ghi trên sổ kế tốn trƣớc thời điểm thanh tốn, tỷ giá này đƣợc sử dụng đối với các trƣờng hợp giảm vốn bằng tiền là ngoại tệ và đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân, LIFO, FIFO hoặc đích danh. Tỷ giá ghi nhận nợ là tỷ giá đƣợc ghi chép trên sổ kế tốn tại thời điểm phát sinh giao dịch mua bán, tỷ giá này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp ghi giảm cơng nợ là ngoại tệ. Cuối năm tài chính kế tốn phải tiến hành đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân do ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam cơng bố tại thời điểm đĩ. 1.4.2. Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán cĩ liên quan đến ngoại tệ Kế tốn nghiệp vụ thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán cĩ liên quan đến ngoại tệ thể hiện qua sơ đồ sau: SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 11 ~
  23. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn thanh tốn với người mua bằng ngoại tệ phát sinh trong giai đoạn hoạt động SXKD (trong năm tài chính) TK 131: Phải thu của khách hàng TK 1112,1122 TK 511, 711 Doanh thu, thu nhập khác Thu các khoản thu bằng ngoại tệ (tỷ giá giao dịch) của HĐ SXKD TK 3331 Thuế GTGT(nếu cĩ) TK 635 TK 515 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá (tỷ giá giao dịch lớn hơn tỷ giá (Tỷ giá giao dịch nhỏ ghi nhận nợ) hơn tỷ giá ghi nhận nợ) Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn thanh tốn với người bán bằng ngoại tệ phát sinh trong giai đoạn SXKD (trong năm tài chính) TK 331: Phải trả cho ngƣời bán TK 1112,1122 TK152,153,156 Số tiền đã trả ngƣời bán Nợ phải trả ngƣời bán (tỷ giá giao dịch) Tỷ giá xuất quỹ TK 133 Thuế GTGT(nếu cĩ) TK 515 TK 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá (Tỷ giá ghi nhận (tỷ giá ghi nhận nợ nhỏ hơn tỷ giá nợ lớn hơn tỷ xuất) giá xuất) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 12 ~
  24. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5: Kế tốn chênh lệch và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại các khoản thanh tốn cuối năm tài chính của hoạt động SXKD TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đối TK 131,331 TK 515 Lãi chênh lệch tỷ giá Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá TK 131,331 TK 635 Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá Lỗ chênh lệch tỷ giá Các doanh nghiệp cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh bắng ngoại tệ phải đƣợc thực hiện ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ (Đợn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức đƣợc sử dụng trong kế tốn) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc cơng bố tại thời điểm cuối năm tài chính, cĩ thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đối (Lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản và của hoạt động kinh doanh. Đối với doanh nghiệp đầu tƣ XDCB tỷ giá phát sinh trong năm và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ phát sinh trong kỳ( giai đoạn trƣớc hoạt động) chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm đƣợc phản ánh vào Nợ hoặc Cĩ TK 413 cho đến thời điểm hồn thành đầu tƣ xây dựng, bàn giao cơng trình đƣa vào sử dụng sẽ đƣợc kết chuyển ngay tồn bộ hoặc phân bổ dần vào cĩ TK 515 hoặc nợ TK 635 trong thời gian tối đa khơng quá 5 năm. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 13 ~
  25. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 1.5. Đặc điểm kế tốn thanh tốn theo hình thức kế tốn Cĩ 5 hình thức sổ kế tốn: Hình thức kế tốn Nhật ký chứng từ Hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ cái Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ Hình thức kế tốn Nhật ký chung Hình thức kế tốn trên máy vi tính 1.5.1. Hình thức nhật ký chung Hình thức nhật ký chung đƣợc sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp cĩ quy mơ lớn, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng máy vi tính vào trong cơng tác kế tốn. Sử dụng nhật ký chung để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh theo thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sau đĩ sử dụng số liệu ở sổ nhật ký chung để ghi sổ cái các tài khoản cĩ liên quan. Các loại sổ: Nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái, thẻ kế tốn chi tiết. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 14 ~
  26. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn với người mua, người bán theo hình thức ‘‘Nhật ký chung’’ Chứng từ gốc (hĩa đơn, phiếu thu, ) Sổ chi tiết NK mua hàng, bán Sổ Nhật ký 131,331 chung Số cái TK Bảng tổng hợp chi 331,131 tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Đặc trƣng của hình thức kế tốn Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế , tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đĩ. Sau đĩ lấy số liệu trên các số Nhật ký đế ghi Số Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế tốn Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung Sổ cái Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 15 ~
  27. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp (1) Hàng ngày, căn cứ các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đĩ căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để vào sổ cái các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị cĩ mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký chung kế tốn ghi vào các sổ chi tiết cĩ liên quan. Trƣờng hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ(3,5,10 ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ cái, sau khi đã loại trừ số liệu trùng lặp do một nghiệp vụ đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt(nếu cĩ) (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối nămCộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Số Cái và bảng tổng hợp chi tiết ( đƣợc lập từ các số, thẻ kế tốn chi tiết) đƣợc dùng đẻ lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Cĩ trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ kế tốn. 1.5.2. Hình thức nhật ký - sổ cái Hình thức này thích hợp với các đơn vị sự nghiệp và ở những doanh nghiệp nhỏ sử dụng ít tài khoản kế tốn. Theo hình thức này, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phản ánh vào một quyển sổ gọi là Nhật kýn - sổ cái. Sổ này là sổ hạch tốn tổng hợp duy nhất, trong đĩ kết hợp phản ánh theo thời gian và theo hệ thống. Tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng đƣợc phản ánh cả hai bên nợ và cĩ trên cùng một vài trang sổ. Căn cứ ghi vào sổ là ghi một dịng vào nhật ký sổ cái. Các loại sổ sách: Sổ Nhật ký- Sổ cái, các sổ, thẻ kế tốn chi tiết. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 16 ~
  28. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn với người mua, người bán theo hình thức ‘‘Nhật ký - sổ cái’’ Chứng từ gốc Sổ kế tốn chi tiết Bảng tổng hợp 131,331 chứng từ cùng loại Nhật ký-sổ cái 131,331 Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra (1) Hàng ngày: Kế tốn căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Cĩ để ghi vào sổ Nhật ký- sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại) đƣợc ghi trên một dịng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn đƣợc lập cho những chứng từ cùng loại( phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập, ) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế tốn và bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký-sổ cái, đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan. (2) Cuối tháng: Sau khi đã phản ánh tồn bộ chứng từ kế tốn phát sinh trong tháng vào sổ Nhật ký – Sổ cái và các sổ, thẻ kế tốn chi tiết, kế tốn tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Cĩ của từng SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 17 ~
