Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Một thành viên Nam Triệu - Nguyễn Thị Hồng

pdf 104 trang huongle 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Một thành viên Nam Triệu - Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_von_bang_tien_tai_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Một thành viên Nam Triệu - Nguyễn Thị Hồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Hồng Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NAM TRIỆU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Hồng Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG – 2015
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Mã SV: 1313401015 Lớp: QTL701K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Một thành viên Nam Triệu
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (Về lý luận, về thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ)  Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp  Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Nam Triệu  Đánh giá đƣợc ƣu nhƣợc điểm của tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty Nam Triệu, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện. 2. Các yêu cầu cần thiết để thiết kế, tính toán.  Số liệu về kinh doanh của công ty TNHH MTV Nam Triệu năm 2014.  Số liệu về thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Nam Triệu . 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: Công ty TNHH MTV Nam Triệu.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn:  Định hƣớng các nghiên cứu và giải quyết một đề tài tốt nghiệp cấp cử nhân  Định hƣớng các hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế hoạch vốn bằng tiền trong doanh nghiệp  Định hƣớng cách mô tả và phân tích thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Nam Triệu  Định Hƣớng cách đề xuất một giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn; Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 27 tháng 04 năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 18 tháng 07 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Thị Hồng Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu - Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp để hoàn thiện đề tài nghiên cứu. - Có thái độ nghiêm túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong quá trình viết khóa luận - Tuân thủ đúng yêu cầu tiến độ về thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài do giáo viên hƣớng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (So với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu) Về mặt lí luận: tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu. Về mặt thực tế: tác giả đã mô tả và phân tích đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam. Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất kinh doanh, có giá trị về mặt lý luận và có tính khả thi trong việc hoàn thiện công tác kế toán của đơn vị thực tập. Những giải pháp tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn: Điểm bằng số: Điểm bằng chữ Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP. 2 1.1 Tổng quan về vốn bằng tiền. 2 1.1.1 Khái niệm, phân loại vốn bằng tiền: 2 1.1.2 Những yêu cầu cơ bản để quản lý nội bộ vốn bằng tiền: 2 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền. 3 1.1.4 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền: 3 1.2 Nội dung tổ chức kế toán vốn bằng tiền: 5 1.2.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ: 5 1.2.1.1: Quy định kế toán tiền mặt tồn quỹ: 5 1.2.1.2: Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 6 1.2.1.3: Tài khoản sử dụng 6 1.2.1.4: Phƣơng pháp hạch toán tiền mặt: 7 1.2.1.4.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ là Việt Nam đồng. 7 1.2.1.4.2: Kế toán tiền mặt tại quỹ ngoại tệ. 9 1.2.1.4.3: Kế toán tiền mặt là vàng, bạc, đá quý: 10 1.2.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng: 10 1.2.2.1: Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng: 10 1.2.2.2: Chứng từ, sổ sách sử dụng: 11 1.2.2.3: Tài khoản sử dụng: 11 1.2.2.4: Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng: 12 1.2.2.4.1: Kế toán tiền gửi ngân hàng là Việt Nam đồng: 12 1.2.2.4.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ. 14 1.2.3:Tiền đang chuyển 15 1.2.3.1:Nguyên tắc về kế toán tiền đang chuyển: 15 1.2.3.2:Chứng từ sổ sách sử dụng: 15 1.2.3.3:Tài khoản sử dụng; 15 1.2.3.4:Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền đang chuyển: 16 1.3:Các hình thức kế toán : 17 1.3.1:Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: 17 1.3.2:Hình thức kế toán Nhật ký chung: 19 1.3.3.Hình thức kế toán Nhật ký –Sổ cái. 21
  8. 1.3.4:Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ: 23 1.3.5. Hình thức kế toán máy : 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU 26 2.1. Quá trình hình thành và phát triển 26 2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty 27 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 27 2.1.4 : Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 29 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 29 2.1.4.2 Chế độ, chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng. 30 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV NamTriệu 32 2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ. 32 2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng. 62 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU. 84 3.1 Nhận xét chung về tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Nam Triệu 84 3.1.1: Kết quả đạt đƣợc: 84 3.1.2 Hạn chế: 85 3.2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công TNHH MTV Nam Triệu. 86 3.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện: 86 3.2.2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Nam Triệu. 87 KẾT LUẬN 93
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền mặt bằng VND 8 Sơ đồ 1.2 Kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ 9 Sơ đồ 1.3 Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền VND 13 Sơ đồ 1.4.Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ 14 Sơ đồ 1.5.Kế toán đang chuyển tiền 16 Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: 18 Sơ đồ 1.7.Trình tự ghi sổ kế toán theo Nhật ký chung. 20 Sơ đồ 1.8.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký –sổ cái. 22 Sơ đồ 1.9:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ 24 Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy : 25 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận 28 Sơ đồ 2.2:Tổ chức bộ máy kế toán 29 Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 31 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Nam Triệu: 34 Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán tiền gửi ngân hàng: 63
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1: Giấy nộp tiền 36 Biểu 2.2: Phiếu thu 37 Biểu 2.3: Giấy nộp tiền 38 Biểu 2.4: Bảng kê 39 Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT 40 Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT 41 Biểu 2.7: Phiếu thu 42 Biểu 2.8: Giấy nộp tiền 43 Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT 44 Biểu 2.10: Phiếu thu 45 Biểu 2.11: Giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng: 46 Biểu 2.12: Phiếu chi 47 Biểu 2.13: Giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng: 48 Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT: 49 Biểu 2.15: Phiếu chi 50 Biểu 2.16: Giấy đề nghị tạm ứng: 51 Biểu 2.17: Phiếu chi 52 Biểu 2.18 Phiếu chi 53 Biểu 2.19: Giấy nộp tiền. 54 Biểu 2.20: Giấy chuyển tiền 65 Biểu 2.21: Giấy báo lãi 66 Biểu 2.22: Lệnh chi 67 Biểu 2.23: Phiếu báo giao dịch: 68 Biểu 2.24. Phiếu trả lãi tài khoản 74 Biểu 2.25: Ủy nhiệm chi: 75
  11. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng rất lớn đến sự hình thành và phát triển của một doanh nghiệp, đó là vốn. Nhƣng điều quan trọng đó là việc sử dụng đồng vốn bằng cách nào để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Đó chính là vấn đề hiện nay các doanh nghiệp phải đƣơng đầu. Mục tiêu cuối cùng và cao nhất của doanh nghiệp là vấn đề lợi nhuận tối đa, đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ quản lí sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong quản lí và sử dụng vốn là yếu tố hết sức quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp thông qua các kết quả và hiệu quả kinh tế đạt đƣợc trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nền kinh tế chuyển từ cơ chế hạch toán tập trung sang cơ chế thị trƣờng theo định hƣớng XHCN, cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các thành phần kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải có các phƣơng án sử dụng sao cho hợp lí, tiết kiệm và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, từ đó chọn ra tiền đề vững chắc cho hoạt động trong tƣơng lai của doanh nghiệp. Là một sinh viên sắp ra trƣờng, em rất muốn vận dụng những kiến thức đã học ở nhà trƣờng cùng với tình hình thực tế tại công ty để hạch toán, nghiên cứu và đề ra một số biện pháp nhằm làm cho hoạt động liên doanh của công ty ngày càng vững mạnh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng trên, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Nam Triệu em đã chọn đề tài "Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền" để làm khóa luận tốt nghiệp cho mình. Trong quá trình nghiên cứu và viết đề tài do trình độ và thời gian có hạn nên khóa luận tốt nghiệp sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, mong đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy, cô cũng nhƣ các cô, chú, anh (chị) trong công ty . Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 1
  12. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 Tổng quan về vốn bằng tiền. 1.1.1 Khái niệm, phân loại vốn bằng tiền: Khái niệm vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lƣu động của doanh nghiệp đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán, tồn tại trực tiếp dƣới hình thái tiền tệ bao gồm: tiền mặt (TK111), tiền gửi Ngân hàng (TK112) và tiền đang chuyển (TK113). Phân loại vốn bằng tiền: * Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành: - Tiền Việt Nam - Ngoại tệ - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý *Theo hình thái tồn tại, vốn bằng tiền được chia thành: - Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang đƣợc lƣu giữ tại két của doanh nghiệp để phục nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong SXKD của doanh nghiệp. - Tiền gửi ngân hàng: Là tiền Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng. - Tiền đang chuyển: là tiền trong quá trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái khác.Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng, kho bạc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bƣu điện để thanh toán nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo của đơn vị đƣợc thần thụ hƣởng. Doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch thu, chi (ngắn hạn, dài hạn) để có thể duy trì một lƣợng tiền tồn quỹ hợp lý trong quá trình SXKD. 1.1.2 Những yêu cầu cơ bản để quản lý nội bộ vốn bằng tiền: Để quản lý tốt vốn bằng tiền trong nội bộ doanh nghiệp thì trƣớc hết cần tách biệt việc bảo quản vốn bằng tiền khỏi việc ghi chép các nghiệp vụ này. Ngoài ra doanh còn phải phân công một số nhân viên làm nhiệm vụ ghi sổ để kiểm tra công việc của ngƣời này thông qua công việc của ngƣời kia. Việc phân chia trách nhiệm nhƣ trên là nhằm hạn chế bớt tình trạng gian lận cũng nhƣ sự Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 2
