Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tư thiết bị Tam Sơn - Nguyễn Ngọc Yến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tư thiết bị Tam Sơn - Nguyễn Ngọc Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_von_bang_tien_tai_chi_n.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tư thiết bị Tam Sơn - Nguyễn Ngọc Yến
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Ngọc Yến Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG – 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƢ THIẾT BỊ TAM SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Ngọc Yến Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến. Mã SV: 1313401014. Lớp : QTL701K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nghiệp vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp - Mô tả phân tích thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn. - Đề xuất giải pháp Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn. 2. Các số liệu cần thiết để tính toán: - Số liệu về thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn. 3. Địa điểm thực tập: - Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn - Khu công nghiệp Bến Kiền, An Hồng, An Dƣơng, Hải Phòng.
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh Công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 27 tháng 04 năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 18 tháng 7 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu - Về mặt thực tế: Tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng đối tƣợng nghiên cứu - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay nền kinh tế phát triển ngày càng mạnh hơn, kinh doanh là một trong những mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia.Trƣớc nhu cầu phát triển chung của một nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế nƣớc ta cũng đang hòa nhập vào sự phát triển chung đó.Đặc biệt nƣớc ta đã gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) vào năm 2007, và là thành viên thứ 150 của tổ chức này. Đây là một thách thức lớn đối với các công ty, cũng nhƣ các nhà kinh doanh. Trong cơ chế mới sự cạnh tranh khắc nghiệt luôn là những mối đe dọa cho những doanh nghiệp yếu kém. Chính vì vậy mà các nhà kinh doanh cũng nhƣ các doanh nghiệp phải phấn đấu không ngừng để giữ vững vị trí trên thị trƣờng. Để tiến hành bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng phải có một nguồn vốn nhất định bao gồm vốn cố định, vốn lƣu động và các loại vốn chuyên dùng khác.Trong đó không thể không kể đến tầm quan trọng của vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là một phạm trù kinh tế thuộc lĩnh vực tài chính - kế toán, nó có tầm quan trọng trong mỗi một doanh nghiệp. Điều tiên quyết để khởi đầu và duy trì hoạt động kinh doanh một cách liên tục. Vốn bằng tiền là một thiết yếu của vốn lƣu động,nếu có đầy đủ vốn bằng tiền doanh nghiệp không những có khả năng duy trì các hoạt động kinh doanh hiện có,giữ vững và cải thiện mối quan hệ với khách hàng mà còn có khả năng tận dụng nắm bắt thời cơ trong kinh doanh. Là một sinh viên ngành Kế toán – Kiểm toán, trong thời gian thực tập tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo và anh chị trong công ty em đã quan tâm và tìm hiểu công tác kế toán ở đây. Và em đã chọn đề tài để đi sâu vào nghiên cứu và viết khóa luận”Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn. Trong khóa luận của em gồm 3 phần: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu thiết bị Tam Sơn. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 1
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền: 1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và phân loại vốn bằng tiền: Khái niệm, ý nghĩa vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại dƣới hình thái tiền tệ,bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ, hàng hóa để sản xuất kinh doanh,vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ .Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp và là một bộ phận của vốn lƣu động. Mặt khác, vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì trong quá trình luân chuyển vốn bằng tiền rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất mát. Do vậy việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý chặt chẽ và khoa học. Phân loại vốn bằng tiền: Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc chia thành: - Tiền Việt Nam: Đây là các loại giấy bạc do nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng là phƣơng tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Ngoại tệ: Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành chính thức trên thị trƣờng Việt Nam nhƣ các đồng đô la Mỹ (USD) , bảng Anh (GBP), yên Nhật (JPY), đô la Hồng Kông, . - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất,tuy nhiên đƣợc lƣu trữ chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thƣờng khác chứ không phải mục đích thanh toán trong kinh doanh. Theo trạng thái tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: - Tiền tại quỹ :gồm giấy bạc Việt Nam, ngọai tệ,bạc vàng, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang đƣợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 2
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng - Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức năng phƣơng tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái khác 1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền Vai trò của kế toán vốn bằng tiền: Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc quản lý và sử dụng vốn là một khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ tăng trƣởng hay suy thoái của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là đối tƣợng có khả năng phát sinh rủi ro hơn các tài sản khác, vì vậy cần đƣợc quản lý chặt chẽ, thƣờng xuyên kiểm tra, kiểm soát các khoản thu, chi bằng tiền là rất cần thiết. Trong quản lý ngƣời ta sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau nhƣ thống kê, phân tích các hoạt động kinh tế nhƣng kế toán luôn đƣợc coi là công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhất. Với chức năng ghi chép,phản ánh,tính toán ,giám sát thƣờng xuyên, liên tục sự biến động của vật tƣ, tiền vốn bằng các thƣớc đo giá trị và hiện vật, kế toán vốn bằng tiền cung cấp các tài liệu cần thiết về thu chi vốn bằng tiền đáp ứng yêu cầu quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền,với vai trò công cụ quản lý kinh tế, kế toán thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế sau: - Phản ánh chính xác kịp thời các khoản thu chi và tình hình còn lại của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền nhằm đẳm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hành và ngăn ngừa các hiện tƣợng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. - Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền ,kiểm tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao. 1.1.3. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền: Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các nguyên tắc,các chế độ quản lý và lƣu thông tiền tệ hiện hành. Cụ thể: - Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đó là đồng Việt Nam, trừ trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 3
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc tiền gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh)để ghi sổ kế toán + Trƣờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ,gửi vào Ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 112, TK 1122 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ sách TK 112, hoặc TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền ,nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc,thực tế đích danh. + Nhóm tài khoản có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ(theo dõi ở TK 007). Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các tài khoản doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính (Nếu phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh doanh kể cả doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đàu tƣ xây dựng cơ bản) hoặc phản ánh vào TK 413 (nếu phát sinh trong giai đoạn xây dựng cơ bản giai đoạn trƣớc hoạt động). Số dƣ cuối kỳ các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đƣợc đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. 1.2 Nội dung tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ: 1.2.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ: 1.2.1.1 Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ là tiền Việt Nam: - Chi phản ánh vào TK 111”tiền mặt”,số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt.Đối với khoản thu đƣợc chuyển nộp ngay vào Ngân hàng(không qua quỹ tiền mặt của đơn vị)thì không ghi vào bên nợ TK 111”Tiền mặt”mà ghi vào bên nợ của TK 113”Tiền đang chuyển”. - Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại doanh nghiệpđƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đầy đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao,ngƣời cho phép nhập, xuất qũy theo Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 4
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp quy định chế dộ chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập, xuất quỹ đính kèm. - Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm quản lý và nhập,xuất quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các nghiệp vụ thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt,ngoại tệ tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt.Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt,nếu có chênh lệch thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Mỗi doanh nghiệp thƣờng xuyên có một lƣợng tiền mặt nhất định nằm trong quỹ theo định mức phục vụ cho nhu cầu chi tiêu thƣờng xuyên của doanh nghiệp, số tiền còn lại phải gửi vào kho bạc, ngân hàng hay công ty tài chính. 1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ Đối với ngoại tệ, ngoài việc quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi ngoại tệ trên tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại”. Việc quy đổi ra đồng Việt Nam phải tuân thủ các quy định sau: - Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán, khi có phát sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh các nghiệp vụ kinh tế. - Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền, các tài khoản phải thu, phải trả đƣợc ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể sử dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng hoặc thah toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK1112, TK1122 quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK1112 hoặc TK1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 5