  29. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp tài khoản ở phần sổ cái để ghi vào dịng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trƣớc và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dƣ đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế tốn tính ra số dƣ cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký- Sổ cái. (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng ( cuối quý) trong sổ Nhật ký- sổ cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền của cột phát sinh ở Nhật ký = Tổng số phát sinh Nợ của tất cả các Tài khoản = Tổng số phát sinh Cĩ của tất cả các tài khoản. Tổng số dƣ Nợ của tất cả các tài khoản = Tổng số dƣ Cĩ các Tài khoản. 1.5.3. Hình thức chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế tốn tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế tốn bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế tốn lập trên cơ sở từng chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại cĩ cùng nội dung kinh tế. Chứng từ đƣợc đánh số liên tiếp trong từng tháng hoặc cả năm(theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và cĩ chứng từ kế tốn đính kèm, phải đƣợc kế tốn trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế tốn. Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế tốn sau: Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 18 ~
  30. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn với người mua, người bán theo hình thức ‘‘ Chứng từ ghi sổ’’. Chứng từ gốc Thẻ kế tốn chi Bảng tổng hợp tiết chứng từ cùng loại Sổ đăng Chứng từ ghi sổ ký CTGS Bảng tổng hợp chi Sổ cái TK 131,331 tiết 131, 331 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 19 ~
  31. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đĩ đƣợc dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế tốn sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan. (1) Cuối tháng, phải khĩa sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh cĩ và số dƣ của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập báo cáo tài chính. (2) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ , thẻ kế tốn chi tiết) đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh cĩ của tất các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ nợ và tổng số dƣ cĩ của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của tài khoản tƣơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. 1.5.4. Hình thức nhật ký chứng từ Hình thức này thích hợp với những doanh nghiệp lớn, số lƣợng nghiệp vị nhiều và điều kiện kết tốn thủ cơng, dễ chuyên mơn hĩa cán bộ kế tốn tuy nhiên địi hỏi trình độ nghiệp vụ của kế tốn phải cao. Mặt khác nĩ khơng phù hợp với việc sử dụng kế tốn máy. Theo hình thức này, các nghiệp vụ kế tốn phát sinh đƣợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đƣợc phân loại để ghi vào nhật ký chứng từ, cuối tháng tổng hợp số liệu từ các sổ nhật ký chứng từ vào sổ cái tài khoản. Các loại sổ: Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ, thẻ kế tốn chi tiết. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 20 ~
  32. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn vĩi người mua, người bán theo hình thức ‘‘nhật ký chứng từ’’ Chứng từ kế tốn và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Sổ kế tốn chi tiết Bảng kê 11 131, 331 5,8 Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết 131,331 Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký- chứng từ (1)Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn đã đƣợc kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký – chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết cĩ liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trƣớc hết đƣợc tập hợp và tập hợp trong các bảng phân bổ, sau đĩ lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và Nhật ký- chứng từ cĩ liên quan. Đối với các Nhật ký – chứng từ đƣợc ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký- chứng từ SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 21 ~
  33. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp (2)Cuối tháng khĩa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký – chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký – Chứng từ với ác sổ, thẻ kế tốn chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết cĩ liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký- chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái. Đối với các chứng từ cĩ liên quan đến các sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đƣợc ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ kế tốn cĩ liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký- chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. 1.5.5. Hình thức kế tốn máy Hình thức kế tốn máy là hình thức giản đơn và tiết kiệm thời gian nhất vì cơng việc kế tốn đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế tốn trên máy vi tính. Phần mềm kế tốn đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế tốn hoặc kết hợp các hình thức quy định trên đây. Phần mềm kế tốn khơng hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế tốn, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế tốn và báo cáo tài chính theo quy định.Các loại sổ: phần mềm kế tốn đƣợc thiết kế theo hình thức kế tốn nào sẽ cĩ các loại sổ của hình thức kế tốn đĩ nhƣng khơng hồn tồn giống mẫu của sổ kế tốn ghi tay. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 22 ~
  34. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn với người mua, người bán theo hình thức ‘‘kế tốn máy’’ Sổ kế tốn Sổ chi tiết: Chứng từ kế 131,331 tốn Phần mềm Sổ tổng hợp kế tốn máy 131,331 Báo cáo tài chính, báo cáo Bảng tổng hợp Máy vi tính kế tốn quản chứng từ kế tốn trị cùng loại Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra (1) Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Cĩ để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng , biểu đƣợc thiết kế sắn trên phần mềm kế tốn. Theo quy định của phần mềm kế tốn, các thơng tin đƣợc tự động cập nhật vào sổ kế tốn tổng hợp ( Sổ cái hoặc Nhật ký- sổ cái ) và các sổ, thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan. (2) Cuối tháng ( hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế tốn thực hiện các thao tác khĩa sổ, (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luơn đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã đƣợc cập nhật trong kỳ. ngƣời làm kế tốn cĩ thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 23 ~
  35. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp (3) Cuối tháng, cuối năm, sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết đƣợc in ra giấy, đĩng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế tốn ghi bằng tay. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 24 ~
  36. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƢỜI MUA NGƢỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH ĐƯC GANG SƠN HUYỀN 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH ĐƯC GANG SƠN HUYỀN 2.1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền - Tên và loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền - p . - Mã số thuế 0201204003 - Giám đốc cơng ty: Đinh Văn Sơn - Điện thoại: 0313.773.543 Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền là Cơng ty tƣ nhân đƣợc thành lập theo nguyên tắc dân chủ, thống nhất nhằm mục đích phát triển sản xuất kinh doanh, giải quyết việc làm và đời sống cho ngƣời lao động trong Cơng ty, đảm bảo nộp đầy đủ nghĩa vụ cho ngân sách, tạo tích lũy cho Cơng ty, nhằm mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh. Trong gần 5 năm qua với sự quản lý sản xuất của cán bộ lãnh đạo Cơng ty và sự nhiệt tình của cán bộ cơng nhân viên đã đƣa Cơng ty ngày một phát triển. Cơng ty ngày càng mở rộng quy mơ hoạt động, đời sống cơng nhân đƣợc nâng cao. Việc thực hiện các kế hoạch của Cơng ty luơn đạt kết quả tốt nâng cao hiệu quả sản xuất đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và địa phƣơng. - Các loại sản phẩm mà cơng ty đang sản xuất và kinh doanh nhƣ: Phơi đế gang xà đơn Phơi đế gang xà kép Khuơn mẫu sản phẩm Khĩa Tạ nâng 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền tổ chức bộ máy quản lý theo mơ hình trực tuyến - chức năng. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 25 ~
