Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Đông Á - Hoàng Thị Minh

pdf 112 trang huongle 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Đông Á - Hoàng Thị Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_von_bang_tien_tai_cong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Đông Á - Hoàng Thị Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Hoàng Thị Minh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS.Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG - 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Hoàng Thị Minh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS.Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG - 2012
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Hoàng Thị Minh Mã SV: 1013401111 Lớp: QTL401K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. - Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. - Đánh giá đƣợc ƣu, nhƣợc điểm của tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á; trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Số liệu năm 2011 của Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công TNHH Thƣơng Mại Đông Á. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: Tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC Lời mở đầu 01 CHƢƠNG 1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 03 1.1: Tổng quan về vốn bằng tiền. 03 1.1.1: Khái niệm, nội dung vốn bằng tiền. 03 1.1.2: Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền 04 1.1.3: Ý nghĩa nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 04 1.1.4: Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền 04 1.2: Nội dung tổ chức kế toán vốn bằng tiền 06 1.2.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ 06 1.2.1.1: Quy định kế toán tiền mặt tồn quỹ. 06 1.2.1.2: Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng. 08 1.2.1.3: Tài khoản sử dụng. 08 1.2.1.4: Phƣơng pháp hạch toán tiền mặt. 10 1.2.1.4.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ là Việt Nam đồng. 10 1.2.1.4.2: Kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ 11 1.2.1.4.3: Kế toán tiền mặt tại quỹ là vàng,bạc,đá quý . 13 1.2.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng. 13 1.2.2.1: Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng. 14 1.2.2.2: Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng. 15 1.2.2.3: Tài khoản sử dụng. 15 1.2.2.4: Phƣơng pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng. 17 1.2.2.4.1: Kế toán tiền gửi ngân hàng là Việt Nam đồng. 17 1.2.2.4.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ. 18 1.2.3: Kế toán tiền đang chuyển 19 1.2.3.1: Quy định về kế toán tiền đang chuyển. 19 1.2.3.2: Chứng từ sử dụng. 19
  8. 1.2.3.3: Tài khoản sử dụng 19 1.2.3.4: Phƣơng pháp hạch toán tiền đang chuyển 20 1.3: Các hình thức ghi sổ kế toán 21 1.3.1: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 21 1.3.2: Hình thức kế toán Nhật ký chung 23 1.3.3: Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái 24 1.3.4: Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ 26 1.3.5: Hình thức kế toán máy 27 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á 29 2.1: Khái quát chung về công ty 29 2.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển công ty 29 2.1.2: Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 31 2.1.3: Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty 31 2.1.4: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 33 2.1.4.1: Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty 33 2.1.4.2: Hình thức kế toán,chính sách,chế độ kế toán áp dụng tại công ty 35 2.2: Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á 37 2.2.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty 37 2.2.1.1: Quy định kế toán tiền mặt tồn quỹ tại công ty 37 2.2.1.2: Chứng từ kế toán sử dụng 37 2.2.1.3: Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng 38 2.2.1.4: Phƣơng pháp hạch toán tiền mặt tại công ty 39 2.2.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty 57 2.2.2.1: Quy định kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty 57 2.2.2.2: Chứng từ kế toán sử dụng 57 2.2.2.3: Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng 57 2.2.2.4: Phƣơng pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty 58
  9. CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á 71 3.1 : Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á 71 3.1.1 : Đánh giá chung 71 3.1.1.1 : Những ƣu điểm 72 3.1.1.2 : Những hạn chế 74 3.2 : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á 75 3.2.1 : Sự cần thiết phải hoàn thiện 75 3.2.2 : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á 76 KẾT LUẬN 96
  10. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý, các doanh nghiệp ngày càng cạnh tranh gay gắt với nhau để tạo đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng. Trƣớc tình hình đó thì hiệu quả kinh doanh là vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp. Các nhà quản lý doanh nghiệp phải liên tục, thƣờng xuyên quy định những công việc phải làm, làm nhƣ thế nào và làm bằng cách gì để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất. Điều đó chỉ thực hiện đƣợc thông qua và dựa trên những thông tin do kế toán thu thập, xử lý và cung cấp. Chỉ có nhƣ vậy thì các nhà doanh nghiệp mới có đủ thông tin, cơ sở cần thiết để nhận thức đúng đắn, khách quan, kịp thời và có hệ thống các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có những lựa chọn, định hƣớng và những quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác những thông tin của