  13. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp móc ngoặc giữa các nhân viên trong việc tham ô tiền mặt. Các bƣớc chính để quản lý nội bộ đối với vốn bằng tiền gồm: -Tách biệt nhiệm vụ giữ tiền mặt đối với việc giữ các sổ kế toán – những nhân viên giữ tiền mặt không đƣợc tiếp cận với sổ kế toán và các nhân viên kế toán không đƣợc giữ tiền mặt, ban hành chế độ kiểm kê quỹ, quy định rõ ràng trách nhiệm cá nhân trong việc quản lý tiền tại quỹ. -Lập bản danh sách ghi phiếu thu tiền mặt tại thời điểm và nơi nhận tiền mặt. -Thực hiện thanh toán bằng séc, chỉ nên dùng tiền mặt cho các khoản chi tiêu lặt vặt, không đƣợc chi trả tiền mặt thay cho việc chi trả séc. -Trƣớc khi phát hành một tờ séc để thanh toán phải kiểm tra số lƣợng và giá trị các khoản chi, tránh việc phát hành séc có số dƣ. -Tách chức năng duyệt chi khỏi chức năng ký séc. -Mọi biến động của vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ. 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền. Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền, với vai trò công cụ quản lý kinh tế, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tƣợng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. - Giám sát tình hình thực tế kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm có hiệu quả cao. 1.1.4 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền: Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các quy tắc, các chế độ quản lý và lƣu thông tiền tệ hiện hành. Cụ thể: - Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đó là đồng Việt Nam, trừ trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng. - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch ( tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 3
  14. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. - Trƣờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 1112, TK 1122 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ sách TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh. - Nhóm tài khoản có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ ( theo dõi ở TK 007). Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các tài khoản doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh doanh kể cả doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản) hoặc phản ánh vào TK 413(nếu phát sinh trong giai đoạn xây dựng cơ bản giai đoạn trƣớc hoạt động). Số dƣ cuối kỳ các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo dõi số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách phẩm chất của từng thứ từng loại. Giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng một trong bốn phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho. Vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở các tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc. Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp doah nghiệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 4
  15. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2 Nội dung tổ chức kế toán vốn bằng tiền: 1.2.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ: 1.2.1.1: Quy định kế toán tiền mặt tồn quỹ: Kế toán tiền mặt cần tuân theo những nguyên tắc sau: - Chi phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt”, số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. - Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập, xuất quỹ đính kèm. - Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có chênh lệch thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biên pháp xử lý chênh lệch. - Mỗi doanh nghiệp thƣờng xuyên có một lƣợng tiền mặt nhất định nằm trong quỹ theo định mức phục vụ cho nhu cầu chi tiêu thƣờng xuyên của doanhnghiệp, số tiền còn lại phải gửi vào kho bạc, ngân hàng hay công ty tài chính. - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng hoặc thah toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK1112, TK1122 quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK1112 hoặc TK1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh (nhƣ một loại hàng hóa đặc biệt). - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 5
  16. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất đƣợc hạch toán nhƣ các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả đƣợc hạch toán nhƣ ngoại tệ. + Vàng bạc, kim khí, đá quý phải đƣợc theo dõi về số lƣợng, trọng lƣợng quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng bạc, đá quý, kim khí nhập vào quỹ đƣợc tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá thanh toán). + Khi tính giá xuất vàng bạc, kim khí, đá quý có thể áp dụng một trong bốn phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền, nhập trƣớc – xuất trƣớc, nhập sau- xuất trƣớc và phƣơng pháp thực tế đích danh. - Cuối ngày, căn cứ vào chứng từ thu chi ghi vào sổ quỹ tiền mặt (thủ quỹ ghi), lập báo cáo quỹ cùng chứng từ gốc gửi cho kế toán, phải kiểm kê số tồn quỹ thực tế đối chiếu với sổ kế toán nếu có sai lệch phải cùng kế toán tìm nguyên nhân. 1.2.1.2: Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: *Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu (Mẫu số 01-TT) - Phiếu chi (Mẫu số 02-TT) - Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT) - Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04-TT) - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05-TT) - Biên lai thu tiền (Mẫu số 06-TT) - Bảng kê vàng bạc, kim khí, đá quý (Mẫu số 07-TT) - Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) (Mẫu số 08a – TT) - Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí đá quý) (Mẫu số 08b-TT) - Bảng kê chi tiền mặt (Mẫu số 09-TT) *Sổ sách sử dụng: - Sổ quỹ tiền mặt - Các sổ kế toán tổng hợp (tùy theo hình thức kế toán) 1.2.1.3: Tài khoản sử dụng Để hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế toán sử dụng TK111 – Tiền mặt. Tài khoản 111 dùng để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 6
  17. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp *Kết cấu TK111 nhƣ sau: Bên Nợ: -Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ. -Số tiền mặt, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. -Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt là ngoại tệ). Bên Có: -Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ. -Số tiền mặt, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. -Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt là ngoại tệ). Số dư bên Nợ: -Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ tiền mặt. *Tài khoản 111 gồm có 3 tài khoản cấp 2: -TK1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. -TK1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi ,tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ, quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam. -TK1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánhgiá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập xuất quỹ, tồn quỹ. -TK007- Ngoại tệ các loại ( TK ngoài bảng Cân đối kế toán). *Kết cấu tài khoản 007 – Ngoại tệ các loại Bên Nợ: Ngoại tệ tăng trong kỳ. Bên Có: Ngoại tệ giảm trong kỳ. Dƣ Nợ: Ngoại tệ hiện có. 1.2.1.4: Phương pháp hạch toán tiền mặt: 1.2.1.4.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ là Việt Nam đồng. Kế toán tiền mặt bằng tiền Việt Nam đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 7
  18. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền mặt bằng VND TK 1121 TK1111 TK1121 Rút tiền gửi NH nhập quỹ TM Gửi TM vào NH TK 121,128,221 TK 121,128,221 Thu hồi các Đầu tƣ ngắn hạn dài hạn khác khoản đầu tƣ bằng TM bằng TM TK 131,136,138 TK 141,144,244 Thu hồi các khoản nợ phải Chi tạm ứng ,ký cƣợc ký quỹ thu bằng TM bằng TM TK 141,144,244 TK 152,153,156 Thu hồi các khoản ký quỹ Mua vật tƣ,hàng hóa ,công cụ bằng TM bằng TM TK 311,411 TK 133 Thuế GTGT đƣợc KT Vay ngắn hạn,dài hạn TK 411 TK 627,641,642 Nhận vốn góp vốn cấp Chi phí phát sinh bằng TM bằng TM TK 511,512,515,711 TK 311,315,331 Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ Khác bằng TM bằng TM TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 138 TK 338 Kiểm kê thừa quỹ TM Kiểm kê thiếu quỹ TM Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 8
  19. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.4.2: Kế toán tiền mặt tại quỹ ngoại tệ. *Kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2 Kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ (Giai đoạn doanh nghiệp đang SXKD) TK 131,136,,138 TK1112 TK 311,331,336,338 Thu nợ bằng ngoại tệ thanh toán bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ khi nhận nợ hoặc bình quân của ngoại tệ khi nhận nợ liên ngân hàng xuất dùng TK 515 TK 635 TK 515 TK 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK511,515,711 TK152,156,211,153,211,213,241,627,641,642 Doanh thu,tn tài chính,thu nhập Mua vật tƣ,hàng hóa,ccdc khác bằng tiền ngoại tệ tài sản bằng tiền ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH Tỷ giá ghi Tỷ giá thực tế tại thời điểm ps nghiệp vụ) sổ của ngoại tại thời điểm xuất dùng ps nghiệp vụ TK 515 TK 635 Lãi Lỗ TK 413 TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ giá lại số dƣ ngoại tệ Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007-Ngoại tệ các loại TK 007 -Thu nợ bằng ngoại tệ - Thanh toán bằng ngoại tệ -Doanh thu,TN tài chính - Mua vật tƣ ,hàng hóa,công cụ TN khác bằng ngoại tệ TSCĐ . bằng ngoại tệ Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 9
  20. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.4.3: Kế toán tiền mặt là vàng, bạc, đá quý: Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì doanh nghiệp phản ánh vào TK111 (1113). Do vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có giá trị cao nên khi cần có đầy đủ các thông tin nhƣ: ngày mua, mẫu mã, độ tuổi, giá thanh toán Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc ghi sổ theo giá thực tế, khi xuất có thể sử dụng một trong các phƣơng pháp tính giá nhƣ: phƣơng pháp bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc hay thực tế đích danh. 1.2.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng: 1.2.2.1: Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng: Kế toán tiền gửi Ngân hàng cần tuân theo những nguyên tắc sau: - Khi phát hành các chứng tử tài khoản Ngân hàng, các doanh nghiệp chỉ đƣợc phép phát hành trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình. Nếu phát hành quá số dƣ là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt theo chế độ quy định. Chính vì vậy, kế toán trƣởng phải thƣờng xuyên phản ánh đƣợc số dƣ tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán. - Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ cử Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào tài khoản bên Nợ TK138 – Phải thu khác (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK338 – Phải trả phải nộp khác (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. - Tại đơn vị có những tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi, mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ các loại). - Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng tài khoản ở ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 10
  21. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng hợp tiền gửi vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trƣờng tiền tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Trƣờng hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng đƣợc phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. - Trƣờng hợp rút tiền gửi từ Ngân hàng bằng ngoại tệ thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo 1 trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh. - Trong giai đoạn sản xuất kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản của doanh nghiệp SXKD) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này đƣợc hạch toán vào bên có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (lãi tỷ giá) hoặc vào bên nợ Tk 635 “Chi phí tài chính” (lỗ tỷ giá). - Các nghiệp vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này đƣợc hạch toán vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. 1.2.2.2: Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Giấy báo nợ , giấy báo có của Ngân hàng. - Bản sao kê của Ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan nhƣ: séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu ) - Kế toán chịu trách nhiệm mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại tiền gửi: Việt Nam đồng, ngoại tệ hay vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và chi tiết theo từng Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. - Các sổ kế toán tổng hợp ( tùy theo hình thức kế toán). 1.2.2.3: Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình biến động về tiền gửi kế toán sử dụng TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. Tài khoản 112 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại các Ngân hàng và các công ty tài chính. *Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112: Bên Nợ: - Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính tăng trong kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 11