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh (nhƣ một loại hàng hóa đặc biệt). 1.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: *Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu (Mẫu số 01-TT) - Phiếu chi (Mẫu số 02-TT) - Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT) - Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04-TT) - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05-TT) - Biên lai thu tiền (Mẫu số 06-TT) - Bảng kê vàng bạc, kim khí, đá quý (Mẫu số 07-TT) - Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) (Mẫu số 08a – TT) - Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí đá quý) (Mẫu số 08b- TT) - Bảng kê chi tiền mặt (Mẫu số 09-TT) *Sổ sách sử dụng: - Sổ quỹ tiền mặt - Các sổ kế toán tổng hợp (tùy theo hình thức kế toán) *Tài khoản sử dụng Để hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế toán sử dụng TK111 – Tiền mặt. Tài khoản 111 dùng để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý của doanh nghiệp. * Kết cấu TK111 nhƣ sau: Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt là ngoại tệ). Bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 6
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt là ngoại tệ). Số dư bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ tiền mặt. *Tài khoản 111 gồm có 3 tài khoản cấp 2: - TK1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - TK1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ, quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam. - TK1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập xuất quỹ, tồn quỹ. 1.2.3. Phƣơng pháp hạch toán tiền mặt: 1.2.3.1: Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ là Việt Nam đồng. Kế toán tiền mặt bằng tiền Việt Nam đƣợc thể hiện qua sơ đồ Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 7
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền mặt bằng VND TK 1121 TK1111 TK1121 Rút tiền gửi NH nhập quỹ TM Gửi TM vào NH TK 121,128,221 TK 121,128,221 Thu hồi các Đầu tƣ ngắn hạn dài hạn khác khoản đầu tƣ bằng TM bằng TM TK 131,136,138 TK 141,144,244 Thu hồi các khoản nợ phải Chi tạm ứng ,ký cƣợc ký quỹ thu bằng TM bằng TM TK 141,144,244 TK 152,153,156,611,211,213 Thu hồi các khoản ký quỹ Mua vật tƣ,hàng hóa ,công cụ bằng TM bằng TM TK 311,411 TK 133 Thuế GTGT đƣợc KT Vay ngắn hạn,dài hạn TK 411 TK 627,641,642,635,811 Nhận vốn góp vốn cấp Chi phí phát sinh bằng TM bằng TM TK 511,512,515,711 TK 311,315,331,333,334,336,338 Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ Khác bằng TM bằng TM TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 138 TK 338 Kiểm kê thừa quỹ TM Kiểm kê thiếu quỹ TM Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 8
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.2: Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ. Giai đoạn Doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh Sơ đồ 1.2 Kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ TK 131,136,138 TK1112 TK 311,331,336,338 Thu nợ bằng ngoại tệ thanh toán bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ khi nhận nợ hoặc bình quân của ngoại tệ khi nhận nợ liên ngân hàng xuất dùng TK 515 TK 635 TK 515 TK 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK511,515,711 TK152,156,211,153 Doanh thu tài chính,thu nhập Mua vật tƣ,hàng hóa,ccdc khác bằng tiền ngoại tệ tài sản bằng tiền ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH Tỷ giá ghi Tỷ giá thực tế tại thời điểm ps nghiệp vụ) sổ của ngoại tại thời điểm xuất dùng ps nghiệp vụ TK 515 TK 635 Lãi Lỗ TK 413(Đồng thời ghi Nợ Tk 007) TK 413(Đồng thời ghi Có TK 007) Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ giá lại số dƣ ngoại tệ Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 9
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4: Kế toán tiền mặt là vàng, bạc, đá quý: Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì doanh nghiệp phản ánh vào TK111 (1113). Do vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có giá trị cao nên khi cần có đầy đủ các thông tin nhƣ: ngày mua, mẫu mã, độ tuổi, giá thanh toán Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc ghi sổ theo giá thực tế, khi xuất có thể sử dụng một trong các phƣơng pháp tính giá nhƣ: phƣơng pháp bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc hay thực tế đích danh. 1.3. Nội dung tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng: 1.3.1. Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng: 1.3.1.1. Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam - Khi phát hành các chứng từ tài khoản Ngân hàng, các doanh nghiệp chỉ đƣợc phép phát hành trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình. Nếu phát hành quá số dƣ là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt theo chế độ quy định. Chính vì vậy, kế toán trƣởng phải thƣờng xuyên phản ánh đƣợc số dƣ tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán. - Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ cử Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào tài khoản bên Nợ TK138 – Phải thu khác (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK338 – Phải trả phải nộp khác (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. - Tại những đơn vị có những tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi, mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ các loại). - Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng tài khoản ở ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 10
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.1.2. Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ - Trƣờng hợp tiền gửi vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trƣờng tiền tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Trƣờng hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng, đƣợc phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. - Trƣờng hợp rút tiền gửi từ Ngân hàng bằng ngoại tệ thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo 1 trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh. - Trong giai đoạn sản xuất kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản của doanh nghiệp SXKD) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này đƣợc hạch toán vào bên có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (lãi tỷ giá) hoặc vào bên nợ Tk 635 “Chi phí tài chính” (lỗ tỷ giá). - Các nghiệp vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này đƣợc hạch toán vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. 1.3.2. Chứng từ, sổsách ,tài khoản kế toán sử dụng: *Chứng từ: - Giấy báo nợ , giấy báo có của Ngân hàng. - Bản sao kê của Ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan nhƣ: séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu ) *Sổ sách sử dụng - Kế toán chịu trách nhiệm mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại tiền gửi: Việt Nam đồng, ngoại tệ hay vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và chi tiết theo từng Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. - Các sổ kế toán tổng hợp ( tùy theo hình thức kế toán). *Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình biến động về tiền gửi kế toán sử dụng TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Tài khoản 112 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại các Ngân hàng và các công ty tài chính. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 11
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp *Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112: Bên Nợ: - Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính tăng trong kỳ. - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng (đối với tiền gửi ngoại tệ). Bên Có: - Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính giảm trong kỳ. - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm (đối với tiền gửi ngoại tệ). Số dư bên Nợ: - Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính hiện có cuối kỳ. *Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp hai: - TK 1121 – Tiền Việt Nam - TK 1122 – Ngoại tệ - TK 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 1.3.3: Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng: 1.3.3.1. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng là Việt Nam đồng Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền Việt Nam đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 12
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3 Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền VND TK 111 TK1121 TK111 Gửi tiền mặt vào NH Rút TGNH nhập quỹ TM TK 121,128,221,222,223,228 TK 121,128,221,222,223,228 Thu hồi các Đầu tƣ ngắn hạn dài hạn khác khoản đầu tƣ bằng TGNH bằng TGNH TK 131,136,138 TK 141,144,244 Thu hồi các khoản nợ phải Chi tạm ứng ,ký cƣợc ký quỹ thu bằng TGNH bằng TGNH TK 141,144,244 TK 152,153,156,611,211,213 Thu hồi các khoản ký quỹ Mua vật tƣ,hàng hóa ,công cụ bằng TGNH bằng TGNH TK 311,411 TK 133 Thuế GTGT đƣợc KT Vay ngắn hạn,dài hạn TK 411 TK 627,641,642 Nhận vốn góp vốn cấp Chi phí phát sinh bằng TGNH bằng TGNH TK 511,512,515,711 TK 311,315,331,334,336,338 Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ Khác bằng TGNH bằng TGNH TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 13