  37. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy Cơng ty : - Giám đốc: Là ngƣời cĩ quyền cao nhất và phải chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc và Cơng ty về mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phĩ Giám đốc: Hoạt động theo sự phân cơng ủy quyền của Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về các lĩnh vực đƣợc giao. Ngồi ra cịn phải giúp đỡ Giám đốc quản lý Cơng ty - Phịng Kế tốn: Tham gia giúp việc cho Giám đốc về cơng tác quản lý kinh tế, tài chính, thống kê. Phịng Kế tốn cĩ nhiệm vụ sau: Tổ chức hạch tốn kế tốn, thống kê, đảm bảo tính chính xác, kịp thời, phân tích kết quả kinh doanh của Cơng ty. Quản lý vốn bằng tiền và hiện vật, kiểm sốt và ngăn ngừa các hiện tƣợng tham ơ, lãng phí, vi phạm chế độ tài chính quản lý của doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch giá thành, đảm bảo kế hoạch thu, chi tiền mặt, kế tốn vốn, đáp ứng kịp thời cho sản xuất kinh doanh. Thanh tốn kịp thời lƣơng và các khoản chi phí theo định mức; báo cáo, thống kê tháng, quý, năm với Nhà nƣớc, kịp thời báo cáo quyết tốn năm - Phịng kinh doanh: Cĩ nhiệm vụ lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch kinh doanh của Cơng ty, tổ chức quản lý, đảm bảo củng cố, duy trì thị trƣờng cũ, khai thác thị trƣờng mới, nâng cao quy mơ kinh doanh của Cơng ty. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 26 ~
  38. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Phịng kỹ thuật sản xuất:Là bộ phận rất quan trọng bởi đây là bộ phận thực hiện cơng việc sản xuất những sản phẩm, hàng hĩa để đƣa ra thị trƣờng tiêu thụ. Nĩ chính là yếu tố để quyết định cho sự phát triển và tồn tại của Cơng ty, chính vì thế mà cơng nhân cần đảm bảo cả về mặt số lƣợng và chất lƣợng. + Phịng hành chính- nhân sự:là bộ phận cĩ nhiệm vụ quản lý các vấn đề nhân sự, các quy định nội bộ của cơng ty. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. - Kế tốn trưởng: Là ngƣời nắm quyền điều hành trong phịng kế tốn. Chịu trách nhiệm về phần hành kế tốn lƣơng và tài sản cố định. Hƣớng dẫn và kiểm tra tồn bộ hoạt động kinh tế, cơng tác kế tốn, tài chính của cơng ty. Giúp giám đốc tổ chức phân tích các hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho hoạt động cơng ty thu đƣợc hiệu quả cao. - Kế tốn thanh tốn: Chịu trách nhiệm các cơng việc trong phạm vi quyền hạn đƣợc giao. Phụ trách cơng tác thanh tốn với ngƣời bán, ngƣời mua, thanh tốn với cán bộ CNV, các khoản tạm ứng và các khoản phải nộp ngân sách và phần hành kế tốn bán hàng. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 27 ~
  39. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Là ngƣời chịu trách nhiệm hạch tốn chi phí trong kỳ của cơng ty và từ đĩ tình giá thành sản phẩm của cơng ty. - Thủ Quỹ: Quản lý tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kèm theo các chứng từ hợp lệ để nhập, xuất tiền. 2.1.3.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. - Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hànhtheo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của bộ tài chính - Kỳ kế tốn 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N - Đồng tiền sử dụng : Đồng Việt Nam - Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung - Phƣơng pháp tính thuế: phƣơng pháp khấu trừ - Phƣơng pháp tính khấu hao: phƣơng pháp đƣờng thẳng - Phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho: phƣơng pháp thực tế đích danh - Phƣơng pháp hạch tốn hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên 2.1.4. Đặc điểm về đối tượng thanh tốn, phương thức thanh tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Do cơng ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nên thƣờng cĩ các nghiệp vụ mua vào các nguyên vật liệu phục vụ cho viêc sản xuất các sản phẩm theo các đơn đặt hàng và các nghiệp vụ bán hàng. Về nhà cung cấp: nhà cung cấp là những cơng ty chuyên cung cấp các nguyên liệu nhƣ: gang, phơi gang, phơi tạ nâng, phơi thép để sản xuất sản phẩm. Về khách hàng: khách hàng của cơng ty là những cơng ty, xí nghiệp xây dựng, các cơng ty đĩng tàu, các doanh nghiệp chuyên về xây dựng, lắp đặt các cơng trình Phƣơng thức thanh tốn tại cơng ty: phƣơng thức trả chậm, phƣơng thức thanh tốn trực tiếp. Hình thức thanh tốn tại cơng ty: thanh tốn bằng tiền mặt, thanh tốn bằng chuyển khoản. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 28 ~
  40. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƢỜI MUATẠI CƠNG TY TNHH ĐƯC GANG SƠN HUYỀN. 2.2.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế tốn với người mua tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Chứng từ sử dụng để thanh tốn với ngƣời mua bao gồm: - Hợp đồng mua bán - Hĩa đơn giá trị gia tăng - Giấy báo cĩ của ngân hàng - Phiếu thu Tài khoản sử dụng: TK 131: phải thu của khách hàng Số sách kế tốn sử dụng: sổ nhật ký chung, sổ chi tiết thanh tốn với ngƣời mua, sổ cái TK 131, bảng tổng hợp chi tiết thanh tốn với ngƣời mua. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 29 ~
  41. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn với người mua tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. Chứng từ HĐ GTGT, PT, GBC Nhật ký chung Sổ chi tiết thanh tốn với ngƣời mua Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 131 thanh tốn với ngƣời mua Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 30 ~
  42. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Hàng ngày,căn cứ vào các hĩa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo cĩ kế tốn ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, số chi tiết thanh tốn với ngƣời mua sau đĩ căn cứ số liệu ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK131 Cuối kỳ, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết thanh tốn với ngƣời mua đƣợc lập từ sổ chi tiết thanh tốn với ngƣời mua dùng để làm cơ sở lập báo cáo tài chính. 2.2.2. Nội dung kế tốn thanh tốn với người mua tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. Ví dụ 1: Ngày 15/10/2014, theo HĐ số 0000075, cơng ty bán cho xí nghiệp X55-cục quân huấn 300 phơi gang đơn giá 1.717.500, thuế GTGT 10%. Căn cứ vào hĩa đơn số 0000075, kế tốn ghi nhận bút tốn giá bán: Nợ TK 131: 566.775.000 Cĩ TK 511: 515.250.000 Cĩ TK 333.1: 51.525.000 SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 31 ~
  43. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.1: Hĩa đơn GTGT 0000075 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 3: Nội bộ Số:0000075 Ngày 15 tháng 10 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Địa chỉ: Xĩm 6, Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phịng Số tài khoản: 00310000546795 Điệnthoại:0313.773.543 MST: 0 2 0 1 2 0 4 0 0 3 Họ tên ngƣời mua hàng: Hồng Minh Sơn Tên đơn vị: Xí nghiệp X55 - Cục quân huấn – BTTM Địa chỉ: Ngũ Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội Điện thoại: MST: 0 1 0 1 5 8 1 7 0 6 Hình thức thanh tốn : chuyển khoản STT Tên hàng hĩa, DV ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4x5 1 Phơi gang Cái 300 1.717.500 515.250.000 Cộng tiền hàng: 515.250.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 51.525.000 Tổng cộng tiền thanh tốn: 566.775.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm sáu mươi sáu triệu bảy trăm bảy mươi năm nghìn đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hĩa đơn) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 32 ~
  44. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Ví dụ 2: ngày 20/10/2014, theo hĩa đơn số 0000080 cơng ty bán cho xí nghiệp X55- cục quân huấn 100 chiếc phơi đế gang xà đơn, đơn giá 275.000 và 100 phơi đế gang xà kép đơn giá 275.000, thuế GTGT 10%. Căn cứ vào hĩa đơn số 0000080, kế tốn ghi nhận bút tốn giá bán nhƣ sau: Nợ TK 131: 605.000.000 Cĩ TK 511: 550.000.000 Cĩ TK 333.1: 55.000.000 SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 33 ~