kế toán không những cần thiết cho các nhà quản lý doanh nghiệp mà còn giúp cho những ngƣời ở bên ngoài doanh nghiệp nhƣ cổ đông, ngân hàng, khách hàng có sơ sở nhận xét đánh giá một cách đầy đủ, chính xác về tình hình tài chính, phƣơng thức hoạt động để có những lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ thích hợp và việc liên doanh hợp tác tìm bạn hàng. Một trong những bộ phận quan trọng trong công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp là công tác hạch toán các loại vốn bằng tiền. Công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền cung cấp đầy đủ các thông tin cho doanh nghiệp,cho nhà quản lý về tình hình tài chính của doanh nghiệp để có những phƣơng án hợp lý trong việc sử dụng vốn, thanh toán kịp thời các khoản nợ phải thu, nợ phải trả giúp cho doanh nghiệp sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất. Trong thực tế chúng ta không chỉ sử dụng vốn mà điều quan trọng là phải bảo toàn, phát triển và sử dụng vốn có hiệu quả. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán vốn bằng tiền, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH thƣơng mại Đông Á em đã chọn đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH thương mại Đông Á” làm đề tài khoá luận của mình. Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 1
  11. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Ngoài lời mở đầu và kết luận bài khoá luận của em gồm 3 chƣơng: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán vốn bằng tiền Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH thương mại Đông Á. Chương 3: : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thương Mại Đông Á. Trong thời gian thực hiện bài khoá luận em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hƣớng dẫn - Thạc sỹ Trần Thanh Phƣơng và cán bộ kế toán tại công ty. Tuy nhiên do trình độ bản thân còn hạn chế nên bài khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự góp ý, chỉ bảo từ các thầy cô để bài khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Hoàng thị Minh Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 2
  12. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền. 1.1.1. Khái niệm, nội dung kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lƣu động của doanh nghiệp đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán, tồn tại trực tiếp dƣới hình thái tiền tệ. Vốn bằng tiền nằm đầu tiên trong hệ thống tài khoản (nhóm tài khoản 11) do tính linh hoạt cao và khả năng thanh toán tức thời của nó. Vốn bằng tiền bao gồm bao gồm: - Tiền mặt (TK111). - Tiền gửi Ngân hàng (TK112). - Tiền đang chuyển (TK113). * Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc chia thành: - Tiền Việt Nam: Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng là phƣơng tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Ngoại tệ: Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành chính thức trên thị trƣờng Việt Nam nhƣ các đồng : đô la Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), yên Nhật (JPY), đô la Hồng Kông (HKD), đồng tiền chung Châu Âu (EUR) - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên đƣợc lƣu trữ chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thƣờng khác chứ không phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh. * Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: - Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang đƣợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 3
  13. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Nhân hàng. - Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức năng phƣơng tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này ang trạng thái khác. 1.1.2. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung, do vậy trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô lãng phí. Để quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền cần đảm bảo tốt các yêu cầu sau: - Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và có chứng từ gốc hợp lệ - Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền, với vai trò công cụ quản lý kinh tế, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tƣợng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. - Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm ra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao. 1.1.4. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các qu y tắc, các chế độ quản lý và lƣu thông tiền tệ hiện hành. Cụ thể: - Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đó là đồng Việt Nam, trừ trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng. Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 4
  14. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Ở những doanh nghịêp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán. + Trƣờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 1112, TK 1122 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ sách TK 1112, hoặc TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh. + Nhóm tài khoản có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ (theo dõi ở TK 007). Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các tài khoản doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh doanh kể cả doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản) hoặc phản ánh vào TK 413 (nếu phát sinh trong giai đoạn xây dựng cơ bản giai đoạn trƣớc hoạt động). Số dƣ cuối kỳ các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đƣợc đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách phẩm chất của từng thứ từng loại. Giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá đƣợc thanh toán), khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng một trong bốn phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho.Vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở các tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 5