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3.2. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ. Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ đƣợc thực hiện qua sơ đồ sau: Giai đoạn doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh Sơ đồ 1.4.Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ: TK131,136,138 TK1122 TK311,331,336,338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá Tỷ giá thực tế hoặc Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ ghi sổ bình quân liên của ngoại tệ khi nhận nợ khi nhận nợ Ngân hàng xuất dùng TK515 TK635 Tk515 TK635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK511,515,711 TK152,153,156,133 Doanh thu ,TN tài chính ,thu Mua vật tƣ,hàng hóa,công nhập khác bằng ngoại tệ cụ,TSCĐ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế Tại thời điểm PS nghiệp vụ) của ngoại tệ tại thời điểm Xuất dùng PS nghiệp vụ TK515 TK 635 Lãi Lỗ TK413(Đồng thời ghi Nợ TK 007) TK 413 (Đồng thời ghi có TK 007) Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 14
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.4. Nội dung tổ chức kế toán tiền đang chuyển 1.4.1. Nguyên tắc về kế toán tiền đang chuyển: Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng , Kho bạc Nhà nƣớc,đã gửi bƣu điện để chuyển cho ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có ,trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng dể trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trƣờng hợp sau: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng. - Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho đơn vị khác - Thu tiền bán hàng để nộp thuế vào Kho bạc (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với ngƣời mua hàng và Kho bạc Nhà nƣớc). Kế toan theo dõi tiền đang chuyển cần lƣu ý: - Séc bán hàng thu đƣợc phải nộp vào ngân hàng trong phạm vi thời hạn,giá trị của sec. - Các khoản tiền giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ qua ngân hàng phải đối chiếu thƣờng xuyên để phát hiện sai lệch kịp thời. - Tiền đang chuyển có thể cuối tháng mới phản ánh một lần sau khi đã đối chiếu với ngân hàng. Tiền đang chuyển là tài sản bằng tiền ,thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang nằm trong quá trình trung gian khi những nghiệp vụ kinh tế chính chƣa hoàn thành .Đây là một trong những nội dung cần quản lý chặt chẽ để nhằm thực hiện tốt những trách nhiệm khác ,không để sai sót khi những nghiệp vụ kinh tế cuối cùng chƣa hoàn thành. 1.4.2. Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng: *Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nộp tiền,bảng kê nộp séc . - Biên lai thu tiền - Phiếu chuyển tiền Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 15
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Các chứng từ gốc kèm theo khác nhƣ:Séc các loại,ủy nhiệm chi,ủy nhiệm thu. *Sổ sách sử dụng: - Các sổ kế toán tổng hợp(tùy theo hình thức kế toán) *Tài khoản sử dụng Kế toán tiền đang chuyển sử dụng TK 113”tiền đang chuyển”.TK 113 dùng để phản ánh tình hình và sự biến động tiền đang chuyển của doanh nghiệp. Nội dung ghi chép của TK 113 nhƣ sau: - Bên Nợ:Các khoản tiền đang chuyển tăng trong kỳ - Bên Có:Các khoản tiền đang chuyển giảm trong kỳ. - Số dƣ bên Nợ:Các khoản tiền còn đang chuyển đến cuối kỳ .TK 113 đƣợc chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai: - TK 1131:Tiền Việt Nam - TK 1132:Ngoại tệ 1.4.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền đang chuyển: Kế toán tiền đang chuyển đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 16
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5.Kế toán đang chuyển tiền TK 111 TK 113 TK112 Xuất tiền mặt gửi vào NH Nhận đƣợc giấy báo có Chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của NH về số tiền đã gửi TK131,138 TK 331,333,338 Thu nợ nộp thẳng vào NH nhƣng Nhận đƣợc giấy báo Nợ chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của NH về số tiền đã trả nợ TK 511,512,515,711 TK 413 Thu tiền bán hàng nộp vào NH Chênh lệch tỷ giá do đánh giá Chƣa nhận đƣợc GBC lại số dƣ ngoại tệ cuối năm TK3331 Thuế GTGT phải nộp TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm 1.5. Các hình thức kế toán: 1.5.1. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Đặc chƣng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời giantrên sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng kết chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 17
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ thƣờng đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, dễ áp dụng kế toán máy: Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: Phiếu thu,phiếu chi,giấy báo nợ,giấy báo có Sổ quỹ tiền Sổ,thẻ kế toán chi mặt,tiền gửi Bảng tổng tiết TK ngân hàng hợp kế toán 111,112,113 chứng từ cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 111,112,113 TK111, 112,113 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối kỳ: Đối chiếu ,kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 18
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung: Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung.Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào Nhật ký mà trọng tâm là Nhật ký chung,theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy sốliệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung dễ áp dụng kế toán máy. Sơ đồ 1.7.Trình tự ghi sổ kế toán theo Nhật ký chung Phiếu thu,phiếu chi,giấy báo nợ,giấy báo có . SỔ NHẬT KÝ CHUNG S ổ nhật ký đặc biệt Sổ ,thẻ kế toán chi tiết TK111,112,113 . Sổ cái TK 111,112,113 Bảng tổng hợp chi tiết TK 111,112,113 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối kỳ: Đối chiếu ,kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 19
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.5.3. Hình thức kế toán Nhật ký –Sổ cái. Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký-Sổ cái: các nghiệp vụ kinh tế ,tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình thự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán nhật ký sổ cái thƣờng áp dụng trong doanh nghiệp có quy mô nhỏ và sử dụng ít tài khoản kế toán ,kế toán chủ yếu làm thủ công. Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký –sổ cái. Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có ,giấy báo nợ Sổ ,thẻ kế toán chi tiết TK 111,112,113 Sổ quỹ tiền mặt,tiền gửi ngân hàng Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Bảng tổng hợp chi tiết TK NHẬT KÝ SỔ CÁI 111,112,113 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối kỳ: Đối chiếu ,kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 20
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.5.4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ: Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký chứng từ: - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các loại tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. - Kết hợp chặt chẽ với việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo các tài khoản) - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ có mẫu sổ rắc rối,cách thức ghi sổ phức tạp, khó để áp dụng kế toán máy. Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Phiếu thu,phiếu chi,giấy báo nợ,giấy báo có . Bảng kê số Sổ ,thẻ kế toán chi tiết NHẬT KÝ CHỨNG TỪ TK 111,112,113 1,số 2 SỐ 1,SỐ 2 Sổ cái Tk Bảng tổng hợp chi tiết 111,112,113 TK 111,112,113, BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối kỳ: Đối chiếu ,kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 21
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.5.5. Hình thức kế toán máy: Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán máy là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phân mềm trên máy vi tính .Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán đƣợc quy định trên đây .Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán ,nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy: Sổ kế toán CHỨNG TỪ KẾ PHẦN MỀM TOÁN -sổ tổng hợp KẾ TOÁN -sổ chi tiết MÁY VI TÍNH BẢNG TỔNG -Báo cáo tài chính HỢP CHỨNG -Báo cáo kế toán quản TỪ KẾ TOÁN trị CÙNG LOẠI Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối kỳ: Đối chiếu, kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 22
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƢ THIẾT BỊ TAM SƠN 2.1. Khái quát chung: 2.1.1. Giới thiệu về công ty: - Tên công ty bằng tiếng việt: Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn - Tên công ty bằng tiếng anh: Tam Son equipment material import and export company limited. - Tên viết tắt:TASOMEX CO.,LTD - Trụ sở chính: 26B7 Đầm Trấu, Phƣờng Bạch Đằng,Quận Hai Bà Trƣng Hà Nội - Địa chỉ chi nhánh: Khu công nghiệp Bến Kiền-An Hồng –An Dƣơng – Hải Phòng. - Loại hình: Công ty Trách nhiệm hữu hạn - Giấy phép kinh doanh số: 0101896199 - MST: 010285979 - Vốn điều lệ: 560.000.000 VNĐ 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn đƣợc thành lập năm 2006 theo giấy phép kinh doanh số 0101896199 do ủy ban nhân dân Hải Phòng cấp ngày 9/9/2006. Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn là 1 thành viên trực thuộc của công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn – 1 trong những doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh chuyên về những sản phẩm thép hàng đầu Việt Nam. Chi nhánh của công ty khi nằm trên 1 khu đất rộng với diện tích 6.3 ha nên khu nhà xƣởng nhà máy của công ty rất rộng rãi với nhiều trang thiết bị hiện đại công suất lên đến 15000 tấn /năm đối với sản phẩm ống thép và với 5000 tấn/năm đối với sản phẩm kết cấu thép.Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xây dựng và phát triển các loại sản phẩm ống thép ,hộp thì công ty đã từng bƣớc Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 23
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chiếm lĩnh thị trƣờng và cung cấp cho nhiều dự án đƣợc khách hàng trong và ngoài nƣớc đánh giá cao. 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty: - Gia công kết cấu và lắp dựng nhà xƣởng. - Sản xuất ống thép các loại - Tƣ vấn thiết kế xây dựng và xây lắp các công trình dân dụng ,công nghiệp,giao thông - Dịch vụ vận tải và cho thuê kho bãi 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Giám Đốc Phòng tổ ch ức Phòng kế toán Phòng kế hoạch Phòng quản Bộ phận thiết hành chính sản xuất lý chất lƣợng kế và QLCL Xƣởng Ống Xƣởng kết cấu pha băng thép (Nguồn tài liệu: Phòng Kế Toán) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 24