  45. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.2:Hĩa đơn GTGT 0000080 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 3: Nội bộ Số:0000080 Ngày 20 tháng 10 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Địa chỉ: Xĩm 6, Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phịng Số tài khoản: 00310000546795 Điệnthoại:0313.773.543 MST: 0 2 0 1 2 0 4 0 0 3 Họ tên ngƣời mua hàng: Hồng Minh Sơn Tên đơn vị: Xí nghiệp X55 - Cục quân huấn - BTTM Địa chỉ: Ngũ Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội Điện thoại: MST: 0 1 0 1 5 8 1 7 0 6 Hình thức thanh tốn : chuyển khoản STT Tên hàng hĩa, DV ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4x5 1 Phơi đế gang xà đơn Cái 1000 275.000 275.000.000 2 Phơi đế gang xà kép Cái 1000 275.000 275.000.000 Cộng tiền hàng: 550.000.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 55.000.000 Tổng cộng tiền thanh tốn: 605.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm linh năm triệu đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hĩa đơn) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 34 ~
  46. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp VD3: Ngày 23/10/2014, xí nghiệp X55 cục quân huấn chuyển trả tiền hàng cho cơng ty 700.000.000 bằng chuyển khoản Căn cứ vào giấy báo cĩ ngày 23/10/2014 của ngân hàng, kế tốn ghi nhận tiền khách hàng thanh tốn. Nợ TK 112: 700.000.000 Cĩ TK 131: 700.000.000 SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 35 ~
  47. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.3: Giấy báo cĩ ngân hàng NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Eximbank) Số BT (Entry No): Hội sở/chi nhánh(HQ): EXB HAI PHONG Địa chỉ (Address): 32 Tran Phu,Ngo Quyen, T.P Hai Phong MST(Tax code): 0301179079-016 TEL: 84.0313.757578 GIẤY BÁO FAX: 84.0313.757571 (ADVICE) Tên khách hàng (Customer name): CONG TY TNHH DUC GANG SON HUYEN Mã số khách hàng(CIP No): 1603-103056465 Địa chỉ : Thốn 6, Mỹ Đồng, TN, HP Mã số thuế (Tax code): 0201204003 Ngày (Created date): 23/10/14 Chúng tơi xin thơng báo (Please advice that)Ngày HL(value date): 23/10/14 Chúng tơi đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách/đã nhận bằng tiền mặt số tiền: We have debited your acount/ or received by cash, the following amount: Chúng tơi đã ghi Cĩ tài khoản của Quý khách/đã nhận bằng tiền mặt số tiền: We have credited your acount/ or paid by cash, the following amount: NỘI DUNG Outward Remittance T/T (Description) TÀI KHOẢN 16031485100154 SỐ THAM CHIẾU : (Reference No.) (A/C No.) CHI TIẾT (Item) SỐ TIỀN(Amount) GHI CHÚ(Remark) X55- CUC QUAN HUAN VND 700.000.000 Xi nghiep X55- cuc quan huan Total Amount VND 700.000.000 Số tiền bằng chữ Bảy trăm triệu đồng chẵn. (Amount in words) XI NGHIEP X55- CUC QUAN HUAN thanh toan tien hang. TTV giữ tài khoản (File Keeper): TRAN THI NHU TRANG Ngƣời lập BT (Original entry): CAO THI HUONG TRA Ngƣời phê duyệt (Checked by): VU THI LUYEN Thanh tốn viên Kiểm sốt Giám đốc SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 36 ~
  48. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp VD4: Ngày 30/10/2014, theo HĐ số 0000086 cơng ty bán cho cơng ty CP khĩa Minh Khai thân khĩa với tổng giá trị 204.324.760 chƣa thuế GTGT 10%. Căn cứ vào hĩa đơn số 0000086, kế tốn ghi nhận bút tốn giá bán nhƣ sau: Nợ TK 131: 224.756.136 Cĩ TK 511: 204.324.760 Cĩ TK 333.1: 20.432.376 SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 37 ~
  49. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.4:Hĩa đơn GTGT 0000086 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 3: Nội bộ Số:0000086 Ngày 30 tháng 10 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Địa chỉ: Xĩm 6, Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phịng Số tài khoản: 00310000546795 Điện thoại: 0313.773.543 MST: 0 2 0 1 2 0 4 0 0 3 Họ tên ngƣời mua hàng: Hồng Minh Sơn Tên đơn vị: Cơng ty cổ phần khĩa Minh Khai Địa chỉ: Km 14, Quốc lộ 1A, Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội. Điện thoại: MST: 0 1 0 0 1 0 6 5 0 7 Hình thức thanh tốn : chuyển khoản STT Tên hàng hĩa, DV ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4x5 1 Thân UCF cái 1.785 26.736 47.723.760 2 Thân 10E cái 1.000 27.000 27.000000 3 Thân 10 AG cái 3.000 31.200 93.600.000 4 Thân 10 CG cái 1.500 24.000 36.000.000 Cộng tiền hàng: 204.323.760 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 20.432.376 Tổng cộng tiền thanh tốn: 224.756.136 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi tư triệu bảy trăm năm mươi sáu nghìn một trăm ba mươi sáu đồng./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hĩa đơn) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 38 ~
  50. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Sổ nhật ký chung: Đơn vị: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Mẫu số: S03a-DNN Địa chỉ: Thơn 6, Mỹ Đồng, TN, HP (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10/2014 Đơn vị tính: VNĐ SH NT ghi Chứng từ Số phát sinh Diễn giải TK sổ ĐƢ Số hiệu Ngày Nợ Cĩ 15/10 HĐ0000075 15/10 Bán hàng cho X55 131 566.775.000 511 515.250.000 3331 51.525.000 20/10 HĐ0000080 20/10 Bán hàng cho X55 131 605.000.000 511 550.000.000 3331 55.000.000 23/10 GBC 23/10 X55 chuyển trả 112 700.000.000 tiền hàng 131 700.000.000 30/10 HĐ0000086 30/10 Bán hàng cho 131 224.756.136 Minh Khai 511 204.323.760 3331 20.432.376 Tổng cộng 7.251.350.876 7.251.350.876 (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 39 ~
  51. Đại học Dân Lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.6: Sổ cái TK 131 Đơn vị: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Mẫu số: S03b-DNN Địa chỉ: Thơn 6, Mỹ Đồng, TN, HP (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Tháng 10 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ SH Chứng từ Diễn giải Số phát sinh NT TK ghi sổ ĐƢ Số hiệu Ngày Nợ Cĩ SDDK 2.894.392.527 HĐ00000 Bán hàng cho 511 515.250.000 15/10 15/10 75 X55 3331 51.525.000 HĐ00000 Bán hàng cho 511 52.720.000 19/10 19/10 79 Thăng Long 3331 5.272.000 HĐ00000 Bán hàng cho 511 550.000.000 20/10 20/10 80 X55 3331 55.000.000 X55 trả tiền 23/10 GBC 23/10 112 700.000.000 hàng HĐ00000 Bán hàng cho 511 204.323.760 30/10 30/10 86 Minh Khai 3331 20.432.376 Tổng SPS 2.419.749.136 1.573.128.000 SDCK 3.741.013.663 Ngày 31 tháng 10 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 40 ~
  52. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Mẫu số: S13-DNN Đơn vị: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thơn 6, Mỹ Đồng, TN, HP Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BIỂU 2.7 SỔ CHI TIẾT THANH TỐN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tƣợng: Xí nghiệp X55- Cục Quân Huấn- BTTM Tháng 10 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số phát sinh Số dƣ NT ghi SHT Diễn giải Cĩ sổ SH NT K ĐƢ Nợ Cĩ Nợ SDĐK - HĐ0000 Bán hàng cho xí nghiệp 511 515.250.000 515.250.000 15/10 15/10 0075 X55 3331 51.525.000 566.775.000 HĐ0000 Bán hàng cho xí nghiệp 511 550.000.000 1.116.775.000 20/10 20/10 080 X55 3331 55.000.000 1.171.775.000 Xí nghiệp X55 chuyển trả 112 471.775.000 23/10 GBC 23/10 700.000.000 tiền hàng Cộng SPS 1.171.775.000 700.000.000 SDCK 471.775.000 (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 41 ~
  53. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Mẫu số: S13-DNN Đơn vị: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thơn 6, Mỹ Đồng, TN, HP Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BIỂU 2.8 SỔ CHI TIẾT THANH TỐN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tƣợng: Cơng ty Cổ phần khĩa Minh Khai Tháng 10 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ NT Chứng từ Số phát sinh Số dƣ SKTK ghi Diễn giải Cĩ SH NT DƢ Nợ Cĩ Nợ sổ SDĐK 350.000.000 Minh Khai chuyển trả 28/10 GBC 28/10 112 100.000.000 tiền hàng 511 204.323.760 30/10 HD0000086 30/10 Bán hàng cho Minh Khai 333.1 20.432.376 Cộng SPS 224.756.136 100.000.000 SDCK 474.756.136 (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 42 ~