  22. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng (đối với tiền gửi ngoại tệ). Bên Có: - Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính giảm trong kỳ. - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm (đối với tiền gửi ngoại tệ). Số dư bên Nợ: - Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính hiện có cuối kỳ. *Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp hai: - TK 1121 – Tiền Việt Nam - TK 1122 – Ngoại tệ - TK 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 1.2.2.4: Phương pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng: 1.2.2.4.1: Kế toán tiền gửi ngân hàng là Việt Nam đồng: Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền Việt Nam đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 12
  23. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3 Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền VND TK 111 TK1121 TK111 Gửi tiền mặt vào NH Rút TGNH nhập quỹ TM TK 121,128,221,222,223,228 TK 121,128,221,222,223,228 Thu hồi các Đầu tƣ ngắn hạn dài hạn khác khoản đầu tƣ bằng TGNH bằng TGNH TK 131,136,138 TK 141,144,244 Thu hồi các khoản nợ phải Chi tạm ứng ,ký cƣợc ký quỹ thu bằng TGNH bằng TGNH TK 141,144,244 TK 152,153,156,641,211,213 Thu hồi các khoản ký quỹ Mua vật tƣ,hàng hóa ,công cụ bằng TGNH bằng TGNH TK 311,411 TK 133 Thuế GTGT đƣợc KT Vay ngắn hạn,dài hạn TK 411 TK 627,641,642 Nhận vốn góp vốn cấp Chi phí phát sinh bằng TGNH bằng TGNH TK 511,512,515,711 TK 311,315,331,334,336,338 Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ Khác bằng TGNH bằng TGNH TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 13
  24. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.4.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ. Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ đƣợc thực hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.4.Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ (Giai đoạn doanh nghiệp đang SXKD) TK131,136,138 TK1122 TK311,331,336,338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá Tỷ giá thực tế hoặc Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ ghi sổ bình quân liên của ngoại tệ khi nhận nợ khi nhận nợ Ngân hàng xuất dùng TK515 TK635 Tk515 TK635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK511,515,711 TK152,153,156,133,211,213,241,627,641,642 Doanh thu ,TN tài chính ,thu Mua vật tƣ,hàng hóa,công nhập khác bằng ngoại tệ cụ,TSCĐ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế Tại thời điểm PS nghiệp vụ) của ngoại tệ tại thời điểm Xuất dùng PS nghiệp vụ TK515 TK 635 Lãi Lỗ TK413 TK413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá do đánh Giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007-Ngoại tệ các loại TK007 -Thu nợ bằng ngoại tệ -Thanh toán nợ bằng ngoại tệ -Doanh thu,TN tài chính -Mua vật tƣ,hàng hóa,công cụ TN khác bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 14
  25. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3:Tiền đang chuyển 1.2.3.1:Nguyên tắc về kế toán tiền đang chuyển: Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng ,Kho bạc Nhà nƣớc,,đã gử bƣu điện đẻ chuyển cho ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có ,trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng dể trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trƣờng hợp sau: -Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng. -Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho đơn vị khác -Thu tiền bán hàng để nộp thuế vào Kho bạc (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với ngƣời mua hàng và Kho bạc Nhà nƣớc). Tiền đang chuyển là tài sản bằng tiền ,thuộc quyền sở hửu của doanh nghiệp đang nằm trong quá trình trung gian khi những nghiệp vụ kinh tế chính chƣa hoàn thành .Đây là một trong những nội dung cần quản lý chặt chẽ để nhằm thực hiện tốt những trách nhiệm khác ,không để sai sót khi những nghiệp vụ kinh tế cuối cùng chƣa hoàn thành. 1.2.3.2:Chứng từ sổ sách sử dụng: - Giấy báo nộp tiền,bảng kê nộp séc . - Các chứng từ gốc kèm theo khác nhƣ:Séc các loại,ủy nhiệm chi,ủy nhiệm thu. - Các sổ kế toán tổng hợp(tùy theo hình thức kế toán 1.2.3.3:Tài khoản sử dụng; Kế toán tiền đang chuyển sử dụng TK 113”tiền đang chuyển”.TK 113 dùng để phản ánh tình hình và sự biến động tiền đang chuyển của doanh nghiệp.Nội dung ghi chép của TK 113 nhƣ sau: -Bên Nợ:Các khoản tiền đang chuyển tăng trong kỳ -Bên Có:Các khoản tiền đang chuyển giảm trong kỳ. -Số dƣ bên Nợ:Các khoản tiền còn đang chuyển đến cuối kỳ .TK 113 đƣợc chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai: - TK 1131: Tiền Việt Nam -TK 1132: Ngoại tệ Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 15
  26. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.4:Phương pháp hạch toán kế toán tiền đang chuyển: Kế toán tiền đang chuyển đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.5.Kế toán đang chuyển tiền TK 111 TK 113 TK112 Xuất tiền mặt gửi vào NH Nhận đƣợc giấy báo có Chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của NH về số tiền đã gửi TK131,138 TK 331,333,338 Thu nợ nộp thẳng vào NH nhƣng Nhận đƣợc giấy báo Nợ chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của NH về số tiền đã trả nợ TK 511,512,515,711 TK 413 Thu tiền bán hàng nộp vào NH Chênh lệch tỷ giá do đánh giá Chƣa nhận đƣợc GBC lại số dƣ ngoại tệ cuối năm TK3331 Thuế GTGT phải nộp TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 16
  27. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3:Các hình thức kế toán : 1.3.1:Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Đặc trƣng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: -Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ -Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái -Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng kết chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm(theo thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ)và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ thƣờng đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, dễ áp dụng kế toán máy: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 17
  28. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: Phiếu thu,phiếu chi,giấy báo nợ,giấy báo có Sổ quỹ tiền Sổ,thẻ kế toán chi mặt,tiền gửi Bảng tổng tiết TK ngân hàng hợp kế toán 111,112,113 chứng từ cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 111,112,113 TK111, 112,113 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ Đối chiếu ,kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 18
  29. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung: Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung:Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào Nhật ký mà trọng tâm là Nhật ký chung,theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung dễ áp dụng kế toán máy. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 19
  30. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.7.Trình tự ghi sổ kế toán theo Nhật ký chung. Phiếu thu,phiếu chi,giấy báo nợ,giấy báo có . SỔ NHẬT KÝ CHUNG S ổ nhật ký đặc biệt Sổ ,thẻ kế toán chi tiết TK111,112,113 . Sổ cái TK 111,112,113 Bảng tổng hợp chi tiết TK 111,112,113 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ Đối chiếu ,kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 20
  31. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3.Hình thức kế toán Nhật ký –Sổ cái. Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký-Sổ cái :các nghiệp vụ kinh tế ,tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình thự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký –Sổ cái .Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký –sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán nhật ký sổ cái thƣờng áp dụng trong doanh nghiệp có quy mô nhỏ(vốn dƣới 1 tỷ) và sử dụng ít tài khoản kế toán ,kế toán chủ yếu làm thủ công. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 21
  32. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.8.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký –sổ cái. Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có ,giấy báo nợ Sổ ,thẻ kế toán chi tiết TK 111,112,113 Sổ quỹ tiền mặt,tiền gửi ngân Bảng tổng hợp hàng chứng từ cùng loại Bảng tổng hợp chi tiết NHẬT KÝ SỔ CÁI TK 111,112,113 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ Đối chiếu ,kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 22
  33. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.4:Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ: Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký chứng từ: -Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các loại tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. -Kết hợp chặt chẽ với việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo các tài khoản) -Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ có mẫu sổ rắc rối,cách thức ghi sổ phức tạp ,khó để áp dụng kế toán máy. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 23
  34. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.9:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Phiếu thu,phiếu chi,giấy báo nợ,giấy báo có . Bảng kê số Sổ ,thẻ kế toán chi tiết NHẬT KÝ CHỨNG TỪ TK 111,112,113 1,số 2 SỐ 1,SỐ 2 Sổ cái Tk Bảng tổng hợp chi tiết 111,112,113 TK 111,112,113, BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ Đối chiếu ,kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 24
  35. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3.5. Hình thức kế toán máy : Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán máy là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phân mềm trên máy vi tính .Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán đƣợc quy định trên đây .Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán ,nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy : Sổ kế toán CHỨNG TỪ PHẦN MỀM KẾ TOÁN -sổ tổng hợp KẾ TOÁN -sổ chi tiết BẢNG TỔNG -Báo cáo tài chính HỢP CHỨNG MÁY VI TÍNH -Báo cáo kế toán TỪ KẾ TOÁN quản trị CÙNG LOẠI Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu ,kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 25