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Giám đốc: - Là ngƣời đứng đầu công ty,lập ra các định hƣớng phát triển cho chi nhánh - Chỉ đạo giám sát các hoạt động kinh doanh - Chịu trách nhiệm xây dựng chiến lƣợc phát triển hàng năm của công ty - Duyệt kế hoạch về tuyển dụng lao động,biên chế bộ máy quản lý của các đơn vị Phòng tổ chức hành chính: - Tham mƣu,giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện trong lĩnh vực tổ chức lao động - Chịu trách nhiệm quản lý và bố trí nhân lực,bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho ngƣời lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. - Tổ chức bộ máy ,quy hoạch cán bộ ,đào tạo mới ,đào tạo lại đội ngũ cán bộ ,bồi dƣỡng công nhân viên. Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công ty. Phòng kế toán: - Tham mƣu cho giám đốc về tài chính, chi phí quản lý, nguyên vật liệu, nhân công, tiền mặt tiền gửi ngân hàng,công nợ nội bộ,tài sản cố định và thống kê phân tích hoạt động kinh doanh của công ty và công tác tài chính của công ty theo đúng chế độ ban hành của nhà nƣớc. - Tham mƣu cho giám đốc sử dụng nguồn vốn hợp lý ,tránh lãng phí tổn thất đồng thời khai thác tạo thêm nguồn vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị - Hoạt động nhiệm vụ tài chính theo ngành .Định kỳ lập các báo cáo tài chính theo quy định hiện hành Phòng kế hoạch sản xuất: - Chịu trách nhiệm về xây dựng kế hoạch năm quý tháng và xây dựng giá thành,thực hiện xây dựng công trình cơ bản nhƣ tiến hành sửa chữa lớn theo kế hoạch,cung cấp đầy đủ về nguyên vật liệu, bảo hộ lao động. Bộ phận thiết kế và quản lý chất lƣợng: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 25
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Áp dụng những tiến bộ ,phát minh,sáng chế tiên tiến những nguồn nguyên liệu tiên tiến thay thế vào quá trình sản xuất nhằm cải tiến sản phẩm và tạo ra những sản phẩm mới tiến bộ. - Kiểm tra giám sát chất lƣợng sản phẩm theo từng ca sản xuất,nghiệp vụ quản lý chất lƣợng sản phẩm của công ty,tham mƣu cho giấm đốc thay đổi sản phẩm và có biện pháp tăng chất lƣợng sản phẩm. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.5.1. Bộ máy kế toán tại công ty: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƢỞNG Kế toán tổng Kế toán tiền Kế toán kho Thủ quỹ hợp lƣơng (Nguồn tài liệu :phòng kế toán) Kế toán trƣởng: - Chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc giám đốc công ty về công việc thuộc nhiệm vụ của phòng kế toán - Có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại công ty làm bất cứ ở bộ phận nào - Lập báo cáo tài chính ,phân tích hoạt động kinh doanh ,chỉ đạo việc ghi chép sổ sách cho kế toán tổng hợp,kế toán tiền lƣơng, kế toán kho. Kế toán tổng hợp: - Tổng hợp giao dịch các phần hành liên quan đến giao dịch tiền mặt, ngân hàng của công ty. - Hạch toán các nghiệp vụ chứng từ liên quan tới thuế hàng tháng lập báo cáo thuế theo dõi tình hình nộp ngân sách ,toàn đọng ngân sách và hoàn thuế của công ty. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 26
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Chịu trách nhiệm đối chiếu tổng hợp các số liệu,tài liệu bộ phận kế toán khác chuyển sang, từ đó lập các bƣớc toán kết chuyển cuối kỳ. Kế toán tiền lƣơng: - Có nhiệm vụ theo dõi việc trả lƣơng và thanh toán số lƣơng phải trả cho từng ngƣời trên cơ sở tiền lƣơng thực tế và các khoản trích theo lƣơng. Kế toán kho: - Có trách nhiệm quản lý thống kê,theo dõi kho nhập, xuất tồn.Kiểm tra đối chiếu từng loại thiết bị vật tƣ sản phẩm. Thủ quỹ: - Chịu trách nhiệm về tình hình thu chi và quản lý tiền mặt. - Căn cứ vào các chứng từ hợp pháp,hợp lệ tiến hành xuất ,nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ. - Thủ quỹ hằng ngày còn phải lập báo cáo thu chi tồn quỹ. Với cơ cấu bộ máy kế toán của công ty nhƣ trên ,mỗi nhân viên có chức năng nhiệm vụ riêng và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để hoàn thành tốt công việc chung của phòng. 2.1.5.2. Chế độ,chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng. - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung theo quy định tại thông tƣ 244/2009/TT-BTCngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. - Niên độ kế toán của chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hằng năm. - Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ. - Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là VNĐ. - Hình thức kế toán áp dụng ở Công ty là hình thức Nhật ký chung. Theo hình thức này mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc ghi nhận vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào các số liệu trên Sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan.Đồng thời từ các chứng từ đó, kế toán ghi vào sổ chi tiết .Cuối năm từ sổ chi tiết Kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, cộng số liệu sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh, rồi căn cứ vào số liệu Bảng cân đối phát sinh, Bảng tổng hợp chi tiết để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 27
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hinh thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ quỹ Nhật kí chung Sổ,thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết chi tiết Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn. 2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu(Mẫu số 01-TT) - Phiếu chi(Mẫu số 02-TT) - Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 04-TT) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 28
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05-TT) Tài khoản sử dụng: TK111 - Tiền mặt - TK1111-Tiền Việt Nam Sổ sách sử dụng: - Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số S07-DN) - Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03-DN) - Sổ cái TK 111(Mẫu S03-DN) Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt Khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, kế toán lập phiếu thu,phiếu chi.Phiếu thu, phiếu chi đƣợc đánh số liên tục . Phiếu thu đƣợc in làm 2 liên, sau đó chuyển cho kế toán trƣởng để soát xét và giám đốc ký duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trƣớc khi ký và ghi rõ họ tên. Đối với phiếu chi, kế toán cũng in làm 2 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký trực tiếp theo từng liên) của ngƣời lập phiếu, kế toán trƣởng, giám đốc, thủ quỹ mới đƣợc xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, ngƣời nhận tiền phải trực tiếp ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Trong 2 liên của phiếu thu, phiếu chi,thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ,1 liên giao cho ngƣời nộp tiền (hoặc nhận tiền). Cuối ngày toàn bộ phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ gốc đƣợc chuyển cho Kế toán để ghi sổ kế toán. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 29
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn. Chứng từ gốc ,phiếu thu,phiếu chi Sổ nhật ký chung Sổ quỹ Sổ cái TK 111 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày: Ghi cuối kỳ: Quan hệ đối chiếu kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 30
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ minh họa: Một số nghiệp vụ làm giảm tiền mặt của Công ty trong tháng 2 năm 2014 1.Ngày 01/02/2014.Công ty thanh toán tiền mua đồ dùng văn phòng phẩm và tạp phẩm của công ty Cổ phần TM&DV Ngọc Hà bằng tiền mặt số tiền 1.577.324 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Kế toán hạch toán: Nợ 642 : 1.433.931 Nợ 1331 :143.393 Có 1111 : 1.577.324 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 31
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Công Ty Cổ Phần TM & DV Ngọc Hà Mẫu số:01GKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu:AA/11P (Liên 2 giao cho khách hàng ) Số:0043035 Ngày:01/02/2014 Đơn vị bán hàng:Công ty Cổ phần TM & DV Ngọc Hà MST :020013578 Địa chỉ:Số 7 ngõ 2 Nguyễn Ngọc Nại-P.Quán Toan-Hải Phòng Số điện thoại tài khoản:0313.588.896 Sốtài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng Nguyễn Thu Hồng Tên đơn vị:Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn MST: 010285979 Địa chỉ: Khu công nghiệp Bến Kiền-An Hồng –An Dƣơng –Hải Phòng. Số tài khoản: Hình thức thanh toán :TM STT Tên hàng hóa dịch Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vụ tính 01 Đồ dùng VP phẩm 1.433.931 +Tạp phẩm Cộng tiền hàng 1.433.931 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT: 143.393 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.577.324 Số viết bằng chữ: Một triệu năm trăm bảy mƣơi bảy nghìn ba trăm hai mƣơi tƣ ngàn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ,ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra,đối chiếu khi lập,giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 32
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị bán :Chi nhánh công ty CP TM và DV Ngọc Hà tại Hải Phòng Số 7 ngõ 2 Nguyễn Ngọc Nại-P.Quán Toan-Hải Phòng MST:020013578 Đơn vị mua:CN CTY TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn. Địa chỉ:KCN Bến Kiền,An Hồng,An Dƣơng,Hải Phòng MST: 010285979 BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ngày tháng Diễn giải ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 01/2 Giấy A3 Ram 1 118.182 118.182 Giấy A4 Ram 5 41.818 209.090 Bút xóa Thiên Long Cái 24 14.091 338.184 Hồ nƣớc Thiên Long Lọ 48 2.364 113.472 Bút bi TL 027 Cái 20 2.364 47.280 Vì dân Robot Túi 2 109.909 201.818 Nƣớc uống Lavi Chai 30 3.455 103.650 Chè thái nguyên kg 2 145.455 290.890 Pin con thỏ Đôi 5 2.273 11.365 Tiền hàng 1.433.931 Thuế VAT(10%) 143.393 Tổng cộng 1.577.324 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 33
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:CN công ty TNHH XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Địa chỉ:KCN,Bến Kiền,An Hồng,An Dƣơng,HP Độc lập – Tự do –Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: - GIÁM ĐỐC CN CÔNG TY TNHH XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn Ngƣời đề nghị: Nguyễn Thu Hồng Bộ phận : Phòng kế toán . Lý do:Thanh toán tiền mua đồ dùng VP phẩm + Tạp phẩm . Tổng số tiền : 1.577.324 đồng . Viết bằng chữ: (Một triệu năm trăm bảy mƣơi bảy nghìn ba trăm hai mƣơi tƣ ngàn đồng)(Kèm theo Hóa đơn GTGT số: 0043035) . Kính mong đƣợc sự quan tâm của Giám đốc. Xin trân trọng cảm ơn! Hải Phòng,Ngày 01 tháng 02 năm 2014 Giám đốc duyệt Kế toán trƣởng Ngƣời đề nghị (Đã ký, đóng dấu) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 34