  54. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.9: Bảng tổng hợp thanh tốn với ngƣời mua Đơn vị: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Địa chỉ: Thơn 6, Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, HP BẢNG TỔNG HỢP THANH TỐN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng Loại tiền: VNĐ Tháng 10 năm 2014 Mã Số dƣ đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ STT Tên khách hàng KH Nợ Cĩ Nợ Cĩ Nợ Cĩ 1.171.775.000 700.000.000 471.775.000 1 X55 Xí nghiệp X55 cục quân huấn - Cơng ty CP thiết bị giáo dục và 2 TL 600.000.000 57.992.000 57.992.000 600.000.000 thể thao Thăng Long Cơng ty CP sản xuất và thƣơng 3 HH 300.000.000 100.000.000 200.000.000 mại Hải Hà 4 PH Cơng ty CP Phú Hƣng 45.325.600 45.325.600 5 MK Cơng ty CP khĩa Minh Khai 350.000.000 224.756.136 100.000.000 474.756.136 6 PM Cơng ty TNHH Phƣơng Mai 644.392.527 69.900.400 69.900.400 644.392.527 . Tổng 2.894.392.527 2.419.749.136 1.573.128.000 3.741.013.663 SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 43 ~
  55. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.3. THỰC TRẠNG KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƢỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH ĐƯC GANG SƠN HUYỀN 2.3.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế tốn với người bán tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Chứng từ sử dụng để thanh tốn với ngƣời bán bao gồm: - Hợp đồng mua bán - Hĩa đơn giá trị gia tăng, giấy đề nghị thanh tốn - Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu chi Tài khoản sử dụng: TK 331: Phải trả cho ngƣời bán Sổ sách kế tốn sử dụng: sổ nhật ký chung, sổ chi tiết thanh tốn với ngƣời bán, sổ cái 331, bảng tổng hợp chi tiết thanh tốn với ngƣời bán SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 44 ~
  56. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn với người bán tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Chứng từ HĐ, GTGT, GBN Sổ chi tiết thanh Nhật ký chung tốn với ngƣời bán Sổ cái TK 331 Bảng tồng hợp chi tiết thanh tốn với ngƣời bán Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Hàng ngày. căn cứ vào hĩa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, kế tốn ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết thanh tốn với ngƣời bán, sau đĩ căn cứ số liệu ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 331. Cuối kỳ, cộng số liệu ghi trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết thanh tốn với ngƣời bán đƣợc lập từ sổ chi tiết thanh tốn với ngƣời bán đƣợc dùng để làm cơ sở lập Báo cáo tài chính. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 45 ~
  57. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp 2.3.2. Nội dung kế tốn thanh tốn với người bán tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền VD5: Ngày 14/10/2014, theo hĩa đơn số 0000142, cơng ty mua của cơng ty TNHH DV TM An Thuận Phát 1100 kg que hàn với đơn giá 16.200 , thuế GTGT 10%. Căn cứ vào hĩa đơn giá trị gia tăng số 0000142 kế tốn ghi nhận bút tốn sau: Nợ TK 152: 17.820.000 Nợ TK 133: 1.782.000 Cĩ TK 331: 19.602.000 SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 46 ~
  58. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.10 : Hĩa đơn GTGT 0000142 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 2: Giao ngƣời mua S ố : 0000 142 Ngày 14 tháng 10 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH dịch vụ thƣơng mại An Thuận Phát Địa chỉ: Xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội Số TK: Điện thoại: Mã số thuế: 0 1 0 4 5 9 2 1 4 2 Đơn vị mua hàng: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Địa chỉ: Xĩm 6, Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phịng Số tài khoản: 00310000546795 Điện thoại: 0313.773.543 MST: 0 2 0 1 2 0 4 0 0 3 Hình thức thanh tốn: TM STT Tên hàng hĩa, DV ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4x5 Que hàn KT 421- 1 kg 1.100 16.200 17.820.000 3,2 Cộng tiền hàng: 17.820.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 1.782.000 Tổng cộng tiền thanh tốn: 19.602.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm linh hai nghìn đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hĩa đơn) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 47 ~
  59. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp VD6: Ngày 19/10/2014, theo hĩa đơn số 0000150, cơng ty mua của cơng ty TNHH DV TM An Thuận Phát 1100 kg que hàn với đơn giá 16.200 , thuế gtgt 10%. Căn cứ vào hĩa đơn giá trị gia tăng số 0000150 và phiếu nhập kho số 02/T10 biểu 2.13 kế tốn ghi nhận bút tốn sau: Nợ TK 152: 17.820.000 Nợ TK 133: 1.782.000 Cĩ TK 331: 19.602.000 SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 48 ~
  60. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.11:Hĩa đơn GTGT 0000150 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 2: Giao ngƣời mua S ố : 0000 150 Ngày 19 tháng 10 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH dịch vụ thƣơng mại An Thuận Phát Địa chỉ: Xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội Số TK: Điện thoại: 0 1 0 4 5 9 2 1 4 2 Mã số thuế: Đơn vị mua hàng: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Địa chỉ: Xĩm 6, Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phịng Số tài khoản: 00310000546795 Điện thoại: 0313.773.543 MST: 0 2 0 1 2 0 4 0 0 3 Hình thức thanh tốn : TM STT Tên hàng hĩa, DV ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4x5 1 Que hàn KT 421-3,2 kg 1.100 16.200 17.820.000 Cộng tiền hàng: 17.820.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 1.782.000 Tổng cộng tiền thanh tốn: 19.602.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm linh hai nghìn đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hĩa đơn) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 49 ~
  61. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp VD7: Ngày 20/10/2014, theo hĩa đơn số 0000347, cơng ty mua của cơng ty CP TM Hƣng Anh 61.380kg gang phế liệu với đơn giá 10.050, thuế GTGT 10%. Căn cứ vào hĩa đơn giá trị gia tăng số 0000347 ,kế tốn ghi nhận bút tốn sau: Nợ TK 152: 616.869.000 Nợ TK 133: 61.686.900 Cĩ TK 331: 678.555.900 SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 50 ~
  62. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.12 : Hĩa đơn GTGT 0000347 HĨA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 2: Giao ngƣời mua S ố : 0000347 Ngày 20 tháng 10 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Cơng ty cổ phần thƣơng mại Hƣng Anh Địa chỉ: Thơn Trịnh Xá, xã Thiên Hƣơng, Thủy Nguyên, TP Hải Phịng Số TK: Điện thoại: 0 2 0 0 6 7 6 3 9 5 Mã số thuế: Đơn vị mua hàng: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Địa chỉ: Xĩm 6, Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phịng Số tài khoản: 00310000546795 Điện thoại: 0313.773.543 MST: 0 2 0 1 2 0 4 0 0 3 STT Tên hàng hĩa, DV ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4x5 1 Gang phế liệu kg 61.380 10.050 616.869.000 Cộng tiền hàng: 616.869.000 Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT: 61.686.900 Tổng cộng tiền thanh tốn: 678.555.900 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi tám triệu năm trăm năm mươi năm nghìn chín trăm đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hĩa đơn) (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 51 ~
  63. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp VD 8: Ngày 27/10, thanh tốn tiến hĩa đơn số 0000142 cho cơng ty TNHH DV TM An Thuận Phát theo phiếu chi số 12/10 Căn cứ phiếu chi số 12/10, kế tốn định khoản: Nợ TK 331: 19.602.000 Cĩ TK 111: 19.602.000 Biểu 2.13: Phiếu chi số 12/10 Đơn vị: cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Mẫu số 02-TT Địa chỉ:Thơn 6, Mỹ Đồng, TN, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: 12/10 Ngày 27 tháng 10 năm 2014 Nợ: 331 Cĩ: 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Hồng Lê Sơn Địa chỉ: Phịng kế tốn Lý do chi: Thanh tốn tiền mua nguyên vật liệutheo hĩa đơn 0000142 Số tiền: 19.602.000 (Viết bằng chữ): Mười chín triệu sáu trăm linh hai nghìn đồng/. Kèm theo:01 chứng từ gốc Ngày 27 tháng 10 năm 2014 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín triệu sáu trăm linh hai nghìn đồng/. Ví dụ 9: Ngày 30/10/2014, cơng ty thanh tốn cho cơng ty CP TM Hƣng Anh 400.000.000 bằng chuyển khoản, cơng ty đã nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 52 ~