  36. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU 2.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Nam Triệu là doanh nghiệp hoạt động công ích phục vụ ngành Công an đƣợc thành lập theo quyết định số 869/QĐ-UB ngày 17/5/2000 của Thành phố Hải Phòng và giao cho Công an Thành phố quản lý. Công ty là đơn vị kinh tế của Công an Thành phố hạch toán kinh tế độc lập có tƣ cách pháp nhân, đƣợc sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại các Ngân hàng (kể cả tài khoản ngoại tệ). Công ty chịu sự quản lý nhà nƣớc của UBND Thành phố Hải Phòng và chịu sự quản lý về nghiệp vụ của các ngành chức năng của Thành phố. Tên gọi: Công ty TNHH MTV Nam Triệu Địa chỉ: 280 Lạch Tray - phƣờng Đổng Quốc Bình - quận Ngô Quyền - Thành phố Hải Phòng Mã số thuế: 0200396207 Công ty TNHH MTV Nam Triệu tiền thân là Công ty đầu tƣ xuất nhập khẩu Nam Triệu đƣợc thành lập theo Nghị định số 180/HĐBT ngày 28/5/1990 của Hội đồng Bộ trƣởng về việc thành lập các tổ chức kinh doanh và xuất khẩu thuộc Bộ nội vụ và quyết định số 626/QĐ-TCCQ tháng 10/1991 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng. Thực hiện thông báo số 5228/ĐMDN ngày 16/10/1996 của Chính phủ phê duyệt phƣơng án sắp xếp doanh nghiệp nhà nƣớc thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng và văn bản thỏa thuận số 804/H11 ngày 03/9/1996 của Bộ nội vụ và Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, ngày 19/11/1996 Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Quyết định số 2636/QĐ-UB về việc thành lập Công ty đầu tƣ xuất nhập khẩu Nam Triệu trên cơ sở tổ chức lại Công ty đầu tƣ xuất nhập khẩu Nam Triệu. Thực hiện Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và Thông báo số 1700/BCA(H11) ngày 21/12/1999 của Bộ Công an về "Phê duyệt phƣơng án sắp xếp lại hoạt động sản xuất" đối với lực lƣợng Công an TP Hải Phòng, ngày 17/5/2000 Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành quyết định số 869/QĐ-UB về việc đổi tên và chuyển Công ty đầu tƣ xuất nhập khẩu Nam Triệu là doanh nghiệp nhà nƣớc hoạt động kinh doanh thành Công ty Nam Triệu Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 26
  37. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp là doanh nghiệp nhà nƣớc hoạt động công ích. Ngày 08/02/2010 Bộ trƣởng Bộ Công an ký quyết định công nhận Công ty Nam Triệu là Công ty an ninh. Dƣới sự lãnh đạo của Ban giám đốc, đƣợc sự giúp đỡ của bạn hàng và chính quyền, Công ty TNHH MTV Nam Triệu đã từng bƣớc khẳng định đƣợc sự vững mạnh và phát triển. Với đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm có trình độ chuyên môn cao trong công tác sản xuất và quản lý. 2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty - Sửa chữa ô tô, xe máy, thiết bị phục vụ chiến đấu. - Sửa chữa và đóng mới tàu, xuồng các loại trung bình và nhỏ phục vụ công tác của ngành công an. - Xây dựng và sửa chữa các công trình nội bộ, các công trình giao thông vừa và nhỏ. - Sản xuất biển xe cơ giới và biển báo giao thông bằng chất liệu phản quang. - Cấp phát xăng dầu phục vụ công tác, chiến đấu và bán lẻ. - Khai thác, cung cấp, vận chuyển chất phụ gia xi măng - Kinh doanh dịch vụ ăn uống, giải khát. - Dịch vụ hợp đồng bảo vệ 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Đứng đầu là Tổng giám đốc chịu trách nhiệm chung cho toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giúp việc cho giám đốc là hai Phó Tổng giám đốc: một Phó Tổng giám đốc phụ trách kinh doanh, một Phó Tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật sản xuất. Giúp việc cho hai Phó giám đốc là Kế toán trƣởng trực tiếp tổ chức chỉ đạo đội ngũ kế toán thực hiện toàn bộ công tác kế toán thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo quy định của nhà nƣớc. Bên dƣới là các phòng ban, xí nghiệp, xƣởng có nhiệm vụ tham mƣu cho giám đốc thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. - Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức lập kế hoạch về lao động (tuyển dụng, đào tạo, tăng giảm lao động), lập kế hoạch quỹ tiền lƣơng, kiểm tra, phân tích đánh giá về tình hình sử dụng lao động, tình hình thực hiện công tác an toàn bảo hộ lao động, hành chính quản trị phục vụ công tác quản trị an toàn Công ty, y tế bảo vệ sức khỏe cho CBCNV. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 27
  38. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Phòng Tài chính kế toán : Quản lý tình hình tài chính của Công ty, tổ chức hạch toán kế toán, xác định giá thành toàn sản phẩm, phân tích đánh giá về khả năng tài chính của Công ty (thanh toán các khoản phải thu, phải trả và tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách), cung cấp thông tin về tài chính cho Hội đồng quản trị và đề xuất các ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán Công ty. - Xí nghiệp sửa chữa đóng mới tàu xuồng trong đó chủ yếu là sửa chữa tàu, canô trong ngành công an và ngoài ra còn đóng mới tàu dân dụng dƣới 10.000 tấn. - Xí nghiệp sản xuất biển số xe ô tô, xe máy phục vụ cho ngành công an 7 tỉnh miền Bắc. - Phòng khai thác chất phụ gia xi măng - Phòng xây dựng có nhiệm vụ xây dựng, sửa chữa trong ngành và dân dụng - Cửa hàng xăng dầu có nhiệm vụ phục vụ công tác chiến đấu và bán lẻ cho ngƣời dân trong thành phố. - Nhà hàng Thiên Đại Lộc phục vụ ăn uống. - Công ty TNHH MTV dịch vụ bảo vệ. Sơ đồ2.1: Tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc Phòng Phòng Phòng Cty bảo vệ, Phòng Cửa XN Nhà tổ chức TC - khai thác XN SX biển xây hàng đóng hàng số xe hành Kế toán PG dựng xăng dầu tàu chính Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 28
  39. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4 : Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Phòng Tài chính kế toán biên chế 8 nhân viên, do kế toán trƣởng làm Trƣởng phòng, tổ chức công tác kế toán hỗn hợp, thực hiện kế toán tài sản – nguồn vốn, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành các sản phẩm sản xuất. Lập báo cáo tài chính của Công ty gửi về Bộ công an và các cơ quan có liên quan. Tại các đơn vị trực tiếp tổ chức sản xuất kinh doanh không thực hiện công tác kế toán. Mọi hoạt động thu chi tài chính phát sinh do nhân viên kế toán thu nhập chứng từ tài liệu, quyết toán và lƣu trữ tại phòng kế toán Công ty. Sơ đồ2.2:Tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƢỞNG Kế toán cơ sở Kế toán tổng Thủ quỹ sản xuất hợp - Kế toán trƣởng: chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc và các cơ quan Pháp luật về công việc của mình. Có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu trách nhiệm hƣớng dẫn, tổ chức, phân công, kiểm tra các công việc của kế toán viên. - Kế toán cơ sở sản xuất: theo dõi, tập hợp, kiểm tra chứng từ phát sinh hàng ngày tại cơ sở, chuyển về phòng kế toán để thực hiện công tác hạch toán kế toán dƣới sự kiểm soát của kế toán trƣởng và kế toán tổng hợp. - Kế toán tổng hợp: kiểm soát và hạch toán các chứng từ phát sinh hàng ngày tại cơ sở, hàng tháng, quý, năm lập báo cáo nộp cấp trên và các cơ quan Pháp luật, chịu trách nhiệm kiểm soát hoạt động hạch toán toàn công ty và tham mƣu cho kế toán trƣởng. - Thủ quỹ: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 29
  40. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Bảo quản tiền mặt, thu tiền và thanh toán chi trả cho các đối tƣợng theo chứng từ đƣợc duyệt. + Hàng tháng vào sổ quỹ, lên báo cáo quỹ, kiểm kê số tiền thực tế trong két phải khớp với số dƣ trên báo cáo quỹ. Thủ quỹ phải có trách nhiệm bồi thƣờng khi để xảy ra thất thoát tiền mặt do chủ quan gây ra và phải nghiêm chỉnh tuân thủ các quy định của Nhà nƣớc về quản lý tiền mặt. + Hàng tháng tổ chức đi thu tiền ở các tổ chức hay cá nhân còn thiếu và rút tiền mặt ở tài khoản ngân hàng về nhập quỹ. 2.1.4.2 Chế độ, chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng. Hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ) - Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01/N đến 31/12/N - Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ - Phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuât kho : phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 30
  41. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Sổ, thẻ kế toán chi Phiếu phân tích tài tiết khoản Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ S ổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú:Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 31
  42. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV NamTriệu. 2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ. * Chứng từ và sổ sách sử dụng Mẫu số 01 - TT: phiếu thu. Mẫu số 02 - TT: phiếu chi. Mẫu số 03 - TT: giấy đề nghị tạm ứng. Mẫu số 04 - TT: Giấy thanh toán tiền tạm ứng Mẫu số 05 - TT: Giấy đề nghị thanh toán. Bảng kiểm kê quỹ, giấy nộp tiền Phiếu phân tích tài khoản - Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 111, Sổ quỹ tiền mặt, * Quy trình lập và luân chuyển phiếu thu, phiếu chi: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 32
  43. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Mô hình hoá hoạt động thu tiền mặt Ngưêi nép KÕ to¸n VBT KÕ to¸n trưëng Thñ quü Lập giấy nép tiÒn LËp PhiÕu thu Ký vµ duyÖt thu Ký PhiÕu thu vµ NhËn l¹i PhiÕu thu nép tiÒn NhËn PhiÕu thu vµ thu tiÒn Ghi sè kÕ Ghi sæ quü to¸n tiÒn mÆt Mô hình hoá hoạt động chi tiền mặt Ngưêi ®Ò nghÞ chi KÕ to¸n VBT KÕ to¸n trưëng Gi¸m ®èc Thñ Quü LËp phiÕu Ký vµ LËp giÊy ®Ò nghÞ chi duyÖt thanh to¸n, t¹m øng Ko đồng ý chi §ång ý Ký PhiÕu chi Nhận Nhận phiếu chi phiếu chi XuÊt tiÒn NhËn tiÒn vµ ký PhiÕu chi Ghi sæ quü Ghi sæ kÕ to¸n tiÒn mÆt * Tài khoản sử dụng TK 111- Tiền mặt TK 1111 – Tiền Việt Nam * Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 33
  44. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Nam Triệu: PHIẾU THU, PHIẾU CHI Phiếu phân tích tài khoản Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK111 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 34
  45. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kế toán căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi ghi vào Phiếu phân tích tài khoản, Sổ quỹ tiền mặt. Tiếp đó từ Phiếu phân tích tài khoản lập Chứng từ ghi sổ rồi ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK111. Sau khi đối chiếu số liệu giữa Sổ quỹ tiền mặt và sổ cái TK 111 đảm bảo khớp đúng, căn cứ vào Sổ cái TK 111 kế toán ghi vào Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 35
  46. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Một số nghiệp vụ làm tăng tiền mặt của Công ty trong quý IV năm 2014 Ví dụ 1: Ngày 26 tháng 12 năm 2014 thu tiền biển số nhà của UBND phƣờng Hƣng Đạo số tiền 6.000.000đ, thu bằng tiền mặt. Biểu 2.1: Giấy nộp tiền Đơn vị:Công ty TNHH MTV Nam Triệu CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: Độc lập – Tự do –Hạnh phúc GIẤY NỘP TIỀN Kính gửi: - TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Tên ngƣời nộp: Nguyễn Văn Thái Địa chỉ : Hƣng Đạo – Dƣơng Kinh – Hải Phòng . Lý do:nộp tiền biển số nhà Số tiền:6.000.000đ Viết bằng chữ: sáu triệu đồng chẵn./ Hải Phòng,Ngày 26 tháng 12 năm 2014 Tổng giám đốc duyệt Kế toán trƣởng Ngƣời nộp (Đã ký, đóng dấu) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 36
  47. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.2 : Phiếu thu Đơn vị:CÔNG TY TNHH PHIẾU THU Quyển số: Mẫu số: 01 - TT MTV NAM TRIỆU (Ban hành theo QĐ số 15/2006-BTC Số: 320 Địa chỉ: 280 Lạch Tray – Ngày:26/12/2014 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Ngô Quyền- HP. NỢ: 111 BTC) Mã số thuế:0200396207 CÓ: 131 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Văn Thái Địa chỉ: Hƣng Đạo – Dƣơng Kinh – Hải Phòng Lý do nộp: Nộp tiền biển số nhà Số tiền: 6.000.000đ (Viết bằng chữ :Sáu triệu VND) Kèm theo chứng từ gốc Ngày 26 tháng 12 năm 2014 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: Phòng kế toán Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 37
  48. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 2: Ngày 26/12/2014 xuất bán 2.774 lít xăng , giá bán chƣa thuế 18.118đ, thuế suất 10% đã thu bằng tiền mặt. Biểu 2.3: Giấy nộp tiền Đơn vị: Công ty TNHH MTV Nam Triệu CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: Độc lập – Tự do –Hạnh phúc GIẤY NỘP TIỀN Kính gửi: - TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Tên ngƣời nộp: Đặng thị Thêm Địa chỉ : của hàng xăng dầu . Lý do:nộp tiền bán xăng A92 Số tiền:55.285.820đ Viết bằng chữ:Năm mƣơi năm triệu hai trăm tám mƣơi lăm nghìn tám trăm hai mƣơi đồng./ Hải Phòng,Ngày 26 tháng 12 năm 2014 Tổng giám đốc duyệt Kế toán trƣởng Ngƣời nộp (Đã ký, đóng dấu) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 38