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Chi nhánh công ty TNHH xuất Mẫu số:02-TT nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC) Địa chỉ:Khu công nghiệp bến kiền,An Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Hồng,An Dƣơng ,Hải Phòng Phiếu Chi Ngày 01/02/2014 Số: 27 NợTK642 : 1.433.931 Nợ 1331 : 143.393 Có TK1111:1.577.324 Ngƣời nhận tiền : Nguyễn Thu Hồng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi :Thanh toán tiền mua đồ dùng văn phòng phẩm và tạp phẩm Số tiền: 1.577.324đồng (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm bảy mƣơi bảy nghìn ba trăm hai mƣơi tƣ ngàn đồng Kèm theo: 02 chứng từ kế toán Ngày 01 tháng 02 năm 2014 Thủ trƣởng Kế toán Ngƣời lập Ngƣơi nhận Thủ quỹ Đơn vị trƣởng phiếu (Ký, họ tên (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):Một triệu năm trăm bảy mƣơi bảy nghìn ba trăm hai mƣơi tƣ ngàn đồng . Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 35
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2. Ngày7/2/2014, Công ty thanh toán tiền cƣớc viễn thông cho Tập đoàn viễn thông Quân đội bằng tiền mặt , số tiền 590.458đ. (đã bao bồm cả thuế GTGT 10%). Kế toán hạch toán: Nợ TK 642 : 536.780 Nợ TK 1331 : 53.678 Có TK 1111 : 590.458 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 36
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số :01GTKT2/002 Liên 2:Giao cho khách hàng Ký hiệu:AA/11P TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI Thùng số :01890 Số :1899678 Số 1 Giang Văn Minh-Ba Đình –Hà Nội MST:01000109106 Số Tk: .Tại ngân hàng: . Đơn vị thu:CN Vieltel - Tập đoàn viễn thông Quân đội Tên khách hàng: MST:010285979 Tên đơn vị:Chi nhánh công ty TNHH XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn . Số thuê bao: 38376866 Kỳ cƣớc Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/1/2014 Số hợp đồng: Hình thức thanh toán Tiền mặt STT DIỄN GIẢI MÃ DV TIỀN DỊCH VỤ THUẾ TIỀN THUẾ CỘNG SUẤT(%) 1 Cƣớc T1/2014 536.780 10 53.678 590.458 Cộng 590.458 Tổng tiền thanh toán 590.458 SỐ TIỀN VIẾT BẰNG CHỮ:NĂM TRĂM CHÍN MƢƠI NGHÌN BỐN TRĂM NĂM TÁM ĐỒNG. Ngày tháng . Năm . Ngày 7 tháng 2 năm 2014 Ngƣời nộp tiền Nhân viên giao dịch (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 37
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: CN công ty TNHH XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Địa chỉ:KCN,Bến Kiền,An Hồng,An Dƣơng,HPĐộc lập – Tự do –Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: - GIÁM ĐỐC CN CÔNG TY TNHH XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn Ngƣời đề nghị: Nguyễn Thu Hồng Bộ phận : Phòng kế toán . Lý do: Thanh toán tiền cƣớc viễn thông T1/2014 . Tổng số tiền :590.458 đồng . Viết bằng chữ: (Năm trăm chín mƣơi nghìn bốn trăm năm tám đồng) (Kèm theo Hóa đơn GTGT số:1899678) . Kính mong đƣợc sự quan tâm của Giám đốc. Xin trân trọng cảm ơn! Hải Phòng,Ngày 07 tháng 2 năm 2014 Giám đốc duyệt Kế toán trƣởng Ngƣời đề nghị (Đã ký, đóng dấu) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 38
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Chi nhánh công ty TNHH xuất Mẫu số:02-TT nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC) Địa chỉ:Khu công nghiệp bến kiền,An Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Hồng,An Dƣơng ,Hải Phòng Phiếu Chi Ngày 7/02/2014 Số: 32 Nợ TK642 :536.780 NợTK1331 : 53.678 Có TK1111:590.458 Ngƣời nhận tiền :Nguyễn Thu Hồng. Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán cƣớc Viễn Thông T1/2014 Số tiền: 590.458 (Viết băng chữ):Năm trăm chín mƣơi nghìn bốn trăm năm tám đồng/ Kèm theo: .02 chứng từ kế toán Ngày07 tháng 2 năm 2014 Thủ trƣởng Kế toán Ngƣời lập Ngƣơi nhận Thủ quỹ Đơn vị trƣởng phiếu (Ký, họ tên (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ):Năm trăm chín mƣơi nghìn bốn trăm năm tám đồng . Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 39
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Một số nghiệp vụ làm tăng tiền mặt của công ty trong tháng 2 năm 2014: 1.Ngày 13/2/2014, rút tiền gửi ngân hàng Hàng Hải về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 45.000.000 đồng. Kế toán hạch toán : Nợ 1111:45.000.000 Có 112 :45.000.000 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 40
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị:Chi nhánh công ty TNHH xuất Mẫu số:01-TT nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC) Địa chỉ:Khu công nghiệp bến kiền,An Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Hồng,An Dƣơng ,Hải Phòng Phiếu thu Ngày 13 tháng 2 năm 2014 Số:04 Nợ 1111:45.000.000 Có 112:45.000.000 Ngƣời nộp tiền: Nguyễn Thu Hồng Địa chỉ : Phòng Kế toán Lý do nộp :Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt Số tiền: 45.000.000 đồng (Viết bằng chữ): Bốn năm triệu đồng chẵn Ngày 13 tháng 2 năm 2014 Thủ trƣởng Kế toán Ngƣời lập Ngƣơi nhận Thủ quỹ Đơn vị trƣởng phiếu (Ký, họ tên (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Bốn năm triệu đồng chẵn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 41
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.Ngày 25/2/2014 Thu tiền từ công ty TNHH XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn ,Số tiền 6.000.000. Kế toán hạch toán: Nợ 1111:6.000.000 Có 336:6.000.000 Đơn vị:Chi nhánh công ty TNHH xuất Mẫu số:01-TT nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC) Địa chỉ:Khu công nghiệp bến kiền,An Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Hồng,An Dƣơng ,Hải Phòng Phiếu thu Ngày 25 tháng 02 năm 2014 Số:19 Nợ 1111:6.000.000 Có 336 :6.000.000 Họ tên ngƣời nộp tiền:Nguyễn Thu Hồng Địa chỉ:Phòng Kế Toán Lý do nộp:Thu tiền từ công ty TNHH XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn Số tiền: 6.000.000 (Viết bằng chữ):Sáu triệu đồng chẵn Ngày 25 tháng 2 năm 2014 Thủ trƣởng Kế toán Ngƣời lập Ngƣơi nhận Thủ quỹ Đơn vị trƣởng phiếu (Ký, họ tên (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Sáu triệu đồng chẵn Căn cứ vào các chứng từ trên,kế toán lần lƣợt vào sổ Nhật Ký chung,Sổ quỹ tiền mặt, Sổ cái TK111 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 42
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu Mẫu số S03-DN vật tƣ thiết bị Tam Sơn (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Địa chỉ:Khu CN Bến Kiền,An Hồng,An Dƣơng ,Hải phòng Sổ Nhật Ký Chung Năm 2014 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có . . PC27 1/2/2014 Thanh toán tiền mua đồ dùng văn 642 1.433.931 phòng phẩm+Tạp 1331 143.393 phẩm 1111 1.577.324 . . PC32 7/2/2014 Thanh toán tiền 642 536.780 cƣớc viễn thông 1331 53.678 1111 590.458 . . . PT04 13/2/2014 Rút TGNH về 1111 45.000.000 nhập quỹ tiền mặt 112 45.000.000 . . . PT19 25/2/2014 Thu tiền từ công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ 1111 6.000.000 thiết bị Tam Sơn 336 6.000.000 . Cộng phát sinh 11.756.195.804 11.756.195.804 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký ,ghi rõ họ tên) (ký ,ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 43
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu Mẫu số S07-DN vật tƣ thiết bị Tam Sơn (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Địa chỉ:KCN Bến Kiền,An Hồng,An Dƣơng ,Hải phòng Sổ Quỹ Tiền Mặt Năm 2014 Loại quỹ:111-Tiền Mặt Số dƣ đầu kỳ: 74.386.654 Ký hiệu chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh Số dƣ Ngày Mã Số Nợ Có 1/2/2014 PC 27 Đồ dùng 642 1.433.931 65.456.390 văn phòng 143.393 phẩm 1331 65.312.997 7/2/2014 PC 32 Thanh toán 642 536.780 65.993.170 tiền cƣớc 1331 53.678 65.939.492 viễn thông . 13/2/2014 PT 04 Rút TGNH về nhập quỹ 112 45.000.000 234.908.300 tiền 25/2/2014 PT 19 Thu tiền 336 6.000.000 380.560.818 của công ty . Tổng phát sinh nợ: 3.309.218.000 Tổng phát sinh có:3.356.097.431 Số dƣ cuối kỳ: 27.507.223 Ngày 31/12/2014 Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ Thủ quỹ (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 44
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu Mẫu số S03-DN Vật tƣ thiết bị Tam Sơn (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Địa chỉ:KCN Bến Kiền,An Hồng ,An Dƣơng Hải Phòng Sổ Cái Tài khoản 111-Tiền mặt Năm 2014 Số dƣ đầu kỳ:74.386.654 Ngày Số hiệu Số phát sinh tháng ghi chứng từ sổ Diễn giải TKĐƢ Ngày Số Nợ Có 1/2/2014 01/2 PC27 Thanh toán tiền 642 . 1.433.931 mua đồ dùng văn 1331 143.393 phòng phẩm+Tạp phẩm . 7/2/2014 07/2 PC32 Thanh toán tiền 642 536.780 cƣớc viễn thông 1331 53.678 13/2/2014 13/2 PT04 Rút TGNH về nhập 112 45.000.000 quỹ tiền mặt . . . 25/2/2014 25/2 PT19 Thu tiền của 336 6.000.000 công ty . . . Tổng phát sinh nợ:3.309.218.000 Tổng phát sinh có:3.356.097.431 Số dƣ cuối kỳ: 27.507.223 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám Đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 45
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng: Ngân hàng công ty giao dịch là Maritime bank. Chứng từ sử dụng: - Ủy nhiệm chi - Giấy báo nợ, Giấy báo có - Các chứng từ có liên quan Tài khoản: TK 112 Tiền gửi ngân hàng + 112: tiền VNĐ gửi Ngân Hàng Hàng Hải Sổ sách sử dụng Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03-DN) Sổ cái TK 112 (Mẫu S03-DN) Sổ tiền gửi ngân hàng (Mẫu số S08-DN) Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 46
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi Ngân hàng tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bi Tam Sơn. Giấy báo có,giấy báo nợ . Sổ nhật ký chung Sổ tiền gửi Ngân hàng hang Sổ cái TK 112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày: Ghi cuối kỳ: Quan hệ đối chiếu kiểm tra: Căn cứ vào giấy báo có, giấy báo nợ,kế toán ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng ,đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái 112, Sau khi đối chiếu giữa tiền gửi ngân hàng và sổ cái 112 đảm Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 47