  15. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc. Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao. 1.2. Nội dung tổ chức kế toán vốn bằng tiền 1.2.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ Để hạch toán chính xác tiền mặt thì tiền mặt của doanh nghiệp phải đƣợc tập trung tại quỹ, mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ không đƣợc nhờ ngƣời khác làm thay. Trong trƣờng hợp cần thiết thì phải làm thủ tục ủy quyền cho ngƣời làm thay và phải đƣợc sự đồng ý của Giám đốc. Thủ quỹ phải thƣờng xuyên kiểm tra quỹ đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải phù hợp với số dƣ trên sổ quỹ. Hàng ngày sau khi thu, chi tiền thủ quỹ phải ghi vào sổ quỹ cuối ngày, phải lập báo cáo quỹ, nộp cho kế toán. Hàng ngày, sau khi nhận đƣợc báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc do thủ quỹ gửi đến, kế toán quỹ phải đối chiếu, kiểm tra số liệu đã ghi trên sổ quỹ. Sau khi kiểm tra xong sổ quỹ, kế toán định khoản và ghi vào sổ tổng hợp tài khoản quỹ tiền mặt. Nhƣ vậy, tiền mặt tại quỹ là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ, két của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý. 1.2.1.1: Quy định kế toán tiền mặt tồn quỹ Kế toán tiền mặt cần tuân theo những nguyên tắc sau: - Chi phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt”, số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu đƣợc chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. - Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 6
  16. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập, xuất quỹ đính kèm. - Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, nếu có chênh lệch thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Mỗi doanh nghiệp thƣờng xuyên có một lƣợng tiền mặt nhất định nằm trong quỹ theo định mức phục vụ cho nhu cầu chi tiêu thƣờng xuyên của doanh nghiệp, số tiền còn lại phải gửi vào kho bạc, ngân hàng hay công ty tài chính. - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 1112, TK 1122 đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh (nhƣ một loại hàng hóa đặc biệt). - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất đƣợc hạch toán nhƣ các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả đƣợc hạch toán nhƣ ngoại tệ. - Cuối ngày, căn cứ vào chứng từ thu chi ghi vào sổ quỹ tiền mặt Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 7
  17. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng (thủ quỹ ghi), lập báo cáo quỹ cùng chứng từ gốc gửi cho kế toán, phải kiểm kê số tồn quỹ thực tế đối chiếu với sổ kế toán nếu có sai lệch phải cùng kế toán tìm nguyên nhân. 1.2.1.2: Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng * Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT) - Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT) - Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 - TT) - Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04 - TT) - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05 - TT) - Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 - TT) - Bảng kê vàng bạc, kim khí, đá quý (Mẫu số 07 - TT) - Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) (Mẫu số 08a - TT) - Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí đá quý) (Mẫu số 08b - TT) - Bảng kê chi tiền (Mẫu số 09 - TT) * Sổ sách sử dụng - Sổ quỹ tiền mặt - Các sổ kế toán tổng hợp (tuỳ theo hình thức kế toán) Phiếu thu, phiếu chi đƣợc kế toán lập từ 2 đến 3 liên đặt giấy than viết một lần, sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chuyển cho kế toán trƣởng duyệt (và cả thủ trƣởng đơn vị - đối với phiếu chi), sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập xuất quỹ. Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi số, một liên giao cho ngƣời nộp tiền (hoặc ngƣời nhận tiền), một liên lƣu tại nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu, phiếu chi đƣợc thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. 1.2.1.3: Tài khoản sử dụng Để hạch toán tiền mặt tại quỹ, kế toán sử dụng TK 111 - Tiền mặt. Tài khoản 111 dùng để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt gồm tiền Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 8
  18. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý của doanh nghiệp. Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 9
  19. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Kết cấu TK 111 nhƣ sau: Bên Nợ : - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt là ngoại tệ). Bên Có : - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt là ngoại tệ). Số dư bên Nợ : - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ tiền mặt. Tài khoản 111 gồm có 3 tài khoản cấp hai : - TK 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - TK 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ, quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam. - TK 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập xuất quỹ, tồn quỹ. Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 10