  49. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Bảng kê CỬA HÀNG XĂNG DẦU BẢNG KÊ XUÂT BÁN LẺ Loại hàng xăng A92 Chứng từ Đơn vị mua hàng Đơn giá Tổng số Trong đó Số hóa Ngày Đơn vị Số chƣa Tiền Tiền Thuế STT đơn tháng tính lƣợng VAT T.toán Ttoán hàng VAT 1 0002116 26/12 Cty CP Sao Á lít 50 18,118 19,930 996500 905900 90600 2 0002117 26/12 PROCONO Hải Phòng lít 200 18,118 19,930 3986000 3623600 362400 3 0002118 26/12 Cty TNHH Cự Bách lít 40 18,118 19,930 797200 724720 72480 4 0002119 26/12 XN điện tử Hàng Hải lít 350 18,118 19,930 6975500 6341300 634200 5 0002120 26/12 Cty CP điện tử an toàn hàng hải lít 330 18,118 19,930 6576900 5978940 597960 6 0002121 26/12 Cty CP phát triển CN tàu thủy lít 370 18,118 19,930 7374100 6703660 670440 7 0002122 26/12 Cty TNHH dịch vụ hàng hải An Giang lít 380 18,118 19,930 7573400 6884840 688560 8 0002123 26/12 Cty TNHH DV&TM Nhật Vạn lít 200 18,118 19,930 3986000 3623600 362400 9 0002124 26/12 Cty CP Công trình VIETTEL lít 34 18,118 19,930 677620 616012 61608 10 0002125 26/12 Cty Hợp danh CN Tàu Thủy lít 380 18,118 19,930 7573400 6884840 688560 11 0002126 26/12 Trƣờng ĐHDL Hải Phòng lít 100 18,118 19,930 1993000 1811800 181200 12 0002128 26/12 Cty VESUVIUS lít 40 18,118 19,930 797200 724720 72480 13 0002131 26/12 Cty CP đầu tƣ và thƣơng mại Nam Sơn lít 300 18,118 19,930 5979000 5435400 543600 Tổng 2774 55285820 50259332 5026488 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 39
  50. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Ngày 26 tháng 12 năm 2014 Ký hiệu: AA/14P Liên 3: Nội bộ Số: 0002116 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Nam Triệu Mã số thuế: 0200396207 Địa chỉ: 280 Lạch Tray – Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: 0313739411 Số tài khoản: 102010000208035 Họ tên ngƣời mua hàng: Trần Thanh Hải Tên đơn vị: Công ty CP Sao Á Mã số thuế: 0200504188 Địa chỉ: Số 5 Lý Tự Trọng, P. Minh Khai, Q.Hồng Bàng,TP HP Điện thoại: Fax: . Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Đơn vị TT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Xăng A92 Lít 50 18.118 905.900 Cộng tiền hàng: 905.900 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 90.600 Tổng cộng tiền thanh toán: 996.500 Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm chín mươi sáu ngàn năm trăm đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 40
  51. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Ngày 26 tháng 12 năm 2014 Ký hiệu: AA/14P Liên 3: Nội bộ Số: 0002117 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Nam Triệu Mã số thuế: 0200396207 Địa chỉ: 280 Lạch Tray – Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: 0313739411 Số tài khoản: 102010000208035 Họ tên ngƣời mua hàng: 15LD – 004.20 Tên đơn vị: PROCONCO Hải Phòng Mã số thuế: 3600234534 Địa chỉ: Lô CN2-1A KCN Đình Vũ – Hải An – Hải Phòng Điện thoại: Fax: . Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Đơn vị TT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Xăng A92 Lít 200 18.118 3.623.600 Cộng tiền hàng: 3.623.600 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 362.400 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.986.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm tám mươi sáu ngàn đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 41
  52. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.7: Phiếu thu Đơn vị:CÔNG TY TNHH PHIẾU THU Quyển số: Mẫu số: 01 - TT MTV NAM TRIỆU (Ban hành theo QĐ số 15/2006-BTC Số: 318 Địa chỉ: 280 Lạch Tray – Ngày:26/12/2014 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngô Quyền- HP. NỢ: 111 Mã số thuế:0200396207 CÓ: 511, 3331 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Đặng Thị Thêm Địa chỉ: Cửa hàng xăng dầu Lý do nộp: Tiền bán hàng xăng A92 Số tiền: 55.285.820đ(Viết bằng chữ :Năm mươi năm triệu hai trăm tám mươi lăm nghìn tám trăm hai mươi đồng) Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 26 tháng 12 năm 2014 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: Phòng kế toán Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 42
  53. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 3: Ngày 11/12 /2014,xuất bán biển oto 23,5 bộ đơn giá 108.545,45đ, biển xe máy 25 cái đơn giá 30.454,54đ cho Công an tỉnh Hƣng Yên, thuế VAT 10%, thu bằng TM. Biểu 2.8: Giấy nộp tiền Đơn vị: Công ty TNHH MTV Nam Triệu CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: Độc lập – Tự do –Hạnh phúc GIẤY NỘP TIỀN Kính gửi: - TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Tên ngƣời nộp: Đặng Thị Nga Địa chỉ : Phòng TC – Kế toán . Lý do: Nộp tiền biển lẻ CA Hƣng Yên Số tiền:3.643.400đ Viết bằng chữ:Ba triệu sáu trăm bốn mƣơi ba nghìn bốn trăm đồng./ Hải Phòng,Ngày 11 tháng 12 năm 2014 Tổng giám đốc duyệt Kế toán trƣởng Ngƣời nộp (Đã ký, đóng dấu) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 43
  54. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Ngày 11 tháng 12 năm 2014 Ký hiệu: AA/14P Liên 3: Nội bộ Số: 0002026 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Nam Triệu Mã số thuế: 0200396207 Địa chỉ: 280 Lạch Tray – Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: 0313739411 Số tài khoản: 102010000208035 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công an tỉnh Hƣng Yên Mã số thuế: Địa chỉ: Số 6 Bạch Đằng – TP Hƣng Yên – Tỉnh Hƣng Yên Điện thoại: Fax: . Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Đơn vị TT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Biển ô tô Bộ 23,5 108.545,45 2.550.818 2 Biển xe máy Cái 25 30.454,54 761.363 Cộng tiền hàng: 3.312.181 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 331.219 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.643.400 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu sáu trăm bốn mươi ba ngàn bốn trăm đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 44
  55. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.10: Phiếu thu Đơn vị:CÔNG TY PHIẾU THU Quyển số: Mẫu số: 01 - TT TNHH MTV NAM Số: 299 (Ban hành theo QĐ số 15/2006-BTC TRIỆU Ngày:11/12/2014 NỢ: 111 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Địa chỉ: 280 Lạch Tray – Ngô Quyền- HP. CÓ: 511,3331 Mã số thuế:0200396207 Họtên ngƣời nộp tiền: Đặng Thị Nga Địa chỉ: Phòng TC – Kế toán Lý do nộp: Nộp tiền biển lẻ CA Hƣng Yên Số tiền: 3.643.400đ(Viết bằng chữ :Ba triệu sáu trăm bốnmươi ba nghìn bốn trăm đồng ) Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 11tháng 12 năm 2014 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: Phòng kế toán Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 45
  56. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Một số nghiệp vụ làm giảm tiền của công ty trong quý IV năm 2014: Ví dụ 4: Ngày 29/12/2014, thanh toán vật tƣ sửa chữa tàu CA 15-51-979 công an Hải Phòng số tiền 12.850.000đ. Biểu 2.11: Giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng: Đơn vị:Công ty TNHH MTV Nan triệu CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: Độc lập – Tự do –Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: - TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Ngƣời đề nghị: Hoàng Sâm Bộ phận : xí nghiệp đóng tàu . Lý do:thanh toán tiền vật tƣ sửa tàu CA 15-51-979 CAHP Số tiền:12.850.000đ Viết bằng chữ: Mƣời hai triệu tám trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn./ Hải Phòng,Ngày 29 tháng 12 năm 2014 Tổng giám đốc duyệt Kế toán trƣởng KT xí nghiệp Ngƣời đề nghị (Đã ký, đóng dấu) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 46
  57. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.12: Phiếu chi Đơn vị: CÔNG TY TNHH PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số: 02 - TT MTV NAM TRIỆU (Ban hành theo QĐ số 15/2006-BTC Số: 491 Địa chỉ: : 280 Lạch Tray –Ngô Ngày:29/12/2014 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyền- HP NỢ: 331 Mã số thuế:0200396207 CÓ: 111 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Hoàng Sâm Địa chỉ: Xí nghiệp đóng tàu Lý do chi: Thanh toán tiền vật tƣ sửa chữa tàu CA 15-51-979 CAHP Số tiền:12.850.000đ (Viết bằng chữ: Mười hai triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn) Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 29 tháng 12 năm 2014 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: Phòng kế toán Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 47
  58. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 5: Ngày 30/12/2014, thanh toán vật tƣ, mua phin lọc dầu nhờn số lƣợng 10 cái, đơn giá 1.800.000đ/cái. Biểu 2.13: Giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng: Đơn vị:Công ty TNHH MTV Nan triệu CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: Độc lập – Tự do –Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: - TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Ngƣời đề nghị: Hoàng Văn Tân Bộ phận : xí nghiệp đóng tàu . Lý do:thanh toán tiền vật tƣ Số tiền:19.800.000đ Viết bằng chữ: Mƣời chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./ Hải Phòng,Ngày 30 tháng 12 năm 2014 Tổng giám đốc duyệt Kế toán trƣởng KT xí nghiệp Ngƣời đề nghị (Đã ký, đóng dấu) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 48
  59. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: MV/13P Ngày 30 tháng 12 năm 2014 Số: 0002026 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY DỰNG MẠNH VŨ Mã số thuế: 0201289261 Địa chỉ: Số 162 Trung Lực – P.Đằng Lâm – Q.Hải An – Hải Phòng Điện thoại: Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Nam Triệu Mã số thuế: 0200396207 Địa chỉ: 280 Lạch Tray – Ngô Quyền – Hải Phòng Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Phin lọc thô dầu nhờn cái 10 1.800.000 18.000.000 Cộng tiền hàng: 18.000.000 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm ngàn đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 49
  60. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.15: Phiếu chi Đơn vị: CÔNG TY TNHH PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số: 02 - TT MTV NAM TRIỆU (Ban hành theo QĐ số 15/2006-BTC Số: 501 Địa chỉ: : 280 Lạch Tray –Ngô Ngày:30/12/2014 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyền- HP NỢ: 152,133 Mã số thuế:0200396207 CÓ: 111 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Hoàng Văn Tân Địa chỉ: Xí nghiệp đóng tàu Lý do chi: Thanh toán tiền vật tƣ Số tiền:19.800.000đ (Viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm ngàn đồng chẵn) Kèm theo 01chứng từ gốc Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 50
  61. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 6: Ngày 11/12/2014, tạm ứng tiền sửa xe công an thành phố số tiền 150.000.000đ. Biểu 2.16: Giấy đề nghị tạm ứng: Đơn vị:Công ty TNHH MTV Nan triệu CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: Độc lập – Tự do –Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Kính gửi: - TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Ngƣời đề nghị: Nguyễn Văn Hải Bộ phận : xƣởng sửa chữa oto . Lý do:tạm ứng tiền sửa xe CATP . . . . Số tiền:150.000.000 Viết bằng chữ: Một trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn./ Hải Phòng,Ngày 11 tháng 12 năm 2014 Tổng giám đốc duyệt Kế toán trƣởng KT xí nghiệp Ngƣời đề nghị (Đã ký, đóng dấu) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 51
  62. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.17: Phiếu chi Đơn vị: CÔNG TY TNHH PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số: 02 - TT MTV NAM TRIỆU (Ban hành theo QĐ số 15/2006-BTC Số: 479 Địa chỉ: : 280 Lạch Tray – Ngày:11/12/2014 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngô Quyền- HP NỢ: 141 Mã số thuế:0200396207 CÓ: 111 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Văn Hải Địa chỉ: Xƣởng sửa chữa xe oto Lý do chi: Tạm ứng tiền sửa xe Công an thành phố Số tiền:150.000.000đ (Viết bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn) Kèm theo chứng từ gốc Ngày 11 tháng 12 năm 2014 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: Phòng kế toán Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 52