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp bảo khớp đúng căn cứ vào sổ cái tài khoản 112 ghi vào Bảng cân đốisố phát sinh.Cuối năm từ bảng cân đối số phát sinh,sổ cái lập báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa: Một số nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng trong tháng 2 năm 2014. 1. Ngày 16/2/2014, Nhận giấy báo có về số tiền Công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn chuyển cho chi nhánh, số tiền 276.380.000 đồng. Kế toán hạch toán: Nợ 1121: 276.380.000 Có 336 :276.380.000 SỔ PHỤ TÀI KHOẢN Ngày/date:16/2/2014 Satement of Account Đơn vị:CN Hải Phòng MST/Tax code:0200124891-009 Ngày giao dịch trƣớc/Late Transation Date : SỐ TÀI KHOẢN:035 01 01 000 635/VNĐ/Tài khoản tiền gửi thanh toán TÊN TÀI KHOẢN:885332-CN CÔNG TY TNHH XNK VẬT TƢ THIẾT BỊ TAM SƠN KÍNH GỬI:CN cty TNHH XNK vật Ngân hàng TMCP Hàng Hải xin thông báo Hôm nay tài khoản tƣ thi ế t b ị Tam Sơn của quý khách phát sinh giao dịch nhƣ sau: MST:0101285979 Số TT/seq/NO Diễn giải Ghi nợ Ghi có FPTIBPS011/255 REM:Cty TNHH XNK 0 276.380.000 VTTB Tam Sơn chuyển tiền Số dƣ đầu kỳ :1.809.256 Lũy kế Ngày/date 0 276.380.000 Tháng/month 528.430.000 528.735.423 Năm/year 528.430.000 528.735.423 Số dƣ cuối/Satement Balance:278.189.256 NV thực hiện giao dịch DD4400 CB kiểm soát giao dịch Ngƣời lập Kiểm soát Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 48
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Liên 2:Giao khách hàng Giấy Báo Có Đơn vị :chi nhánh Hải Phòng Số/Seri:FPTIBPS011/255 MST:0200124891-001 Ngày 16/2/2014 Số tài khoản 035 0101 000063 5 Ngân hàng Hàng Hải xin trân trọng Kính gửi :chi nhánh công ty TNHH thông báo :Hôm nay tài khoản của quý xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam khách hàng đƣợc ghi có nhƣ sau: Sơn. MST : 0010285979 Ngƣời gửi:Công ty TNHH Tam Sơn Diễn giải :Trả nội bộ Số tiền Số tiền có 276.380.000 Phí dịch vụ Thuế VAT Tổng số tiên ghi có 276.380.000 NV thực hiện giao dịch FPTBPS011 CB kiểm soát giao dịch Ngƣời lập Kiểm soát Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 49
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2. Ngày 28/2/2014 công ty nhận đƣợc lãi tiền gửi ngân hàng của ngân hàng TMCP hàng hải, số tiền 11.833 đồng Kế toán hạch toán: NợTK1121 : 11.833 Có TK 515 : 11.833 SỔ PHỤ TÀI KHOẢN Ngày/date:28/2/2014 Satement of Account Đơn vị:CN Hải Phòng MST/Tax code:0200124891-009 Ngày giao dịch trƣớc/Late Transation Date : SỐ TÀI KHOẢN:035 01 01 000 635/VNĐ/Tài khoản tiền gửi thanh toán TÊN TÀI KHOẢN:885332-CN CÔNG TY TNHH XNK VẬT TƢ THIẾT BỊ TAM SƠN KÍNH GỬI:CN cty TNHH XNK vật Ngân hàng TMCP Hàng Hải xin thông báo Hôm nay tài khoản tƣ thi ế t b ị Tam Sơn của quý khách phát sinh giao dịch nhƣ sau: MST:0101285979 Số TT/seq/NO Diễn giải Ghi nợ Ghi có FPTIBPS011/279 REM:TRA LAI TIEN 0 11.833 GUI KH Số dƣ đầu kỳ :1.067.982 Lũy kế Ngày/date 0 11.833 Tháng/month 1.026.544.986 1.026.431.833 Năm/year 1.026.544.986 1.026.431.833 Số dƣ cuối/Satement Balance:1.079.815 NV thực hiện giao dịch DD4400 CB kiểm soát giao dịch Ngƣời lập Kiểm soát Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 50
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Liên 2:Giao khách hàng Giấy Báo Có Đơn vị :Chi nhánh Hải Phòng Số/Seri:FPTBPS011/279 MST:0200124891-001 Ngày 28/2/2014 Số tài khoản 035 0101 000063 5 Ngân hàng Hàng Hải xin trân trọng Kính gửi :chi nhánh công ty TNHH thông báo :Hôm nay tài khoản của quý xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam khách hàng đƣợc ghi có nhƣ sau: Sơn. MST : 0010285979 Diễn giải :Lãi tiền gửi ngân hàng Số tiền Số tiền có 11.833 Phí dịch vụ 0 Thuế VAT 0 Tổng số tiên ghi có 11.833 NV thực hiện giao dịch FPTBPS011 CB kiểm soát giao dịch Ngƣời lập Kiểm soát Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 51
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Một số nghiệp vụ làm giảm tiền gửi ngân hàng của công ty trong tháng 1 năm 2014 1. Ngày 21/2/2014 công ty chuyển tiền trả tiền điện cho Công ty TNHH MTV Điện Lực An Dƣơng - Điên lực An Dƣơng số tiền 40.333.966 đồng Kế toán hach toán: Nợ TK 331:40.333.966 Có TK 1121:40.333.966 ỦY NHIỆM CHI Chi nhánh Hải Phòng MST:0200124891-001 Số (seq no) Ngày :21/2/2014 Số tiền :VNĐ 40.333.966 Phí ngân hàng Bằng chữ :Bốn mƣơi triệu ba trăm ba mƣơi ba ngàn chín trăm sáu mƣơi sáu nghìn đồng chẵn. Nội dung:Thanh toán tiền điện Ngƣời yêu cầu:Chi nhánh công ty Ngƣời hƣởng:Công ty TNHH MTV TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Điện lực Hải phòng Tam Sơn Địa chỉ:Số 45-Quán Toan –An Dƣơng- Địa chỉ:KCN Bến Kiền An Hồng An HP Dƣơng HP Số TK:0751 00 306 6668 Số TK:035 01 01 000 635 Tại TM CP Hàng Hải CN Hải Phòng Tại TMCP Hàng Hải- CN Hải Phòng Phần dành cho ngân hàng Ngƣời yêu cầu ghi họ và tên ,đóng dấu MST:010285979 Kế toán trƣởng Chủ tài khoản Tổng cộng ghi nợ:40.333.966 Phí ngân hàng: Thuế : Số tiền chuyển:40.333.966 Dành cho ngân hàng/ngƣời hƣởng/NH trung gian Giao dịch viên Kiểm soát viên Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 52
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Liên 2:Giao khách hàng Giấy Báo Nợ Đơn vị :chi nhánh Hải Phòng Số/Seri:FPTBPS011/264 MST:0200124891-001 Ngày 21/2/2014 Số tài khoản 035 0101 000063 5 Ngân hàng Hàng Hải xin trân trọng Kính gửi :chi nhánh công ty TNHH thông báo :Hôm nay tài khoản của quý xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam khách hàng đƣợc ghi nợ nhƣ sau: Sơn. MST : 0010285979 Diễn giải :Thanh toán tiền điện Số tiền Số tiền Nợ 40.333.966 Phí dịch vụ 0 Thuế VAT 0 Tổng số tiên ghi Nợ 40.333.966 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 53
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SỔ PHỤ TÀI KHOẢN Ngày/date:21/2/2014 Satement of Account Đơn vị:CN Hải Phòng MST/Tax code:0200124891-009 Ngày giao dịch trƣớc/Late Transation Date : SỐ TÀI KHOẢN:035 01 01 000 635/VNĐ/Tài khoản tiền gửi thanh toán TÊN TÀI KHOẢN:885332-CN CÔNG TY TNHH XNK VẬT TƢ THIẾT BỊ TAM SƠN KÍNH GỬI:CN cty TNHH XNK vật Ngân hàng TMCP Hàng Hải xin thông báo Hôm nay tài khoản tƣ thi ế t b ị Tam Sơn của quý khách phát sinh giao dịch nhƣ sau: MST:0101285979 Số TT/seq/NO Diễn giải Ghi nợ Ghi có FPTIBPS011/264 REM:THANH TOAN 40.333.966 0 TIEN DIEN SX Số dƣ đầu kỳ :41.956.469 Lũy kế Ngày/date 40.333.966 0 Tháng/month 365.444.986 365.480.000 Năm/year 365.444.986 365.480.000 Số dƣ cuối/Satement Balance:1.622.503 NV thực hiện giao dịch DD4400 CB kiểm soát giao dịch Ngƣời lập Kiểm soát Giám đốc Từ những chứng từ gốc trên, Kế toán ghi vào sổ Nhật Ký Chung, Sổ cái 112 và sổ tiền gửi ngân hàng . Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 54
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu Mẫu số S03-DN Vật tƣ thiết bị Tam Sơn (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ:KCN Bến Kiền,An Hồng ,An ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Dƣơng Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Đơn vị tính :Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có . GBC 16/2 Công ty TNHH 1121 276.380.000 XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn 336 276.380.000 chuyển tiền cho chi nhánh . GBN 21/2 Thanh toán tiền 331 40.333.966 điện 1121 40.333.966 GBC 28/2 Lãi tiền gửi ngân 1121 11.833 hàng 515 11.833 . . . Cộng phát sinh 11.756.195.804 11.756.195.804 Ngày 31tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 55
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu Mẫu số S08-DN Vật tƣ thiết bị Tam Sơn (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Địa chỉ:KCN Bến Kiền,An Hồng ,An Dƣơng Hải Phòng SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Năm 2014 Nơi mở: Ngân hàng Maritime bank Số tài khoản:0350101000635 Đơn vị tính:Đồng Số dƣ đầu kỳ:1.192.968 Chứng từ Diễn giải TKĐ Số tiền Ghi Ƣ chú SH NT Gửi vào Rút ra Còn lại GBC 16/2 Cty TNHH XNK 3361 276.380.000 278.189.256 vật tƣ thiết bị Tam Sơn chuyển tiền cho chi nhánh GBN 21/2 Thanh toán tiền điện 331 40.333.966 1.622.503 . . . GBC 28/2 Lãi tiền gửi ngân 515 11.833 1.079.815 hàng Tổng số phát sinh nợ:2.935.277.828 Tổng số phát sinh có:2.935.454.339 Số dƣ cuối kỳ: 1.016.457 -Số này trang,đánh từ trang 01 đến trang -Ngày mở sổ:01/1/2014 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám Đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 56
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu Mẫu số S03-DN Vật tƣ thiết bị Tam Sơn (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Địa chỉ:KCN Bến Kiền,An Hồng ,An Dƣơng Hải Phòng Sổ Cái Tài khoản 112-Tiền gửi ngân hàng Năm 2014 Số dƣ đầu kỳ:1.192.968 Ngày Số hiệu chứng Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh tháng ghi từ sổ Ngày Số Nợ Có 16/2/2014 01/2 GBC Cty TNHH XNK vật 3361 276.380.000 tƣ thiết bị Tam Sơn chuyển tiền cho chi nhánh 21/2/2014 21/2 GBN Thanh toán tiền điện 331 40.333.966 sx . . . 28/2/2014 28/2 GBC Lãi tiền gửi ngân hàng 515 11.833 . Tổng số phát sinh nợ:2.935.277.828 Tổng số phát sinh có:2.935.454.339 Số dƣ cuối kỳ: 1.016.457 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám Đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 57
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH XNK VẬT TƢ THIÊT BỊ TAM SƠN 3.1. Nhận xét chung về tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn. 3.1.1. Kết quả đạt đƣợc - Về bộ máy kế toán: Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung đảm bảo cho quá trình quản lý và chỉ đạo nhanh chóng, chính xác và kịp thời chỉ thị của cấp trên.Với sự phân công công việc một cách khoa học ,rõ ràng giữa các thành viên trong bộ máy kế toán đảm bảo cho sự kiểm tra chính xác về số liệu cũng nhƣ ngăn chặn đƣợc những sai sót có thể xảy ra trong quá trình hoạt động . - Về chứng từ và luân chuyển chứng từ: Nhìn chung,hệ thống chứng từ kế toán tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn hiện nay đƣợc xây dụng một cách có hệ thống và khoa học, đảm bảo đầy đủ các chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính (tuân theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006).Các biểu mẫu chứng từ cũng đƣợc quy chuẩn theo các quy định do Bộ tài chính ban hành cũng nhƣ theo các văn bản pháp luật khác .Đối với các nghiệp vụ kiên quan đến vốn bằng tiền ,hệ thống chứng từ mà công ty đang sử dụng có thể đảm bảo phản ánh và minh chứng đƣợc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ các nghiệp vụ thu, chi Việc tổ chức ,bảo quản lƣu trữ chứng từ khoa học ,đầy đủ dễ kiểm tra ,kiểm soát tạo điều kiện cung cấp thông tin đầy đủ chính xác . -Về hệ thống tài khoản :Công ty đã sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính - Về sổ sách kế toán: Các sổ sách dùng theo đúng mẫu của nhà nƣớc đƣợc ghi chép rõ ràng cụ thể. Ngoài ra, còn đƣợc sự quản lý chặt chẽ của kế toán trƣởng. Vì vậy, có thể phát hiện đƣợc sai sót một cách kịp thời từ đó có biện pháp xử lý cụ thể. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 58