  20. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.2.1.4: Phƣơng pháp hạch toán tiền mặt 1.2.1.4.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ là Việt Nam đồng. Kế toán tiền mặt bằng tiền Việt Nam đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Kế toán tiền mặt bằng tiền VND TK 1121 TK 1111 TK 1121 Rút tiền gửi Ngân hàng Gửi tiền mặt nhập quỹ tiền mặt vào Ngân hàng TK121,128,221 TK121,128,221 Thu hồi các Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn khoản đầu tƣ bằng tiền mặt bằng tiền mặt TK131,136,138 TK141,144,244 Thu hồi các khoản nợ Chi tạm ứng, ký cƣợc, ký quỹ phải thu bằng tiền mặt TK141,144,244 TK152,153,156 Thu hồi các khoản ký cƣợc Mua vật tƣ, hàng hóa, cc, ký quỹ bằng tiền mặt TSCĐ bằng tiền mặt TK311, 341 TK 133 Vay ngắn hạn, Thuế GTGT đƣợc KT vay dài hạn TK411 TK627,641,642 Nhận vốn góp, vốn cấp Chi phí phát sinh bằng tiền mặt bằng tiền mặt TK511,512,515,711 TK311,315,331 Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ khác bằng tiền mặt bằng tiền mặt TK 3331 TK 138 Thuế GTGT phải nộp kiểm kê thiếu quỹ tiền mặt TK 338 Kiểm kê thừa quỹ Tiền mặt Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 11
  21. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.2.1.4.2: Kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ Đối với ngoại tệ, ngoài việc quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi ngoại tệ trên tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại”. Việc quy đổi ra đồng Việt Nam phải tuân thủ các quy định sau: - Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán, khi có phát sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền, các tài khoản phải thu, phải trả đƣợc ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể sử dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. * Kết cấu tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi và còn lại theo nguyên tệ của từng loại ngoại tệ ở doanh nghiệp. - Bên Nợ : Ngoại tệ tăng trong kỳ. - Bên Có : Ngoại tệ giảm trong kỳ. - Dƣ Nợ : Ngoại tệ hiện có. Trên tài khoản này không quy đổi các ngoại tệ ra đồng Việt Nam, Kế toán chi tiết TK 007 theo từng loại ngoại tệ. * Kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 12
  22. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.2. Kế toán tiền mặt bằng ngoại tệ TK131,136,138 TK 1112 TK311,331,336,338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ ghi sổ hoặc bình quân của ngoại tệ khi nhận nợ khi nhận nợ liên Ngân hàng xuất dùng TK515 TK635 TK515 TK635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK511,515,711 TK152,153,156 Doanh thu, TN tài chính, thu Mua vật tƣ, hàng hóa, công nhập khác bằng ngoại tệ cụ, TSCĐ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế tại thời điểm PS nghiệp vụ) của ngoại tệ tại thời điểm xuất dùng PS nghiệp vụ TK515 TK635 Lãi Lỗ TK 413 TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007 - Ngoại tệ các loại. TK 007 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ - Doanh thu, TN tài chính, - Mua vật tƣ, hàng hóa, công TN khác bằng ngoại tệ cụ, TSCĐ bằng ngoại tệ Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 13
  23. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.2.1.4.3: Kế toán tiền mặt là vàng, bạc, đá quý Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì doanh nghiệp phản ánh vào TK 111 (1113). Do vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có giá trị cao nên khi mua cần có đầy đủ các thông tin nhƣ: ngày mua, mẫu mã, độ tuổi, giá thanh toán Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc ghi sổ theo giá thực tế, khi xuất có thể sử dụng một trong các phƣơng pháp tính giá nhƣ: phƣơng pháp bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc hay thực tế đích danh. 1.2.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác đƣợc thực hiện chủ yếu qua Ngân hàng, đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa thuận tiện, vừa chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán. Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số đƣợc giữ tại quỹ tiền mặt (theo thoả thuận của doanh nghiệp với Ngân hàng) đều phải gửi vào tài khoản tại Ngân hàng. Các khoản tiền của doanh nghiệp tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, trên các tài khoản tiền gửi chính, tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, thƣ tín dụng. Để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số dƣ của từng loại tiền gửi. Nhƣ vậy, tiền gửi ngân hàng là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, công ty tài chính hay các tổ chức tín dụng khác bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý. Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 14
  24. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.2.2.1: Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng Kế toán tiền gửi Ngân hàng cần tuân theo những nguyên tắc sau: - Khi phát hành các chứng từ tài khoản Ngân hàng, các doanh nghiệp chỉ đƣợc phép phát hành trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình. Nếu phát hành quá số dƣ là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt theo chế độ quy định. Chính vì vậy, kế toán trƣởng phải thƣờng xuyên phản ánh đƣợc số dƣ tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán. - Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc đƣợc ghi vào bên Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. - Tại những đơn vị có những tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi, mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ các loại). - Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng tài khoản ở ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Trƣờng hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trƣờng tiền tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Trƣờng hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng đƣợc phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 15