  64. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.14: Giấy báo nợ ngân hàng NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Eximbank) Số BT (Entry No): Hội sở/chi nhánh(HQ): EXB HAI PHONG Địa chỉ (Address): 32 Tran Phu,Ngo Quyen, T.P Hai Phong MST(Tax code): 0301179079-016 TEL: 84.0313.757578 GIẤY BÁO FAX: 84.0313.757571 (ADVICE) Tên khách hàng (Customer name): CONG TY TNHH DUC GANG SON HUYEN Mã số khách hàng(CIP No): 1603-103056465 Mã số thuế (Tax code): 0201204003 Ngày (Created date): 30/10/14 Chúng tơi xin thơng báo (Please advice that)Ngày HL(value date): 30/10/14 Chúng tơi đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách/đã nhận bằng tiền mặt số tiền: We have debited your acount/ or received by cash, the following amount: Chúng tơi đã ghi Cĩ tài khoản của Quý khách/đã nhận bằng tiền mặt số tiền: We have credited your acount/ or paid by cash, the following amount: NỘI DUNG Outward Remittance T/T (Description) TÀI KHOẢN 16031485100154 SỐ THAM CHIẾU : 1603STT120025946 (A/C No.) (Reference No.) CHI TIẾT (Item) SỐ TIỀN(Amount) GHI CHÚ (Remark) Chuyen khoan VND cung tinh/TP VND 200.000 Rate(%):0 .05000000 Tiền thuế(Thuế suất thuế GTGT 10%) VND 20.000 VAT Rate (%): 0.100 VND 400.000.000 400.000.000 VND Total Amount VND 400.220.000 Số tiền bằng chữ Bốn trăm linh hai triệu hai trăm hai mƣơi hai nghìn đồng. (Amount in words) Ordering: CONG TY TNHH DUC GANG SON HUYEN Beneficiary : Cong ty co phan thuong mai Hung Anh Paying bank : 00310000546795(ngan hang VIETCOMBANK chi nhanh Thuy Nguyen) Remark: thanh toan tien hang TTV giữ tài khoản (File Keeper): TRAN THI NHU TRANG Ngƣời lập BT (Original entry): BUI HUONG TRANG Ngƣời phê duyệt (Checked by): VU THI LUYEN Thanh tốn viên Kiểm sốt Giám đốc SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 53 ~
  65. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.15: Sổ nhật ký chung. Đơn vị: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Mẫu số: S03a-DNN Huyền (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thơn 6, Mỹ Đồng, TN, HP Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10/2014 Đơn vị tính: VNĐ SH NT Chứng từ Số phát sinh Diễn giải TK ghi sổ ĐƢ Số hiệu Ngày Nợ Cĩ 14/10 HĐ00001 14/10 Mua hàng của cơng 152 17.820.000 42 ty An Thuận Phát 133 1.782.000 331 19.602.000 19/10 HĐ00001 19/10 Mua hàng của cơng 152 17.820.000 50 ty An Thuận Phát 133 1.782.000 331 19.602.000 20/10 HĐ00003 20/10 Mua hàng của cơng 152 616.896.000 47 ty CP Hƣng Anh 133 61.686.900 331 678.737.900 27/10 PC12/10 27/10 Thanh tốn tiền hàng 331 19.602.000 cho An Thuận Phát 111 19.602.000 30/10 GBN 30/10 Thanh tốn tiền hàng 331 400.000.000 cho Hƣng Anh 112 400.000.000 Cộng 7.251.350.876 7.251.350.876 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 54 ~
  66. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.16: Sổ cái TK 331 Đơn vị: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Mẫu số: S03b-DNN Huyền (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thơn 6, Mỹ Đồng, TN, HP Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Phải trả ngƣời bán Số hiệu tài khoản: 331 Tháng 10 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ SH Ngày Chứng từ Số phát sinh Diễn giải TK ghi sổ ĐƢ Số hiệu Ngày Nợ Cĩ SDDK 2.216.600.000 HD0000 Mua hàng của cơng ty 152 17.820.000 14/10 14/10 142 An Thuận Phát 133 1.782.000 HD0001 Mua hàng của cơng ty 152 17.820.000 19/10 19/10 50 An Thuận Phát 133 1.782.000 HD0000 Mua hàng của cơng ty 153 616.869.000 20/10 20/10 347 CP Hƣng Anh 133 61.686.900 PC Thanh tốn tiền hàng 111 19.602.000 27/10 27/10 12/10 cho An Thuận Phát 30/10 GBN 30/10 Thanh tốn tiền cho 112 400.000.000 cơng ty Hƣng Anh Cộng SPS 1.349.602.000 1.076.015.900 SDCK 1.943.013.900 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 55 ~
  67. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Mẫu số: S13-DNN Đơn vị: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thơn 6, Mỹ Đồng, TN, HP Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BIỂU 2.17: SỔ CHI TIẾT THANH TỐN VỚI NGƢỜI BÁN Tài khoản: 331 Đối tƣợng: Cơng ty TNHH DV TM An Thuận Phát Tháng 10 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ SKTK Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dƣ NT ghi DƢ sổ Cĩ SH NT Nợ cĩ Nợ SDĐK 135.000.000 Mua hàng của cơng ty An 152 17.820.000 152.820.000 14/10 HĐ142 14/10 Thuận Phát 133 1.782.000 154.602.000 Mua hàng của cơng ty An 152 17.820.000 172.422.000 19/10 HĐ150 19/10 Thuận Phát 133 1.782.000 174.204.000 Thanh tốn tiền hàng cho 111 19.602.000 27/10 PC12/10 29/10 154.602.000 cơng ty An Thuận Phát Cộng SPS 19.602.000 39.204.000 SDCK 154.602.000 (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 56 ~
  68. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Mẫu số: S13-DNN Đơn vị: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Thơn 6, Mỹ Đồng, TN, HP Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BIỂU 2.18: SỔ CHI TIẾT THANH TỐN VỚI NGƢỜI BÁN Tài khoản: 331 Đối tƣợng: Cơng ty CP Thƣơng Mại Hƣng Anh Tháng 10 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ NT Chứng từ Số phát sinh Số dƣ SKTK ghi Diễn giải Cĩ SH NT DƢ Nợ cĩ Nợ sổ SDĐK 250.000.000 Mua hàng của cơng ty 152 616.869.000 866.869.000 20/10 HD0000347 20/10 Hƣng Anh 133 61.686.900 928.555.900 Thanh tốn tiền cho Hƣng 112 400.000.000 30/10 GBN 30/10 528.555.900 Anh Cộng SPS 400.000.000 678.555.900 SDCK 528.555.900 (Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền) SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 57 ~
  69. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Biểu 2.19: Bảng tổng hợp thanh tốn với ngƣời bán Đơn vị: Cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Địa chỉ: Thơn 6, Mỹ Đồng, TN, HP BẢNG TỔNG HỢP THANH TỐN VỚI NGƢỜI BÁN Tài khoản 331: Phải trả ngƣời bán Loại tiền: VNĐ Tháng 10 năm 2014 Mã Số dƣ đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ STT Tên ngƣời bán NB Nợ Cĩ Nợ Cĩ Nợ Cĩ Cơng ty TNHH DV TM An 1 ATP 135.000.000 19.602.000 39.204.000 154.602.000 Thuận Phát 2 HA Cơng ty CP TM Hƣng Anh 250.000.000 400.000.000 678.555.900 528.555.900 3 PT Cơng ty CP Phú Thành 285.600.000 30.000.000 255.600.000 4 YB Cơng ty CP cơ điện Yên Bái 146.000.000 100.000.000 36.256.000 82.256.000 5 AB Cơng ty CP sản xuất An Bình 400.000.000 300.000.000 100.000.000 6 TK Nguyễn Thị Huệ 2.000.000 2.000.000 Cộng SPS 2.216.600.000 1.349.602.000 1.076.015.900 SDCK 1.943.013.900 SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 58 ~
  70. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN THANH TỐN VỚI NGƢỜI MUA NGƢỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH ĐƯC GANG SƠN HUYỀN. 3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn nĩi chung và cơng tác kế tốn thanh tốn với ngƣời mua ngƣời bán nĩi riêng tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền Cũng nhƣ các cơng ty khác, cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền mong muốn mình để lại ấn tƣợng tốt với khách hàng cũng nhƣ nhà cung cấp. Để đáp ứng mong muốn đĩ thì ngồi chất lƣợng sản phẩm cùng những đãi ngộ tốt thì cơng việc thanh tốn cũng khơng đƣợc chậm trễ và phải luơn khéo léo, linh hoạt chính vì vậy cơng tác kế tốn thanh tốn là một vấn đề vơ cùng quan trọng Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền, em nhận thấy cơng tác kế tốn nĩi chung và cơng tác kế tốn thanh tốn với ngƣời mua ngƣời bán nĩi riêng cĩ những ƣu điểm và hạn chế nhƣ sau: 3.1.1. Ƣu điểm Về tổ chức bộ máy kế tốn: bộ máy kế tốn của cơng ty đƣợc xây dựng theo mơ hình tập trung, đơn giản, gọn nhẹ nhƣng hiệu quả, cĩ sự kết hợp giữa các phịng ban khác trong cơng ty, vì vậy kế tốn cĩ thể cập nhật đầy đủ chứng từ phục vụ cho cơng việc ghi sổ. Kế tốn thanh tốn tại phịng kế tốn đƣợc giao nhiệm vụ thực hiện tồn bộ quá trình thu nhận, xử ký, ghi chép theo dõi tình hình thanh tốn trên hệ thống sổ sách đồng thời luơn cung cấp thơng tin kịp thời và đầy đủ cho ban lãnh đạo cơng ty. Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ: cơng ty đã sử dụng đầy đủ chứng từ bắt buộc theo quy định và thực hiện nghiêm túc các bƣớc trong quy trình luân chuyển chứng từ, tạo điều kiện cho cơng tác hạch tốn kế tốn ban đầu đƣợc chính xác và cơng tác kiểm tra đối chiếu sau này đƣợc thuận lợi. Việc tổ chức, bảo quản, lƣu trữ chứng từ khoa học, đầy đủ dẽ kiểm tra, kiểm sốt tạo điều kiền cung cấp thơng tin đầy đủ, chính xác. Về hệ thống tài khoản: cơng ty đã sử dụng hệ thống tài khoản đúng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 59 ~