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3.1.2. Hạn chế: Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc ,tổ chức kế toán vốn bằng tiền của chi nhánh công ty TNHH XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn còn tồn tại nhƣng hạn chế sau: - Về việc quản lý tiền mặt: Hiện công ty chƣa thƣờng xuyên kiểm kê quỹ tiền mặt .Dẫn đến khó quản lý thƣờng xuyên lƣợng tiền tồn quỹ thực tế cũng nhƣ việc đối chiếu với sổ sách kế toán để xác định thừa thiếu thực tế nhằm có biện pháp tăng cƣờng quản lý quỹ tốt hơn. - Công ty chƣa sử dụng nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền: Việc công ty chƣa sử dụng sổ Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền khiến các khoản thu chi không đƣợc liệt kê rõ ràng chi tiết,gây khó khăn cho việc đối chiếu kiểm tra số liệu và lập Báo cáo tài chính. - Về vấn đề thanh toán lƣơng: Hiện nay công ty vẫn sử dụng hình thức thanh toán lƣơng bằng tiền mặt. Việc này còn tồn tại một số hạn chế sau: cuối tháng là lúc khối lƣợng công việc của kế toán và thủ quỹ rất lớn .Việc thanh toán lƣơng bằng tiền mặt sẽ rất mất thời gian ,gây áp lực công việc cho họ ,dễ dẫn đến nhầm lẫn, sai sót . - Về quá trình luân chuyển chứng từ:Việc luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận, phòng ban về cơ bản là đúng trình tự.Tuy nhiên trong quá trình luân chuyển giữa các đơn vị này không có biên bản giao nhận chứng từ,điều này sẽ gây khó khăn trong việc giải quyết và quy trách nhiệm trong trƣờng hợp chứng từ bị mất, bị thất lạc . - Công ty chƣa sử dụng phần mềm kế toán: Hiện khối lƣợng công việc kế toán tại công ty còn khá lớn. Nhƣng do không áp dụng phần mềm kế toán nên các nhà quản trị và nhân viên kế toán gặp không it khó khăn.Cụ thể: - Đối với nhà quản trị sẽ không áp dụng phần mềm kế toán sẽ phải phân chia bộ phận kế toán sao cho mọi ngƣời phụ trách một phần hành kế toán dẫn đến tốn nhiều nhân sự. Mặt khác khi muốn xem báo cáo ở một thởi điểm bất kỳ thì phải đợi kế toán cập nhật và tính toán đầy đủ các thông tin tổng hợp vì vậy nhà quản trị không thể kiểm soát và tra cứu thông tin nhanh chóng, tức thời. - Đối với nhân viên kế toán mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải hạch toán vào các chứng từ, sổ sách liên quan nên phải cập nhập nhiều lần cho mỗi nghiệp vụ. Công tác hạch toán,tổng hợp thông tin khó khăn và dễ nhầm lẫn vì Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 59
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp phải tính toán bằng tay. Đặc biệt là báo cáo tài chính rất vất vả. Việc kiểm tra, kiểm soát khó khăn vì từ thông tin tổng hợp muốn biết thông tin chi tiết phải qua rất nhiều khâu (lọc chứng từ,xem báo cáo ) Vì vậy, công ty nên xem xét việc mua phần mềm kế toán phù hợp với tình hình kinh doanh ở công ty. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thện tổ chức kế toán vốn băng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn. 3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện: Căn cứ vào vai trò chức năng, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền đồng thời đảm bảo tính khoa học hơn trong công tác kế toán thì hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nguyên tắc sau: -Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tuân thủ các quy định cũng nhƣ các chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành. Nhƣng cũng không phải rập khuân máy móc theo đúng chế độ mà phải vận dụng sáng tạo - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh ,tổ chức sản xuất của doanh nghiệp mình sao cho hiệu quả cao nhất. - Hoàn thiện phải đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời ,phù hợp với từng yêu cầu của nhà quản lý. - Hoàn thiện phải hƣớng tới vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế vào quá trình hạch toán sao cho đơn giản ,dễ hiểu mà lại phải chính xác, đầy đủ tình hình tài chính của công ty. 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn . Trong quá trình thực tập tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn,sau khi đã tìm hiểu về các phần hành kế toán nói chung và đi sâu vào tìm hiểu về phần hành kế toán vốn bằng tiền nói riêng ,em nhận thấy còn một số hạn chế cần đƣợc hoàn thiện để nâng cao hiệu quả công tác kế toán nhƣ sau: 3.2.2.1. Giải pháp tăng cƣờng quản lý tiền mặt: Công ty nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối tháng. Khi cần thiết có thể kiểm kê quỹ đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Việc kiểm kê quỹ nhƣ vậy có ƣu điểm: giúp cho các nhà quản lý nắm bắt đƣợc số tiền tồn quỹ thực tế, số tiền thừa thiếu so với quỹ đễ có biện pháp tăng cƣờng quản lý quỹ tốt hơn. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 60
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Khi tiến hành kiểm kê quỹ phải lập bảng kiểm kê quỹ trong đó thủ quỹ và kế toán là các thành viên, phải ghi rõ số liệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (giờ ngày tháng năm). Trƣớc khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và số dƣ tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê quỹ. Khi tiến hành kiểm kê cần phải tiến hành kiểm kê từng loại tiền có trong quỹ và khi có chênh lệch phải ghi rõ nguyên nhân thừa thiếu và báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết. Bảng kiểm kê quỹ phải đƣợc lập thành hai văn bản: Một bản lƣu ở thủ quỹ, một bản lƣu ở kế toán quỹ tiền mặt. Ƣu điểm: giúp cho các nhà quản lý nắm rõ đƣợc số tồn quỹ thực tế, số tiền thừa thiếu so với số quỹ hiện có để có biện pháp tốt hơn trong việc tăng cƣờng trong việc quản lý quỹ làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch. Công ty nên sử dụng bảng kiểm kê quỹ nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 61
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu Mẫu số S08-DN Vật tƣ thiết bị Tam Sơn (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Địa chỉ:KCN Bến Kiền,An Hồng ,An Dƣơng Hải Phòng BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (dùng cho VNĐ) Hôm nay, vào giờ ngày .tháng .năm . Số: Chúng tôi gồm: -Ông/Bà: .đại diện kế toán. -Ông/Bà: đại diện thủ quỹ. -Ông/Bà: .đại diện Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả nhƣ sau: STT Diễn giải Số lƣợng Số tiền I Số dƣ theo số quỹ x II Số kiểm kê thực tế x 1 Trong đó :-loại . 2 -loại . 3 -loại . 4 -loại . 5 . III Chênh lệch (III=I-II) x Lý do +Thừa: +Thiếu: Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (ký,họ tên) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 62
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3.2.2.2. Giải pháp về việc mở sổ Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền: Công ty nên mở Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền nhằm liệt kê dễ dàng các khoản thu chi để làm căn cứ ghi sổ, kiểm tra số liệu,hỗ trợ cho việc lập báo cáo tài chính cũng nhƣ tạo điều kiện cho việc quản lý dễ dàng hơn. Ƣu điểm: Giúp ghi chép rõ ràng và thuận tiện cho việc đối chiếu và kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 63
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu Vật tƣ thiết bị Tam Sơn Mẫu số S03a2-DN Địa chỉ:KCN Bến Kiền,An Hồng ,An Dƣơng Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN Năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ Ghi nợ các Tk NT Chứng từ Ghi có Tk Diễn giải 112 141 133 331 642 Tk khác GS ghi 111 SH NT ST SH Số trang trƣớc chuyển sang 01/2 PC27 01/2 Thanh toán tiền mua đồ 1.577.324 143.393 1.433.931 dùng VPP+Tạp phẩm 07/2 PC32 07/2 Thanh toán tiền cƣớc 590.458 53.678 536.780 viễn thông 09/2 PC33 09/2 Nộp tiền vào TGNH 28.000.000 28.000.000 10/2 PC34 10/2 Thanh toán tiền mua vật 1.114.000 1.114.000 tƣ 18/2 PC 56 18/2 Tạm ứng lƣơng t2 cho công 120.000.000 120.000.000 nhân Cộng lũy kế 3.356.097.431 126.678.900 1.150.000.000 86.780.340 458.340.600 448.950.344 -số này có 03 trang, đánh từ trang số 01 đến 03 -Ngày mở sổ:01/01/2014 Ngày 05 tháng 1 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Giám đốc Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 64
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu Vật tƣ thiết bị Tam Sơn Mẫu số S03a1-DN Địa chỉ:KCN Bến Kiền,An Hồng ,An Dƣơng Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Năm 2014 Đơn vị tính:VNĐ Ghi có các TK NT Chứng từ Ghi Nợ Tk Diễn giải 112 141 336 TK khác GS 111 SH NT ST SH Số trang trƣớc chuyển sang 13/2 PT04 13/2 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 45.000.000 45.000.000 14/2 PT05 14/2 Thu tiền của công ty TNHH 26.000.000 26.000.000 XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn 18/2 PT07 18/2 Thu lại tiền tạm ứng lƣơng của 72.567.439 72.567.439 công ty TNHH xnk vật tƣ thiết bị Tam Sơn 25/2 PT19 25/2 Thu tiền của công ty TNHH 6.000.000 6.000.000 xnk vật tƣ thiết bị Tam Sơn Cộng lũy kế 3.309.218.000 1.260.759.000 267.907.678 1.780.551.322 -Số này có 03 trang, đánh từ trang số 01 đến 03 -Ngày mở sổ:01/01/2014 Ngày 05 tháng 1 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Giám đốc Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 65