  63. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 7: Ngày 02/12/2014 nộp tiền vào tài khoản NHTMCP Công thƣơng Lê Chân 500.000.000đ Biểu 2.18 Phiếu chi Đơn vị:CÔNG TY TNHH PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số: 02 - TT MTV NAM TRIỆU (Ban hành theo QĐ số 15/2006-BTC Số: PC477 Địa chỉ: 280 Lạch Tray – Ngày:02/12/2014 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngô Quyền- HP. NỢ:112 Mã số thuế:0200396207 CÓ: 111 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Hƣơng Địa chỉ: Phòng TC – Kế toán Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản Số tiền:500.000.000 VND(Viết bằng chữ: Năm trăm triệu VND) Kèm theo chứng từ gốc Ngày 02tháng 12 năm 2014 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn: Phòng kế toán Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 53
  64. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.19: Giấy nộp tiền. Ngân Hàng Công Thƣơng Việt Nam Giấy nộp tiền Cash deposit slip Số (No) : 0111 . Ngày (Date): 02 / 12 / 14 Liên 2 dành cho khách hàng (copy 2 depositer’s copy) Ngƣời nộp Depositer :NGUYEN THỊ HUONG Địa chỉ Address:280 LACH TRAYVN Số Tài khoản A/C number:1021-000020803-5 VND Tên Tài khoản A/C name :CTY TNHH NAM TRIEU Số tiền bằng s ố (Amount in figures) Tại ngan hàng With bank : CHI NHANH LE CHAN 500.000.000 Số tiền bằng chữ Amount in words NAM TRAM TRIEU DONG CHAN Nội dung Remakrs : . Ngƣời nộp tiền Chủ tài khoảnA/C Holder Giao dịch viênTeller Kiểm soát viên supervior Depositer (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 54
  65. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản 1111- Tiền mặt SỐ CTGS: 91 CHỨNG TỪ CÁC TÀI KHOẢN GHI NỢ Trích yếu Số tiền Có 1111 NGÀY SỐ 112 131 133 141 152 331 2/12 PC477 Nộp tiền vào tài khoản 500.000.000 500.000.000 11/12 PC479 TW tiền s/c xe CATP 150.000.000 150.00.000 (xƣởng sửa chữa oto) 15/12 PC484 Nộp tiền vào tài khoản 30.000.000 30.000.000 30/12 PC491 Ttoán tiền vật tƣ s/c tàu 12.850.000 12.850.000 CATP Hải Phòng 30/12 PC496 Ttoán tiền tiếp khách 5.496.700 499.700 31/12 PC 501 Ttoán tiền vật tƣ 19.800.000 1.800.000 18.000.000 31/12 PC504 Thanh toán tiền vật tƣ 150.000 150.000 Tổng cộng 8.737.505.001 1.030.000.000 47.603.500 60.612.827 722.200.000 499.791.559 1.387.666.270 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 55
  66. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản 1111- Tiền mặt SỐ CTGS: 90 CHỨNG TỪ CÁC TÀI KHOẢN GHI CÓ Trích yếu Số tiền Nợ NGÀ SỐ 1111 131 333 338 511 112 711 Y 11/12 PT299 Tiền biển lẻ CA Hƣng Yên 3.643.400 331.219 3.312.181 26/12 PT313 Tiền biển lẻ CA Quảng Ninh 6.599.200 599.929 5.999.271 26/12 PT318 Tiền bán xăng A92 55.285.820 5.026.488 50.259.332 26/12 PT320 Tiền biển số nhà (UBND 6.000.000 6.000.000 phƣờng Hƣng Đạo) 29/12 PT321 Tiền dầu xe v/c sét T11/2014 74.728.650 74.728.650 31/12 PT331 Tiền bán xăng A92 17.504.520 1.591.316 15.913.204 Tổng cộng 7.449.836.947 487.230.514 541.002.163 192.980.473 5.409.856.937 500.000.000 318.766.860 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 56
  67. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Mẫu số: S02a-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính CHỨNG TỪGHI SỔ Ngày 31/12/2014 SỐ CTGS: 90 Tài khoản đối ứng Số tiền Trích yếu TK ghi TK ghi Nợ Có nợ có Thu các khoản nhập quỹ Tiền mặt 1111 7 449 836 947 Tiền gửi ngân hàng 112 500 000 000 Phải thu của khách hàng 131 487 230 514 Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc 333 541 002 163 Phải trả, phải nộp khác 338 192 980 473 Doanh thu bán hàng 511 5 409 856 937 Thu nhập khác 711 318 766 860 Tổng cộng 7 449 836 947 7 449 836 947 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 57
  68. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Mẫu số: S02a-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính CHỨNG TỪGHI SỔ Ngày 31/12/2014 SỐ CTGS: 91 Tài khoản đối ứng Số tiền Trích yếu TK ghi TK ghi Nợ Có nợ có Chi các khoản tiền mặt Tiền mặt 1111 8 737 505 001 Tiền gửi ngân hàng 112 1 030 000 000 Phải thu của khách hàng 131 47 603 500 Thuế GTGT đƣợc KT 133 60 612 827 Các khoản phải thu khác 138 722 200 000 Tạm ứng 141 499 791 559 Nguyên liệu, vật liệu 152 20 139 091 Phải trả cho ngƣời bán 331 1 387 666 270 Phải trả công nhân viên 334 1 604 955 706 Phải trả, phải nộp khác 338 582 589 800 Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 353 5 600 000 Lợi nhuận chƣa phân phối 421 3 390 000 Chi phí NVL trực tiếp 621 1 508 880 358 Chi phí nhân công trực tiếp 622 14 382 000 Chi phí sản xuất chung 627 1 150 205 928 Chi phí bán hàng 641 925 000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 98 562 962 Tổng cộng 8 737 505 001 8 737 505 001 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 58
  69. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ CÁI Từ ngày: 01/10/2014 đến ngày: 31/12/2014 Tài khoản 111- Tiền mặt Dƣ nợ đầu kỳ 4.648.981.903 Phát sinh nợ 7.449.836.947 Phát sinh có 8.737.505.001 Dƣ nợ cuối kỳ 3 361 313 849 TK Số CTGS Diễn giải PS nợ PS CÓ ĐƢ 31/12 90 Thu các khoản nhập quỹ 112 500 000 000 31/12 90 Thu các khoản nhập quỹ 131 487 230 514 31/12 90 Thu các khoản nhập quỹ 333 541 002 163 31/12 90 Thu các khoản nhập quỹ 338 192 980 473 31/12 90 Thu các khoản nhập quỹ 511 5 409 856 937 31/12 90 Thu các khoản nhập quỹ 711 318 766 860 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 112 1 030 000 000 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 131 47 603 500 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 133 60 612 827 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 138 722 200 000 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 141 499 791 559 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 152 20 139 091 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 331 1 387 666 270 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 334 1 604 955 706 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 338 582 589 800 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 353 5 600 000 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 421 3 390 000 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 621 1 508 880 358 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 622 14 382 000 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 627 1 150 205 928 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 641 925 000 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 642 98 562 962 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 59
  70. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ QUỸ TIỀN MẶT Từ ngày: 01/10/2014 đến ngày: 31/12/2014 Dƣ nợ đầu kỳ 4.648.981.903 Phát sinh nợ 7.449.836.947 Phát sinh có 8.737.505.001 Dƣ nợ cuối kỳ 3 361 313 849 SỐ CT Diễn giải TK Số tiền Tồn quỹ Ngày Thu Chi ĐƢ Thu Chi 02/12 PC476 Ttoán tiền đi công 627 1.560.000 4.961.702.775 tác Trà Vinh 02/12 PC477 Nộp tiền vào tài 1121 500.000.000 4.461.702.775 khoản 11/12 PT299 Ttoán tiền biển lẻ 511 3.312.181 4.415.429.640 CA Hƣng Yên 3331 331.219 4.415.760.859 11/12 PC479 TW tiền s/c xe 141 150.000.000 4.265.760.859 CATP 15/12 PC484 Nộp tiền vào tài 1122 30.000.000 3.607.408.019 khoản 26/12 PT318 Nộp tiền bán 511 50.259.332 3.819.856.921 hàng A92 3331 5.026.488 3.824.883.409 26/12 PT320 Tiền biển số nhà 131 6.000.000 3.857.044.019 30/12 PC491 Ttoán tiền vật tƣ 331 12.850.000 3.821.743.669 s/c tàu CATP Hải Phòng 31/12 PT331 Tiền bán xăng A92 511 15.913.204 4.571.908.393 3331 1.591.204 4.573.499.709 31/12 PC496 Ttoan tiền tiếp 627 4.997.000 3.363.802.819 khách 133 499.700 3.363.303.119 31/12 PC501 Ttoán tiền vật tƣ 152 18.000.000 4.012.779.010 133 1.800.000 4.012.579.010 31/12 PC504 Mua vật tƣ nhập 152 150.000 3.361.313.849 kho Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 60
  71. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Mẫu số: S02b-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày: 01/10/2014 đến ngày: 31/12/2014. CTGS DIỄN GIẢI TIỀN SH NGÀY 90 31/12/2014 Thu các khoản nhập quỹ 7 449 836 947 91 31/12/2014 Chi các khoản tiền mặt 8 737 505 001 92 31/12/2014 Thu các khoản TGNH Lê Chân 26.822.567.509 93 31/12/2014 Thu các khoản TGNH quân đội 2.152.148.059 94 31/12/2014 Chi các khoản TGNH quân đội 2.047.003.520 95 31/12/2014 Chi các khoản TGNH Lê Chân 27.026.899.917 103 31/12/2014 Ghi tăng TSCĐ 14.328.399.565 104 31/12/2014 Giảm TSCĐ do thanh lý 92.380.942 105 31/12/2014 Trích KH TSCĐ 1.000.039.819 106 31/12/2014 K/c TK133 -> TK333 2.704.283.001 107 31/12/2014 Phải trả lƣơng cán bộ CNV 1.801.763.912 108 31/12/2014 Trích BHXH,CD,TN.YT 380.787.932 109 31/12/2014 K/c CF -> TK154 17.545.690.286 110 31/12/2014 K/c TK154 -> TK632 15.512.349.257 111 31/12/2014 K/c TK511,711,515-> TK911 32.792.648.500 112 31/12/2014 K/c CF -> TK911 32.792.648.500 Tổng cộng 288 653 135 651 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 61
  72. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng. *Chứng từ sử dụng và sổ sách - Giấy báo nợ - Giấy báo có - Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi - Phiếu báo giao dịch, Giấy báo lãi - Phiếu phân tích tài khoản - Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 111, Sổ quỹ tiền mặt, * Tài khoản sử dụng TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng” TK 1121- TGNH TMCP công thƣơng Lê Chân TK 1122 - TGNH TMCP Quân Đội Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 62
  73. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp * Trình tự hạch toán, Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán tiền gửi ngân hàng: GIẤY BÁO NỢ, GIẤY BÁO CÓ Phiếu phân tích tài khoản Sổ TGNH Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 63
  74. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào Giấy báo có, Giấy báo nợ, Giấy báo lãi, Lệnh chi kế toán ghi vào Sổ tiền gửi ngân hàng đồng thời ghi vào Phiếu phân tích tài khoản. Sau đó căn cứ vào số liệu trên Phiếu phân tích tài khoản để ghi vào Chứng từ ghi sổ. Từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ cái TK 112 và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Căn cứ Sổ cái TK 112 ghi vào Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm từ Bảng Cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 64
  75. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Một số nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng Công Thương trongquý IV/2014 Ví dụ 8 :Ngày 27/12/214, Sở văn hóa TT và du lịch HP trả tiền mua xăng xe số tiền 18.738.000đ. Biểu 2.20: Giấy chuyển tiền NGAN HANG CONG THUONG VIET NAM RMI202PB CHI NHANH 00160 CN HAI PHONG NHTMCP CONG THUONG TM NGAY 26/12/14 THOI GIAN 18:00:19 CHUYEN TIEN DEN So Chuyen Tien : 164114122750097 Ngay Giao Dich : 27/12/14 14:47:45 Tinh Trang : Closer/Paid off Ngay Tinh Trang : 27/12/2014 Ma San Pham : IL6 DEN TU IBPS So Thu Tu : 000000097 Ngan Hang Gui Dien : 31701001 KHO BAC THANH PHO HAI PHONG Ngan Hang Nhan Dien : 00164 CN LE CHAN-NHTMCP CONG THUONG VN Ten Nguoi Chuyen : Van Phong So van Hoa Du Lich The Thao Va Du Lich Hai Phong Dia Chi : Nguoi Thu Huong : CONG TY TNHH MTV Nam Trieu Tai Khoan Nguoi Huong : 102010000205035 Dia Chi Nguoi Huong : Loai Tien Te : VND So Tien : 18,738,000 So Tien Bang Chu : Muoi tam trieu bay tram ba muoi tam ngin dong chan ./. Noi dung : 10000249-SO VAN HOA THUE TRA MUA XANG HD 2148 GIAO DICH VIEN KIEM SOAT VIEN End Of Report Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 65