  71. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Về hạch tốn kế tốn thanh tốn: cơng tác hạch tốn kế tốn thanh tốn luơn đƣợc hồn thành đúng lúc, cơng ty đã mở sổ chi tiết để theo dõi cơng nợ từng đối tƣợng ngƣời mua, ngƣời bán. Theo dõi chi tiết nhƣ vậy giúp cho việc hạch tốn tổng hợp một cách nhanh chĩng, kịp thời, kế tốn cĩ thể cung cấp cho ngƣời quản lý những thơng tin chính xác về tình hình cơng nợ của cơng ty, nhà quản lý cĩ thể nắm bắt tình hình tài chính của cơng ty và đƣa ra các hoạch định chiến lƣợc cho cơng ty. Cơng ty đã theo dõi cơng nợ phải thu, cũng nhƣ phải trả khách hàng một cách khoa học. Cĩ sự phối hợp và đối chiếu cơng nợ thƣờng xuyên, do đĩ cơng nợ của cơng ty đƣợc phản ánh với những số liệu đầy đủ, chính xác, làm hài lịng khách hàng cũng nhƣ nhà cung cấp. 3.1.2. Hạn chế Mặc dù ban lãnh đạo cơng ty đã áp dụng những biện pháp nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả trong cơng tác kế tốn,các kế tốn viên luơn lỗ lực hết mình tromg cơng việc nhƣng để theo kịp sự tiến bộ khơng ngừng của nền kinh tế thị trƣờng, khoa học kỹ thuật cơng tác kế tốn của cơng ty khơng tránh khỏi những hạn chế. Thứ nhất: Trong cơng tác kế tốn thanh tốn, cơng ty chƣa áp dụng chính sách chiết khấu thanh tốn cho khách hàng lớn, thƣờng xuyên của cơng ty. Thứ hai: Hiện tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền chƣa lập dự phịng phải thu khĩ địi. Đối với các khoản nợ ngồi việc cố gắng để thu hồi thì cơng ty chƣa đƣa ra biện pháp nào để xử lý khoản nợ khơng cĩ khả năng thu hồi theo hƣớng cĩ lợi nhất cho cơng ty, trong khi với tình hình kimh tế nhƣ hiện nay nợ khĩ địi hồn tồn cĩ thể xảy ra và trở thành nợ khơng cĩ khả năng thu hồi. Vì vậy việc cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền chƣa lập dự phịng là một hạn chế lớn. Thứ ba: Tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền chƣa cĩ sự trợ giúp của phần mềm kế tốn, mọi cơng việc của kế tốn viên đều đƣợc thực hiện thủ cơng nên rất tốn thời gian và đơi khi khơng tránh khỏi những sai sĩt. Xét về khía cạnh quản lý đối với khoản phải thu, phải trả kế tốn viên phải tự mình đối chiếu, theo dõi từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả về thời gian cũng nhƣ số tiền thanh tốn sau đĩ mới tính lại thời gian sao cho các khoản nợ phải trả đƣợc thanh tốn đúng thời hạn, đồng thời kiểm tra trong ngày cĩ khoản nợ nào phải thu tới hạn khơng để cĩ biện pháp giải quyết kịp thời. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 60 ~
  72. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Với khối lƣợng cơng việc nhiều nhƣ vậy nhƣng kế tốn luơn phải thực hiện thủ cơng nhầm lẫn là điều khĩ tránh khỏi. 3.2. Tính tất yếu phải hồn thiện tố chức kế tốn thanh tốn với ngƣời mua ngƣời bán. Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà hội nhập và phát triển, đối với mỗi doanh nghiệp đây khơng chỉ là một cơ hội mà cịn là một thách thức, thách thức địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lỗ lực phấn đấu để tồn tại. Để cĩ thể cạnh tranh với đối thủ trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay mỗi doanh nghiệp phải cĩ chính sách quản lý tốt, thay đổi cơ chế quản lý đã khơng cịn phù hợp. Để cơng tác quản lý tốt nhất, doanh nghiệp hoạt động hiệu quả địi hỏi nhà quản lý phải sử dụng nhiều sự hỗ trợ khác nhau trong đĩ cơng tác kế tốn là vơ cùng quan trọng. Trong cơng tác kế tốn thì việc hạch tốn các nghiệp vụ thanh tốn giúp cho việc quản lý tài chính, cung cấp thơng tin, số liệu chính xác tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Vì thế cơng ty phải khơng ngừng hồn thiện bộ máy kế tốn cũng nhƣ cơng tác kế tốn thanh tốn của mình. 3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn với ngƣời mua ngƣời bán. Tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền mặc dù kế tốn viên luơn hồn thành cơng việc của mình nhƣng do việc tập hợp thơng tin của kế tốn vẫn mang tính thủ cơng khiến cho khối lƣợng cơng việc tăng lên và khĩ kiểm tra đƣợc tính chính xác, cơng việc theo dõi khĩ khăn và đơi khi bị gián đoạn vì vậy hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn là điều cần thiết. Việc hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn phải tuân thủ các nguyên tắc kế tốn tài chính, lấy các nghị định thơng tƣ hƣớng dẫn thi hành làm trọng tâm từ đĩ xây dựng hề thống kế tốn cho cơng ty tránh trƣờng hợp trái pháp luật. Hồn thiện cơng tác kế tốn phải phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng của kế tốn và yêu càu của ban quản lý. Việc hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn phải hƣớng tới việc tối đa những tiện ích mà máy vi tính và phần mềm kế tốn đem lai để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả cơng việc. Hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu cung cấp thêm thơng tin kịp thời chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý, đồng SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 61 ~
  73. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp thời dựa trên cơ sở tiết kiêm chi phí, giảm nhẹ cơng việc nhƣng vẫn mang tính khoa học. 3.4. Nội dung và giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn với ngƣời mua ngƣời bán tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. 3.4.1. Giải pháp 1: Trích lập dự phịng phải thu khĩ địi Dự phịng nợ phải thu khĩ địi: là dự phịng phần giá trị bị tốn thất cảu các khoản nợ phải thu quá hạn thanh tốn, nợ phải thi chƣa quá hạn nhƣng cĩ thể khơng địi đƣợc do khách nợ khơng cĩ khả năng thanh tốn. Tác dụng dự phịng phải thu khĩ địi: việc lập dự phịng phải thu khĩ địi giúp cho cơng ty cĩ nguồn tài chính để bù đắp tổ thất về khoản nợ khĩ địi cĩ thể xảy ra trong năm kế hoạch nhằm bảo tồn vốn kinh doanh, bảo đảm cho cơng ty phản ánh đúng giá trị các khoản nợ phải thu tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Về cơ sở pháp lý của việc lập dự phịng: kế tốn căn cứ vào thơng tƣ TT228/2009TT-BTC ban hành 07/12/2009 về việc hƣớng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính, nợ phải thu khĩ địi và bảo hành sản phẩm, hàng hĩa, cơng trình xây lắp tại doanh nghiệp. Điều kiện lập dự phịng: doanh nghiệp cĩ thể lập dự phịng phải thu khĩ địi khi các khoản nợ cĩ điều kiện nhƣ sau: - Khoản nợ phải cĩ chứng từ gốc, cĩ đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền cịn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu cơng nợ, . Các khoản khơng đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý nhƣ một khoản tốn thất. Mức trích lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi mà doanh nghiệp cĩ thể áp dụng: Trƣớc hết doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất cĩ thế xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiền hành lập dự phịng cho từng khoản nợ phải thu khĩ địi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khĩ địi nĩi trên. Trong đĩ: - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh tốn, mức trích lập dự phịng nhƣ sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng tới dƣới 1 năm. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 62 ~