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 3.2.2.3 Gải pháp về việc thanh toán lƣơng: Công ty cho nhân viên thanh toán lƣơng bằng thẻ ATM .Hình thức thanh toán này khắc phục đƣợc những hạn chế của việc thanh toán bằng tiền mặt .Đối với công nhân viên là sẽ thuận tiện hơn trong việc lĩnh lƣơng, tránh gặp những rủi ro khi nhận tiền và quan trọng là giảm bớt khối lƣợng công việc cho thủ quỹ vào ngày thanh toán lƣơng 3.2.2.4. Giải pháp về việc lập biên bản giao nhận chứng từ Để hạn chế việc mất mát hay bỏ sót khi giao nhận chứng từ và dễ dàng quy trách nhiệm vụ nhƣ tìm lại chứng từ trong trƣờng hợp bị thất lạc, khi giao nhận chứng từ giữa các phòng ban cần có phiếu giao nhận chứng từ hoặc sổ theo dõi quy trình luân chuyển chứng từ. CN Công ty TNHH XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn KCN Bến Kiền ,An Hồng,An Dƣơng ,Hải Phòng PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Ngày tháng Loại chứng từ Số hiệu Ký tên Bên giao Bên nhận 3.2.2.5. Giải pháp về sử dụng phần mềm kế toán: Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán vì hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều phần mềm kế toán hiện đại ,tiện lợi và dễ dùng. Việc sử dụng phần mềm kế toán có chi phí không cao nhƣng mang hiệu quả mang lại rất lớn. Nó giúp giảm nhẹ rất nhiều khối lƣợng công việc của kế toán viên ,nâng cao độ tin cậy, độ chính xác của con số trong kế toán . Ƣu điểm chính của việc sử dụng phần mềm kế toán trong hạch toán kế toán: -Tốn ít thời gian: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 66
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đây là một trong những khía cạnh tôt nhất khi sử dụng phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế phù hợp với doanh nghiệp giải quyết tất cả các phép tính phức tạp mà chỉ cần cập nhập số liệu va in ra. - Chính xác Các chƣơng trình kế toán có độ chính xác rất cao và hiếm khi gây ra lỗi. Sai sót duy nhất doanh nghiệp có thể gặp phải là do nhập dữ liệu và thông tin sai lệch từ ban đầu. - Dễ sử dụng Hầu hết các phần mềm kế toán đều dễ sử dụng và dễ hiểu.Doanh nghiệp chỉ cần dành thời gian cài đặt chƣơng trình và nhập dữ liệu vào hệ thống. Một khi chƣơng trình đã đƣợc cài đặt, doanh nghiệp có thể điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu thiết thực của mình. Các phần mềm kế toán đều có chức năng lƣu giữ các báo cáo với các mục đích khác nhau, theo dõi công nợ, thanh toán cho nhà cung cấp, và quản lý bảng lƣơng nhân viên chỉ trong vòng 5 phút. - Báo cáo: Khả năng tạo ra các bản báo cáo bất kỳ theo ý muốn của doanh nghiệp trong thời gian nhanh nhất.đặc biệt các phần mềm kế toán có thể tự động cập nhật báo cáo hàng ngày,hàng tuần hoặc hàng tháng. Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều phần mềm kế toán, Công ty có thể lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với công ty mình. Sau đây em xin đƣa ra một số phần mềm phổ biến hiện nay: Phần mềm kế toán Fast: Giao diện phần mềm kế toán Fast Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 67
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Fast Accounting (phiên bản 11) có nhiều tính năng mạnh và nhiều tiện ích giúp cho việc sử dụng chƣơng trình đƣợc dễ dàng và khai thác chƣơng trình đƣợc hiệu quả. Phần mềm mang nhiều tính năng nổi bật nhƣ: có thể chạy trên mạng nhiều ngƣời sử dụnghoặc máy đơn lẻ,cho phép nhiều lựa chọn khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của từng doanh nghiệp: lựa chọn hình thức ghi chép sổ sách kế toán, lựa chọn phƣơng pháp kiểm kê hàng tồn kho (theo kê khai thƣờng xuyên hoặc kiểm kê định kỳ), lựa chọn cách tính giá hàng tồn kho và tính tỷ giá ghi sổ (giá trung bình tháng, giá trung bình di động, giá đích danh, giá nhập trƣớc xuất trƣớc, giá giao dịch), có các trƣờng thông tin tự do để ngƣời dùng tự định nghĩa sử dụng để quản lý theo các yêu cầu đặc thù và khả năng bảo mật tốt,giao diện và báo cáo bằng hai ngôn ngữ Anh và Việt. Đây là dòng sản phẩm truyền thống của fast và cũng là dòng sản phảm nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Phần mềm kế toán Misa Giao diện phần mềm kế toán: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 68
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ƣu điểm: là phần mềm có giao diện thân thiện dể sử dụng, cho phép cập nhật dữ liệu linh hoạt). Bám sát chế độ kế toán, các mẫu biểu chứng từ, sổ sách kế toán luôn tuân thủ chế độ kế toán. Hệ thống báo cáo đa dạng đáp ứng nhiều nhu cầu quản lý của đơn vị. Phần mềm kế toán Sao viet acounting Saoviet Corporate Reporter: là phần mềm báo cáo tổng hợp dành cho các doanh nghiệp lớn. Saoviet Corporate Reporter thu thập số liệu báo cáo từ các đơn vị cấp dƣới, sau đó tổng hợp toàn công ty tổng công ty nhằm giúp các cán bộ lãnh đạo xem và phân tích số liệu báo cáo của toàn công ty cũng nhƣ của từng đơn vị cấp dƣới, cho phép ngƣời sử dụng có thể áp dụng các phƣơng án khác nhau để nhập số liệu báo cáo đầu vào. Việc đọc và chuyển đổi số liệu có thể thực hiện cho 1 hay nhiều đơn vị cấp dƣới và có thể lựa chọn các báo cáo cần đọc và chuyển đổi,có thể lên các báo cáo theo mẫu chuẩn, có thể lên các báo cáo theo dạng phân tích các chỉ tiêu đối với các đơn vị cấp dƣới. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 69
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là vấn đề hết sức khó khăn trong mỗi doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền đúng đắn, chính xác, kịp thời sẽ xác định đƣợc hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trƣờng. Từ đó, các nhà quản lý doanh nghiệp có những biện pháp thúc đẩy nhanh quá trình tuần hoàn vốn và mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập. Qua thời gian thực tập tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn, với sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên trong công ty, em đã nhận thức đƣợc vai trò của công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng .Có thể nói tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty tƣơng đối khoa học, hợp lý song cũng không tránh khỏi những hạn chế. Vận dụng những kiến thứ đã học kết hợp vói những kiến thức thực tế, em đã mạnh rặn đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn Do khả năng còn hạn chế, thời gian thực tập và nghiên cứu còn có hạn nên bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ từ phía thầy cô. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo và các cán bộ phòng kế toán cũng nhƣ ban lãnh đạo công ty đã giúp đỡ em trong suốt thời gian qua đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài khóa luận này Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 70
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính-Nhà xuất bản Tài chính. 2. Luận văn khóa 13, 14. 3. Website: Webketoan.com Website: Webtapchiketoan.com 4. GS.TS Đặng Thị Loan, 2009 Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học kinh tế Quốc dân. 5. Tài liệu thực tế tại Chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 71
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 2 1.1Một số vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền: 2 1.1.1.Khái niệm ,ý nghĩa và phân loại vốn bằng tiền: 2 1.1.2.Vai trò và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 3 1.1.3. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền: 3 1.2 Nội dung tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ : 4 1.2.1.Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ: 4 1.2.1.1 Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ là tiền Việt Nam: 4 1.2.1.2.Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ 5 1.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 6 1.2.3. Phƣơng pháp hạch toán tiền mặt: 7 1.2.3.1: Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ là Việt Nam đồng. 7 1.2.3.2: Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ. 9 1.2.4: Kế toán tiền mặt là vàng, bạc, đá quý: 10 1.3:Nội dung tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng: 10 1.3.1. Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng: 10 1.3.1.1 Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam 10 1.3.1.2.Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ 11 1.3.2. Chứng từ, sổsách ,tài khoản kế toán sử dụng: 11 1.3.3: Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng: 12 1.3.3.1. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng là Việt Nam đồng . 12 1.3.3.2. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ. 14 1.4:Tiền đang chuyển 15 1.4.1:Nguyên tắc về kế toán tiền đang chuyển: 15 1.4.2:Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng: 15 1.4.3:Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền đang chuyển: 16 1.5:Các hình thức kế toán : 17 1.5.1:Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: 17 1.5.2:Hình thức kế toán Nhật ký chung: 19 1.5.3.Hình thức kế toán Nhật ký –Sổ cái. 20 1.5.4:Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ: 21 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 72
- Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.5.5. Hình thức kế toán máy : 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƢ THIẾT BỊ TAM SƠN 23 2.1.Khái quát chung: 23 2.1.1.Giới thiệu về công ty: 23 2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển 23 2.1.3Ngành nghề kinh doanh của công ty: 24 2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 24 2.1.5.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 26 2.1.5.1.Bộ máy kế toán tại công ty: 26 2.1.5.2.Chế độ,chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng. 27 2.2.Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn. 28 2.2.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ. 28 2.2.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng: 46 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH XNK VẬT TƢ THIÊT BỊ TAM SƠN 58 3.1.Nhận xét chung về tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH XNK vật tƣ thiết bị Tam Sơn. 58 3.1.1.Kết quả đạt đƣợc 58 3.1.2.Hạn chế: 59 3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thện tổ chức kế toán vốn băng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn. 60 3.2.1:Nguyên tắc hoàn thiện: 60 3.2.2.Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty TNHH xuất nhập khẩu vật tƣ thiết bị Tam Sơn . 60 3.2.2.1.Giải pháp tăng cƣờng quản lý tiền mặt: 60 3.2.2.2.Về việc mở sổ Nhật ký thu tiền,Nhật ký chi tiền: 63 3.2.2.3Gải pháp về việc thanh toán lƣơng: 66 3.2.2.4.Giải pháp về việc lập biên bản giao nhận chứng từ 66 3.2.2.5.Giải pháp về sử dụng phần mềm kế toán: 66 KẾT LUẬN 70 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Yến Lớp: QTL701K 73