  76. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 9: Ngày 31/12/2014 nhận đƣợc lãi tiền gửi cuả ngân hàng công thƣơng VN số tiền là 977.006 Biểu 2.21: Giấy báo lãi Date: 1/01/15 Brach:00164 DDI035P NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM 00164 CN LÊ CHÂN – HẢI PHÒNG GIẤY BÁO LÃI (Từ ngày 1/12/2014 đến hết ngày 31/12/2014) Kính gửi: CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NAM TRIỆU Chúng tôi đã tính lãi đến cuối ngày 31/12/2014 tài khoản số: 102010000208035 mở tại ngân hàng chúng tôi với lãi suất và số tiền nhƣ sau: Lãi suất (% năm):8 Số tiền lãi: 977.006 VND Ngân hàng: CN LÊ CHÂN- NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN Kính báo Một số nghiệp vụ làm giảm tiền gửi ngân hàng Công Thương trong quý IV/2014. Ví dụ 10: Ngày 02/12/2014 trả tiền mua dầu nhờn, số tiền 148.839.000đ bằng chuyển khoản. Kế toán ghi sổ: Nợ TK 331 148.839.000 Có TK 112 148.839.000 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 66
  77. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.22: Lệnh chi Ngân Hàng Công Thƣơng Việt Nam Lệnh Chi Payment Order Số (No) : 173 Ngày (Date): 02 / 12 / 14 Liên 2 dành cho khách hàng (copy 2 customer’s copy) Ngƣời trả tiền (Payer ):Công ty TNHH MTV Nam Triệu Tài khoản nợ (Debit A/C) :102010000208035 . Tại ngân hàng (With bank) :TMCP công thƣơng VN-CN Lê Chân Số tiền bằng chữ (Amount in words): Một trăm bốn tám triệu tám trăm ba chín ngìn Số tiền bằng số (Amount in figures) đồng Tên ngƣời nhận tiền( Payee) : Công ty TNHH Trang Thu 148.839.000 Tài khoản có( Creadit A./C ):56710599 Tại ngân hàng( With Bank) : ACB Hải Phòng 148.839.000 . Nội dung (Remarks) : Trả tiền mua dầu nhờn Ngƣời trả tiền Payer Ngày hạch toán Accounting date : 02 /12 / 14 Kế Toán Accountant Chủ tài khoảnA/C Holder Giao dịch viênTeller Kiểm soát viên supervior (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 67
  78. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 11:Ngày 10/12/2014 nhận đƣợc phiếu báo giao dịch của ngân hàng công thƣơng số tiền 3.899.334đ về lãi tiền vay phải trả. Biểu 2.23: Phiếu báo giao dịch: Date: 11/12/2014 Brach:00164 DDI029P NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CN LÊ CHÂN – HẢI PHÒNG PHIẾU BÁO GIAO DỊCH CHUYỂN KHOẢN TỰ ĐỘNG (AFT) Ký gửi lệnh : 164 CN LÊ CHÂN – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN. Ký nhận lệnh : 164 CN LÊ CHÂN – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN. Số giao dịch: DD2760 Ngày giao dịch:10/12/2014 Loại sản phẩm: 41TỰ ĐỘNG CHUYỂN SANG LN Tag 20: Số tham chiếu giao dịch : 29 Tag 32A : Số tiền: 3.899.334 Loại tiền: VND Số tiền bằng chữ: Ba triệu tám trăm chín mƣơi chín nghìn ba trăm ba mƣơi bốn. Tag 50: K/hang chuyển tiền: CTY TNHH MTV NAM TRIỆU Tag 52A : NH ra lệnh:164 CN LÊ CHÂN – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN. Tag 57A : NH giu TK:164 CN LÊ CHÂN – NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN. Tag 59: Ngƣời thụ hƣởng: CTY TNHH MTV NAM TRIỆU Số tài khoản: 221110018094939. Tag 70: Nội dung thanh toán: lãi tiền vay Tag 71A : Phí chuyển tiền: NH gửi lệnh ghi số ngày giờ NH nhận lệnh ghi sổ ngày giờ Giao dịch viên Kiểm soát viên Giao dịch viên Kiểm soát viên Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 68
  79. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản 1121- Tiền gửi NH TMCP công thƣơng Lê Chân SỐ CTGS: 92 CHỨNG TỪ CÁC TÀI KHOẢN GHI CÓ NGÀY SỐ Trích yếu Số tiền Nợ 1121 112 131 338 515 07/12 GBL Lãi tiền gửi 3.750.000 3.750.000 16/12 LCTD Cty thoát nƣớc trả tiền 13.428.000 13.428.000 dầu 27/12 LCTD Sở văn hóa trả tiền 18.738.000 18.738.000 xăng xe 30/12 LCTD Trả tiền biển số xe (CA 270.680.000 270.680.000 Hà Nam) 31/12 GBL Lãi tiền gửi 977.006 977.006 Tổng cộng 26.822.567.509 5.000.000.000 21.784.666.085 600.000 37.301.424 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 69
  80. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản 1121- Tiền gửi NH TMCP công thƣơng Lê Chân CHỨNG TỪ CÁC TÀI KHOẢN GHI NỢ SỐ TIỀN CÓ NGÀ SỐ Trích yếu 1121 112 131 133 333 144 635 331 Y 01/12 LC171 Trả tiền thuê 390.385.831 390.385.831 khai thác sét 02/12 LC173 Trả tiền mua 148.839.000 148.839.000 dầu nhờn 10/12 PBGD Lãi tiền vay 3.899.334 3.899.334 30/12 PTDV4 Phí chuyển 22.000 2.000 730 tiền 31/12 LC189 Trả tiền mua 360.000.000 360.000.000 xăng dầu 27.026.899.917 4.183.597.000 495.220.000 298.447.200 438.786.335 86.000.000 10.232.667 18.513 .577 .038 Tổng cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 70
  81. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Mẫu số: S02a-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính CHỨNG TỪGHI SỔ Ngày 31/12/2014 SỐ CTGS: 92 Tài khoản đối ứng Số tiền Trích yếu TK ghi TK ghi Nợ Có nợ có Thu các khoản TGNH Tiền gửi Ngân hàng TMCP công 26 822 567 509 1121 thƣơng Lê Chân Tiền gửi ngân hàng 112 5 000 000 000 Phải thu khách hàng 131 21 784 666 085 Phải trả, phải nộp khác 338 600 000 Doanh thu hoạt động TC 515 37 301 424 Tổng cộng 26 822 567 509 26 822 567 509 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 71
  82. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Mẫu số: S02a-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính CHỨNG TỪGHI SỔ Ngày 31/12/2014 SỐ CTGS: 95 Tài khoản đối ứng Số tiền Trích yếu TK ghi TK ghi Nợ Có nợ có Chi các khoản TGNH Lê Chân Tiền gửi ngân hàng TMCP CT Lê Chân 1121 27 026 899 917 Tiền gửi ngân hàng 112 4 183 597 000 Phải thu của khách hàng 131 495 220 000 Thuế GTGT đƣợc KT 133 298 447 200 Thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn 144 86 000 000 Nguyên liệu, vật liệu 152 1 169 562 000 Phải trả cho ngƣời bán 331 18 513 577 038 Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc 333 438 786 335 Phải trả, phải nộp khác 338 1 052 036 212 Chi phí NVL trực tiếp 621 720 740 440 Chi phí sản xuất chung 627 19 208 850 Chi phí sản tài chính 635 10 232 667 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 39 492 175 Tổng cộng 27 026 899 917 27 026 899 917 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 72
  83. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ CÁI Từ ngày: 01/10/2014 đến ngày: 31/12/2014 Tài khoản 1121- Tiền gửi ngân hàng TMCP công thƣơng Lê Chân Dƣ nợ đầu kỳ 284 144 136 Phát sinh nợ 27 822 567 509 Phát sinh có 27 526 899 917 Dƣ nợ cuối kỳ 579 811 728 Số CTGS Diễn giải TK ĐƢ PS nợ PS CÓ 31/12 90 Thu các khoản nhập quỹ 1111 500 000 000 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 1111 1 000 000 000 31/12 92 Thu các khoản TGNH 112 5 000 000 000 31/12 92 Thu các khoản TGNH 131 21.784.666.085 31/12 92 Thu các khoản TGNH 338 600 000 31/12 92 Thu các khoản TGNH 515 37 301 424 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 112 4 183 597 000 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 131 495 220 000 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 133 298 447 200 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 144 86 000 000 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 152 1 169 562 000 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 331 18 513 577 038 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 333 438 786 335 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 338 1 052 036 212 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 627 19 208 850 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 635 10 232 667 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 6428 39 492 175 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 73
  84. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng TMCP quân đội trong quý IV/2014. Ví dụ 14: Ngày 25/12/2014 nhận đƣợc phiếu báo lãi từ ngân hàng quân đội số tiền 70.313đ. Bbbbbb Biểu 2.24: Phiếu trả lãi tài khoản PHIẾU TRẢ LÃI TÀI KHOẢN Từ ngày: 26/11/2014 Đến ngày: 25/12/2014 Khách hàng: 1447026 – CTY TNHH MTV NAM TRIỆU Tài khoản: 2571100085555 Nguyên tệ: VND Ngày bắt đầu Số ngày Soo dƣ Lãi suất Thành tiền 26/11/2014 1 857,574,032 0.3 7,146 27/11/2014 7 308,104,501 0.3 17,973 04/12/2014 11 442,104,501 0.3 40,526 15/12/2014 8 4,117,173 0.3 274 23/12/2014 1 51,720,673 0.3 431 24/12/2014 1 188,193,673 0.3 1,568 25/12/2014 1 287,423,673 0.3 2,395 Tổng tiền: 70,313 Bằng chữ: Bảy mƣơi nghìn ba trăm mƣời ba đồng TK trích nợ: PL50000 TK ghi có: 2571100085555 Ngày lập biểu:26/12/2014 Lập biểu Kiểm soát Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 74
  85. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nghiệp vụ làm giảm tiền gửi ngân hàng TMCP quân đội trong quý IV/2014. Ví dụ15: Ngày 15/12/2014, trả tiền mua dầu của công ty xăng dầu khu vực III số tiền 216.927.843đ. Biểu 2.25: Ủy nhiệm chi: uû nhiÖm chi (Paymerot oder) chuyÓn kho¶n, chuyÓn tiÒn th• ®iÖn Liªn: (Ship) 2 Sè: (Ref no): 46 Ngµy lËp: (Date) 15/12/2014 Giê giao nhËn (Time): §¬n vÞ chuyÓn: C«ng ty TNHH MTV Nam TriÖu Sè tiÒn b»ng sè (Amount in jigures (APPLICANT) 2 1 6 9 2 7 8 4 3 Sè TK(A/C No) 257110008 5555 Sè tiÒn b»ng ch÷: (Amount in words) T¹i (ATBANK) TMCP qu©n ®éi Hai tr¨m mười s¸u triÖu chÝn tr¨m hai m¬i b¶y §¬n VÞ H•ëng : C«ng ty x¨ng dÇu khu vùc III - TNHH MTV ngh×n t¸m tr¨m bèn mù¬i ba ngµn ®ång (BENEFICIARY) Sè TK (A/C. No) 2087040004688 H×nh thøc thanh to¸n phÝ (charges) T¹i (AI BANK) TMCP x¨ng dÇu PETROLIMEX. TØnh/TP: CNHP Ngưêi chuyÓn chÞu (Chanrge included) Néi dung (DETAIL). Tr¶ tiÒn x¨ng dÇu §¬n vÞ tr¶ tiÒn (Applicant) Ng©n hµng A (Bank A) Nguêi nhËn chÞuNg©n (chanrge hµng B excluded(Bank B) ) KÕ to¸n Chñ tµi kho¶n Ghi sè ngµy: 15/12/2014 Ghi sè ngµy (Settlement date): Giao dÞch viªn KiÓm so¸t Giao dÞch viªn KhiÓm so¸t viªn Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 75
  86. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản 1122- Tiền gửi NH TMCP quân đội SỐ CTGS: 93 CHỨNG TỪ CÁC TÀI KHOẢN GHI CÓ NGÀY SỐ Trích yếu Số tiền Nợ 1122 131 515 04/12 LCC Trả tiền biển số xe (CA Nam Định) 134.000.000 134.000.000 24/12 LCC Trả tiền biển số xe (CA Hƣng Yên) 136.473.000 136.473.000 25/12 PBL Lãi tiền gửi 70.313 70.313 27/12 LCC Trả tiền biển số xe (CA Kiến An - HP) 16.750.000 16.750.000 29/12 LCC Trả tiền biển số xe (CA Thủy Nguyên - 67.000.000 67.000.000 HP) Tổng cộng 2.152.148.059 2 151 850 500 297 559 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 76
  87. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Từ ngày 01/12/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản 1122- Tiền gửi NH TMCP quân đội SỐ CTGS: 94 CHỨNG TỪ CÁC TÀI KHOẢN GHI CÓ NGÀY SỐ Trích yếu Số tiền Có 331 133 338 642 621 1122 15/12 PBN Phí chuyển tiền 71.586 6.508 65.078 15/12 PBN Phí chuyển tiền 82.799 7.527 75.272 15/12 UNC46 Trả tiền mua dầu (Cty 216.927.843 216.927.843 xăng dầu khu vực III) 15/12 UNC47 Trả tiền mua dầu (Cty 250.905.100 250.905.100 TNHH Dịch vụ Thƣơng mại Đông Á) 30/12 PBN Phí chuyển tiền 62.359 5.669 56.690 30/12 UNC48 Trả tiền mua máy tàu 188.967.202 188.967.202 thủy HĐ số 02 (Cty TNHH dịch vụ kỹ thuật Liên Á) Tổng cộng 2.047.003.520 1.559.489.865 42.500.029 19.697.603 315.744 425.000.279 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 77
  88. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Mẫu số: S02a-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính CHỨNG TỪGHI SỔ Ngày 31/12/2014 SỐ CTGS: 94 Tài khoản đối ứng Số tiền Trích yếu TK ghi TK ghi Nợ Có nợ có Chi các khoản TGNH quân đội Tiền gửi Ngân hàng TMCP quân đội 1122 2 047 003 520 Thuế GTGT đƣợc KT 133 42 500 029 Phải trả cho ngƣời bán 331 1 559 489 865 Phải trả, phải nộp khác 338 19 697 603 Chi phí NVL trực tiếp 621 425 000 279 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 315 744 Tổng cộng 2 047 003 520 2 047 003 520 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 78
  89. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Mẫu số: S02a-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính CHỨNG TỪGHI SỔ Ngày 31/12/2014 SỐ CTGS: 93 Tài khoản đối ứng Số tiền Trích yếu TK ghi TK ghi Nợ Có nợ có Thu các khoản TGNH quân đội Tiền gửi Ngân hàng TMCP quân đội 1122 2 152 148 059 Phải thu khách hàng 131 2 151 850 500 Doanh thu hoạt động TC 515 297 559 Tổng cộng 2 152 148 059 2 152 148 059 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 79