  74. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm tới dƣới 2 năm + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên - Đối với khoản nợ phải thu chƣa đến hạn thanh tốn nhƣng tổ chúc kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể: ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn,, đang bị cơ quan pháp luât truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết thì doanh ngiệp dự tính mức tổn thất khơng thu hồi đƣợc để trích lập dự phịng. - Vì em kiến nghị thực hiện giải pháp lập dự phịng phải thu khĩ địi khi cơng ty cĩ các khoản nợ khĩ địi theo quy định vào các năm kế tiếp nên em sử dụng luơn TK theo thơng tƣ 200 Tài khoản sử dụng: TK 229.3:Dự phịng phải thu khĩ địi Kết cấu tài khoản: TK 229.3: Dự phịng phải thu khĩ địi. Bên Nợ Bên Cĩ + Hồn nhập dự phịng phải thu khĩ + Số nợ phải thu khĩ địi đƣợc lập địi. tính vào chi phí quản lý doanh + Xĩa các khoản nợ phải thu khĩ địi nghiệp Số dư bên cĩ: số dự phịng các khoản nợ phải thu khĩ địi hiện cĩ ở cuối kỳ SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 63 ~
  75. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Sơ đồ 3.1: Sơ đồ trình tự hạch tốn dự phịng phải thu khĩ địi TK 2293: Dự phịng phải thu khĩ địi TK131,138 TK 642 Xĩa nợ phải thu khĩ địi Lập dự phịng (phần đã lập dự phịng) Hồn nhập dự phịng Xĩa nợ PTKĐ (phần chƣa lập dự phịng) TK 711 TK 111,112 Nợ xĩa sổ nay thu hồi đƣợc TK 2293 Nợ thu hồi đƣợc do bán cho cơng ty mua bán nợ 3.4.2.Giải pháp 2: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh tốn Hiện nay, tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền chƣa áp dụng phổ biến, linh hoạt chính sách chiết khấu thanh tốn vào áp dụng để khuyến khích khách hàng thanh tốn nợ trƣớc thời hạn hợp đồng. Vì vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và thu hồi vốn nhanh cơng ty nên áp dụng hình thức chiết khấu thanh tốn. Mức chiết khấu thanh tốn cĩ thể đƣợc cơng ty dựa trên thực tế của cơng ty nhƣng cũng cĩ thể tham khảo của một số doanh nghiệp cùng ngành tƣơng đồng về quy mơ. Tỷ lệ chiết khấu thanh tốn đƣợc kế tốn ƣớc tính căn cứ vào quy mơ nợ, tình hình thanh tốn , thời gian trả nợ trƣớc hạn và tỷ lệ lãi suất của Ngân hàng. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 64 ~
  76. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp Tài khoản sử dụng: TK 635: chi phí tài chính Sơ đồ 3.2: Sơ đồ trình tự hạch tốn chiết khấu thanh tốn TK 635: Chi phí tài chính TK 111,112,131 TK 911 CKTT cho ngƣời mua Cuối kỳ Kết chuyển CPTC 3.4.3. Giải pháp 3: Sử dụng phần mềm kế tốn và quản lý khách hàng Phần mềm kế tốn là kế thống các chƣơng trình máy tính dùng để tự đọng xử lý các thơng tin trên máy vi tính, là cơng cụ ghi chép, lƣu trữ, tính tốn, tổng hợp trên cơ sổ các dữ kiệu đầu vào là các chứng từ gốc, nĩ đƣợc thiết kế xử lý, lƣu trữ mọt lƣợng lớn thơng tin chính xác, với độ bảo mật cao, và cĩ thể cung cấp thơng tin bất cứ lúc nào chỉ với một thao tác nhỏ mà cho phí lại khơng quá lớn. Ngồi ra phần mềm kế tốn cịn đƣợc thiết kế phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. Với những ƣu điểm trên thì cơng ty nên đƣa phầm mềm kế tốn vào sử dụng. Dƣới đây là 3 phần mềm kế tốn cơng ty nên đƣa vào sử dụng. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 65 ~
  77. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Phần mềm kế tốn Fast Acouting *Ƣu điểm: - Giao diện dể sử dụng, sổ sách chứng từ kế tốn cập nhật và bám sát chế độ kế tốn hiện hành. Cũng giống MISA, fast cĩ một hệ thống báo cáo đa dạng, ngƣời dùng cĩ thể yên tâm về yêu cầu quản lý của mình (Báo cáo quản trị và báo cáo tài chính). - Tốc độ xử lý rất nhanh. - Cho phép kết xuất báo cáo ra Excell với mẫu biểu sắp xếp đẹp. * Nhƣợc điểm: - Tính bảo mật chƣa cao, trong khi thao tác thƣờng xảy ra lỗi nhỏ (khơng đáng kể). - Dung lƣợng lớn, ngƣời dùng khĩ phân biệt đƣợc data. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 66 ~
  78. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Phần mềm kế tốn Misa * Ƣu điểm: - Giao diện thân thiện dể sử dụng, cho phép cập nhật dữ liệu linh hoạt (nhiều hĩa đơn cùng 01 Phiếu chi). Bám sát chế độ kế tốn, các mẫu biểu chứng từ, sổ sách kế tốn luơn tuân thủ chế độ kế tốn. Hệ thống báo cáo đang dạng đáp ứng nhiều nhu cầu quản lý của đơn vị. - Đặc biệt, phần mềm cho phép tạo nhiều CSDL, nghĩa là mỗi đơn vị đƣợc thao tác trên 01 CSDL độc lập. - Điểm đặc biệt nữa ở MISA mà chƣa cĩ phần mềm nào cĩ đƣợc đĩ là thao tác Lƣu và Ghi sổ dữ liệu. Tơi rất tâm đắc chức năng này của MISA - Tính chính xác: số liệu tính tốn trong misa rất chính xác, ít xảy ra các sai sĩt bất thƣờng. Điều này giúp kế tốn yên tâm hơn. - Tính bảo mật: Vì MISA chạy trên cơng nghệ SQL nên khả năng bảo mật rất cao. Cho đến hiện nay thì các phần mềm chạy trên CSDL SQL; .NET; hầu nhƣ giữa nguyên bản quyền (trong khi một số phần mềm viết trên CSDL Visual fox lại bị đánh cắp bản quyền rất dể). * Nhƣợc điểm: - Vì cĩ SQL nên MISA địi hỏi cấu hình máy tƣơng đối cao, nếu máy yếu thì chƣơng trình chạy rất chậm chạp. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 67 ~
  79. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp - Tốc độ xử lý dữ liệu chậm, đặc biệt là khi cập nhật giá xuất hoặc bảo trì dữ liệu. - Phân hệ tính giá thành chƣa đƣợc nhà SX chú ý phát triển. - Các báo cáo khi kết xuất ra excell sắp xếp khơng theo thứ tự, điều này rất tốn cơng cho ngƣời dùng khi chỉnh sửa lại báo cáo. - Phần mềm kế tốn ACsoft * Ƣu điểm: - Giao diện đẹp, dể sử dụng, tốt độ xử lý nhanh. Ít tốn tài nguyên máy. *Nhƣợc điểm: - Bảo mật chƣa cao, thƣờng xảy ra lỗi, Hộ trỡ 01 hình thức kế tốn (Nhật ký chung), 01 phƣơng pháp tính giá xuất kho (bình quân di động). Ba phần mềm kế tốn trên đều phù hợp với loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng thời là cơng cụ đắc lực trong cơng tác kế tốn. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 68 ~
  80. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp KẾT LUẬN Nhƣ chúng ta đã biết, hiện nay quản lý cơng tác kế tốn thanh tốn là 1 vấn đề gây đau đầu cho những ngƣời làm sản xuất và kinh doanh, dù muốn hay khơng doanh nghiệp vẫn luơn phải đối mặt với nĩ, ví dụ nhƣ làm thế nào để thu hồi cơng nợ khơng những đúng, kịp thời, mà cịn ngăn ngừa đƣợc những rủi ro tiềm ẩn cĩ thể dẫn đến tình trạng nợ xấu, nợ khĩ địi mà vẫn giữ đƣợc mối quan hệ tốt đẹp giữa 2 bên do đĩ việc hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn nhằm quản lý tốt cơng nợ luơn là mối quan tâm lớn của doanh nghiệp. Mà để cĩ thể quản lý tốt cơng tác kế tốn kế tốn thanh tốn cần cung cấp đƣợc thơng tin chính xác và kịp thời Đề tài “Hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền’’ đã hệ thống hĩa lý luận chung về kế tốn thanh tốn trong các doanh nghiệp, mơ tả đƣợc thực trạng tổ chức kế tốn thanh tốn tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền đƣa ra đƣợc một số kiến nghị hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn. Trích lập dự phịng phải thu khĩ địi, sử dụng phần mềm kế tốn và quản lý khách hàng, hồn thiện chính sách về chiết khấu thanh tốn. Sau quá trình độc lập, nghiên cứu tại trƣờng và một thời gian thực tập tại cơng ty TNHH Đúc gang Sơn Huyền đã giúp em hiểu rõ hơn về những lý luận đã học đồng thời biết đƣợc việc ứng dụng lý luận đĩ vào thực tế nhƣ thế nào. Tuy nhiên, với thời gian và kiến thức cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những tồn tại thiếu sĩt. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự gĩp ý của các thầy cơ giáo và các anh chị kế tốn viên để khĩa luận của em đƣợc hồn thiện hơn. Cuối cùng, em xin cảm ơn cơ giáo Th.S Trần Thị Thanh Phương cùng các anh chị làm việc tại phịng kế tốn cơng ty TNHH Đúc gang Sơn Huyền đã nhiệt tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong việc hồn thành khĩa luận tốt nghiệp này. Hải phịng, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Xuyên SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 69 ~
  81. Đại học dân lập Hải Phịng Khĩa luận tốt nghiệp TÀI LIỆU THAM KHẢO - Sách ‘‘ Chế độ kế tốn trong doanh nghiệp vừa và nhỏ’’, NXB Tài Chính - TS Phan Đức Dũng ‘‘Kế tốn tài chính’’, Nhà xuất bản thống kê xuất bản năm 2009. - Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của bộ trƣởng BTC - Thơng tƣ TT28/TT-BTC về trích lập dự phịng phải thu - Nguồn: Tailieu.vn, luanvan.net - Tài liệu tại cơng ty TNHH đúc gang Sơn Huyền. SV: Nguyễn Thị Xuyên ~ 70 ~