  90. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ CÁI Từ ngày: 01/10/2014 đến ngày: 31/12/2014 Tài khoản 1122- Tiền gửi ngân hàng TMCP quân đội Dƣ nợ đầu kỳ 47 069 796 Phát sinh nợ 2 182 148 059 Phát sinh có 2 047 003 520 Dƣ nợ cuối kỳ 182 214 335 Số CTGS Diễn giải TK ĐƢ PS Nợ PS Có 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 1111 30 000 000 31/12 93 Thu các khoản TGNH quân đội 1311 2 151 850 500 31/12 93 Thu các khoản TGNH quân đội 515 297 559 31/12 94 Chi các khoản TGNH quân đội 1331 42 500 029 31/12 94 Chi các khoản TGNH quân đội 331 1 559 489 865 31/12 94 Chi các khoản TGNH quân đội 3384 19 697 603 31/12 94 Chi các khoản TGNH quân đội 6215 425 000 279 31/12 94 Chi các khoản TGNH quân đội 6428 315 744 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 80
  91. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ CÁI Từ ngày: 01/10/2014 đến ngày: 31/12/2014 Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng Dƣ nợ đầu kỳ 331 213 932 Phát sinh nợ 30 004 715 568 Phát sinh có 29 573 903 437 Dƣ nợ cuối kỳ 762.026.063 Số CTGS PS CÓ Diễn giải TK ĐƢ PS nợ 31/12 90 Thu các khoản tiền mặt 1111 500 000 000 31/12 91 Chi các khoản tiền mặt 1111 1 030 000 000 31/12 92 Thu các khoản TGNH Lê Chân 112 5 000 000 000 31/12 92 Thu các khoản TGNH Lê Chân 131 21 784 666 085 31/12 92 Thu các khoản TGNH Lê Chân 338 600 000 31/12 92 Thu các khoản TGNH Lê Chân 515 37 301 424 31/12 93 Thu các khoản TGNH quân đội 131 2 151 850 500 31/12 93 Thu các khoản TGNH quân đội 515 297 559 31/12 94 Chi các khoản TGNH quân đội 133 42 500 029 31/12 94 Chi các khoản TGNH quân đội 331 1 559 489 865 31/12 94 Chi các khoản TGNH quân đội 338 19 697 603 31/12 94 Chi các khoản TGNH quân đội 621 425 000 279 31/12 94 Chi các khoản TGNH quân đội 642 315 744 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 112 4 183 597 000 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 131 495 220 000 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 133 298 447 200 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 144 86 000 000 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 152 1 169 562 000 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 331 18 513 577 038 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 333 438 786 335 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 338 1 052 036 212 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 621 720 740 440 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 627 19 208 850 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 635 10 232 667 31/12 95 Chi các khoản TGNH Lê Chân 642 39 492 175 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 81
  92. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Từ ngày: 01/10/2014 đến ngày: 31/12/2014 Tài khoản 1121- Tiền gửi Ngân hàng Công Thƣơng Lê Chân Dƣ nợ đầu kỳ 284 144 136 Phát sinh nợ 27 822 567 509 Phát sinh có 27 526 899 917 Dƣ nợ cuối kỳ 579 811 728 SỐ CT Diễn giải TKĐ Số tiền Số dƣ Ngày Gửi Rút Ƣ Gửi Rút 01/12 LC171 Trả tiền thuê khai 331 390.385.831 1.166.376.570 thác sét 02/12 PC477 Nộp tiền vào tài 1111 500.000.000 2.271.079.706 khoản 02/12 LC173 Trả tiền mua dầu 331 148.839.000 2.091.616.706 nhờn 07/12 GBL Lãi tiền gửi 515 3.750.000 1.846.893.193 10/12 PBGD Lãi tiền vay 635 3.899.334 2.081.244.459 24/12 LCTD Sở văn hóa trả tiền 1311 11.220.590 674.197.482 xăng xe 27/12 LCTD SVH trả tiền mua 1311 18.738.000 1.200.580.049 xăng 29/12 LC183 Trả tiền vận chuyển 331 491.665.354 5.082.054.743 31/12 GBL Lãi tiền gửi 515 977.006 1.638.189.486 31/12 PTDV9 Phí chuyển tiền 6428 39.600 580.196.728 576 31/12 PTDV9 Phí chuyển tiền 6428 350.000 579.846.728 582 Thuế VAT KT 1331 35.000 579.811.728 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 82
  93. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Từ ngày: 01/10/2014 đến ngày: 31/12/2014 Tài khoản 1122- Tiền gửi Ngân hàng TMCP Quân đội Dƣ nợ đầu kỳ 47 069 796 Phát sinh nợ 2 182 148 059 Phát sinh có 2 047 003 520 Dƣ nợ cuối kỳ 182 214 335 SỐ CT Diễn giải TKĐ Số tiền Số dƣ Ngày Gửi Rút Ƣ Gửi Rút 04/12 LCC Trả tiền biển số xe (CA 131 134.000 .000 442.104.411 Nam Định) 15/12 PBN Phí chuyển tiền 642 71.586 472.032.825 15/12 PBN Phí chuyển tiền 642 82.799 471.950.026 15/12 UNC46 Trả tiền mua dầu(Cty 331 216.927.843 255.022.183 xăng dầu khu vực III) 15/12 UNC47 Trả tiền mua dầu(Cty 331 250.905.100 4.117.083 TNHH DV&TM Đông Á) 24/12 LCC Trả tiền biển số xe (CA 131 136.473.000 188.193.583 Hƣng Yên) 25/12 PBL Lãi tiền gửi 515 70.313 287.493.896 27/12 LCC Trả tiền biển số xe (CA 131 16.750.000 304.243.896 Kiến An -HP) 29/12 LCC Trả tiền biển số xe (CA 131 67.000.000 371.243.896 Thủy Nguyên -HP) 30/12 PBN Phí chuyển tiền 642 62.359 371.181.537 30/12 UNC55 Trả tiền mua máy tàu 331 188.967.202 182.214.335 HĐ số 02 (Cty TNHH Liên Á) Ngày 31 tháng 12 năm 2014 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 83
  94. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU. 3.1 Nhận xét chung về tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Nam Triệu. 3.1.1: Kết quả đạt đƣợc: Trong những năm qua công ty TNHH MTV Nam Triệu đã có nhiều cố gắng trong hoạt động SXKD. Mặc dù thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣng trong suốt 15 năm hoạt động công ty đã có những đóng góp tích cực vào sự phát triển của ngành công an cũng nhƣ ngân sách nhà nƣớc. Là một doanh nghiệp hoạt động công ích phục vụ lợi ích của quốc gia, hạch toán độc lập với quy mô lớn, công ty đã tìm cho mình một bộ máy quản lý, phƣơng thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất giúp Ban lãnh đạo công ty quản lý sản xuất kinh doanh dễ dàng hơn mang lại hiệu quả kinh tế cao. Song bên cạnh những yếu tố trên, tinh thần đoàn kết cũng đóng vai trò quan trọng trên bƣớc đƣờng tự khẳng định mình. Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm và động viên cán bộ trong công ty rèn luyện về đạo đức tinh thần cũng nhƣ kỹ năng nghiệp vụ, khuyến khích nhân. viên phấn đấu đi lên. Công tác quản lý và hạch toán kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng đƣợc củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực phục vụ cho quá trình SXKD. Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Mỗi kế toán viên đều đƣợc phân công công việc rõ ràng tự chịu trách nhiệm về phần cành kế toán đƣợc giao nhƣng tất cả đều chỉ đạo toàn diện tập trung thống nhất của kế toán trƣởng. Kế toán trƣởng có quyền kiểm tra giám sát tình hình theo dõi chung. Trình độ của nhân viên không ngừng đƣợc nâng cao, thƣờng xuyên đƣợc đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn, biết vận dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lí thuyết và thực tế tại công ty. Về tổ chức kế toán vốn bằng tiền Trong công tác hạch toán kế toán tại công ty thì hạch toán vốn bằng tiền là một khâu vô cùng quan trọng. Nhờ nhận thức rõ điều này công ty đã có những biện pháp tốt trong công tác hạch toán cũng nhƣ tổ chức quản lý và sử dụng vốn bằng tiền. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 84
  95. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Việc giữ gìn và bảo quản tiền mặt trong két đƣợc bảo đảm tính an toàn cao. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc cập nhật hàng ngày nên thông tin kinh tế mang tính cập nhật và chính xác. Công tác kế toán tổng hợp đƣợc đơn giản hóa tới mức tối đa, cho phép ghi chép kịp thời một cách tổng hợp những hiện tƣợng kinh tế có liên quan đến tình trạng biến động vốn bằng tiền. -Về Chứng từ kế toán và tổ chức luân chuyển chứng từ: các thủ tục, chứng từ liên quan đến hạch toán vốn bằng tiền đƣợc thực hiện đầy đủ. Chứng từ đƣợc lƣu trữ và đóng quyển theo thứ tự để thuận lợi cho việc kiểm tra. - Về sổ sách kế toán: Hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ” đƣợc áp dụng trong công tác kế toán hoàn toàn hợp lý và phù hợp với đặc điểm SXKD của công ty Kế toán tổng hợp đã mở đầy đủ các sổ sách cần thiết để theo dõi tình hình thu chi Tiền mặt (TK111), Tiền gửi ngân hàng (TK112) nhƣ: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi Ngân hàng, Sổ cái TK111, 112. - Về hạch toán kế toán: Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán và các nghiệp vụ này đƣợc ghi theo trình tự thời gian nên rất thuận tiện cho việc theo dõi. + Hạch toán tiền mặt: Việc lập Sổ quỹ tiền mặt đƣợc căn cứ trực tiếp vào các Phiếu thu, Phiếu chi hàng ngày giúp cho việc quản lý tiền mặt đƣợc hiệu quả. Kế toán tiền mặt có thể đối chiếu các số liệu với Sổ quỹ đƣợc nhanh chóng, thuận tiện dễ dàng, chính xác. + Hạch toán tiền gửi Ngân hàng: Việc lập Sổ tiền gửi Ngân hàng căn cứ vào Lệnh Chi, Ủy nhiệm chi, Phiếu báo giao dịch cũng giúp cho kế toán theo dõi, quản lý lƣợng tiền gửi đƣợc tốt hơn. 3.1.2 Hạn chế: Bên cạnh những kết quả đat đƣợc, tổ chức kế toán vốn bằng tiền của Công ty TNHH MTV Nam Triệu vẫn còn tồn tại những hạn chế sau: Về sổ sách kế toán sử dụng Công ty chƣa lập bảng tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân hàng nên gây khó khăn trong việc đối chiếu số liệu. Về việc quản lý quỹ tiền mặt: Hiện công ty chƣa thƣờng xuyên tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt để xác định số tiền tồn quỹ thực tế và số thừa so với quỹ. Trên cơ sở đó tìm ra nguyên nhân của sự chênh lệch và thất thoát tiền, đƣa ra những biện pháp quản lý quỹ tốt hơn và có hiệu quả cao. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 85
  96. Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Về vấn đề thanh toán lương: Hiện nay công ty vẫn sử dụng hình thức thanh toán lƣơng bằng tiền mặt. Việc này còn tồn tại một số hạn chế sau: cuối tháng là lúc khối lƣợng công việc của kế toán và thủ quỹ rất lớn. Việc thanh toán lƣơng bằng tiền mặt sẽ mất nhiều thời gian, gây thêm áp lực công việc cho nhân viên kế toán, dễ dẫn đến sự nhầm lẫm sai sót. Về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán: Công tác kế toán đƣợc thực hiện trên Excel đã phần nào giảm tải đƣợc khối lƣợng công việc cho kế toán nhƣng do không áp dụng phần mềm trong hạch toán nên nhà quản trị và các nhân viên kế toán gặp không ít khó khăn. Cụ thể: - Đối với nhà quản trị không áp dụng phần mềm kế toán sẽ phải phân chia các bộ phận kế toán sao cho mỗi ngƣời phụ trách một phần hành kế toán dẫn đến tốn nhiều nhân sự. Mặt khác khi muốn xem báo cáo ở một thời điểm bất kỳ thì phải đợi kế toán cập nhật và tính toán đầy đủ các thông tin tổng hợp vì vậy nhà quản trị không thể kiểm soát và tra cứu thông tin nhanh chóng, tức thời. - Đối với nhân viên kế toán mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải hạch toán vào các chứng từ, sổ sách liên quan nên phải cập nhật thông tin nhiều lần cho mỗi nghiệp vụ. Công tác tính toán, tổng hợp thông tin khó khăn và dễ nhầm lẫn vì phải tính toán bằng tay. Đặc biệt lên Báo cáo tài chính rất vất vả. Việc kiểm tra và soát sai sót khó khăn vì từ thông tin tổng hợp muốn biết thông tin chi tiết phải qua rất nhiều khâu (lọc chứng từ, xem báo cáo ) 3.2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công TNHH MTV Nam Triệu. 3.2.1 Nguyên tắc hoàn thiện: Căn cứ vào vai trò, chức năng, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền đồng thời đảm bảo tính khoa học hơn trong công tác kế toán thì hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện theo các nguyên tắc sau: - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tuân thủ các quy định cũng nhƣ chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành. Nhƣng cũng không phải rập khuôn máy móc theo đúng chế độ mà phải vận dụng sáng tạo. - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểmkinh doanh, tổ chức sản xuất của doanh nghiệp mình sao cho hiệu quả nhât. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng - Lớp: QTL701K 86