  25. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Trƣờng hợp rút tiền gửi từ Ngân hàng bằng ngoại tệ thì đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các phƣơng pháp: bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, thực tế đích danh. - Trong giai đoạn sản xuất kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này đƣợc hạch toán vào bên có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (lãi tỷ giá) hoặc vào bên nợ TK 635 “Chi phí tài chính” (lỗ tỷ giá). - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này đƣợc hạch toán vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. 1.2.2.2: Chứng từ, sổ sách sử dụng * Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng. - Bản sao kê của Ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan nhƣ: séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu ) *Sổ sách sử dụng - Sổ tiền gửi ngân hàng. - Và các sổ sách khác có liên quan 1.2.2.3: Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình biến động về tiền gửi kế toán sử dụng TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. Tài khoản 112 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi của doanh nghịêp tại các Ngân hàng và các công ty tài chính. Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 16
  26. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112: Bên Nợ: - Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính tăng trong kỳ - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng (đối với tiền gửi ngoại tệ). Bên Có: - Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính giảm trong kỳ - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm (đối với tiền gửi ngoại tệ). Số dư bên Nợ: - Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính hiện còn cuối kỳ Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp hai: - TK 1121 - Tiền Việt Nam : Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam. - TK 1122 - Ngoại tệ : Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ đã quy đổi ra đồng Việt Nam. - TK 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý : Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng. Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 17
  27. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.2.2.4: Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng 1.2.2.4.1: Kế toán tiền gửi ngân hàng là Việt Nam đồng. Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền Việt Nam đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.3. Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền VND TK 111 TK 1121 TK 111 Gửi tiền mặt vào Rút TGNH nhập ngân hàng quỹ tiền mặt TK121,128,221 TK121,128,221 Thu hồi các Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn khoản đầu tƣ bằng TGNH bằng TGNH TK131,136,138 TK141,144,244 Thu hồi các khoản nợ Chi tạm ứng, ký cƣợc, ký quỹ phải thu bằng TGNH bằng TGNH TK141,144,244 TK152,153,156 Thu hồi các khoản ký cƣợc Mua vật tƣ, hàng hóa, cc, ký quỹ bằng TGNH TSCĐ bằng TGNH TK311, 341 TK 133 Vay ngắn hạn, Thuế GTGT đƣợc KT vay dài hạn TK411 TK627,641,642 Nhận vốn góp, vốn cấp Chi phí phát sinh bằng TGNH bằngTGNH TK511,512,515,711 TK311,315,331 Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ khác bằng TGNH bằng TGNH TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 18
  28. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.2.2.4.2: Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngọai tệ Kế toán tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.4. Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ TK131,136,138 TK 1112 TK311,331,336,338 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ ghi sổ hoặc bình quân của ngoại tệ khi nhận nợ khi nhận nợ liên Ngân hàng xuất dùng TK515 TK635 TK515 TK635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ TK511,515,711 TK152,153,156,133 Doanh thu, TN tài chính, thu Mua vật tƣ, hàng hóa, công nhập khác bằng ngoại tệ cụ, TSCĐ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực hoặc BQLNH của ngoại tệ tế tại thời tại thời điểm PS điểm để phát xuất dùng sinh nghiệp nghiệp vụ) vụ TK515 TK635 Lãi Lỗ TK 413 TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007 - Ngoại tệ các loại. TK007 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ - Doanh thu, TN tài chính, - Mua vật tƣ, hàng hóa, công cụ bằng TN khác bằng ngoại tệ ngoại tệ Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 19
  29. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.2.3: Tiền đang chuyển 1.2.3.1: Quy định về kế toán tiền đang chuyển Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nƣớc, đã gửi bƣu điện để chuyển cho Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trƣờng hợp sau: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng. - Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho đơn vị khác. - Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc (Giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với ngƣời mua hàng và Kho bạc Nhà nƣớc). Tiền đang chuyển là tài sản bằng tiền, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang nằm trong quá trình trung gian khi những nghiệp vụ kinh tế chính chƣa hoàn thành. Đây là một trong những nội dung cần quản lý chặt chẽ để nhằm thực hiện tốt những trách nhiệm khác, không để sai sót khi những nghiệp vụ kinh tế cuối cùng chƣa hoàn thành. 1.2.3.2: Chứng từ sử dụng - Giấy báo nộp tiền, bảng kê nộp séc. - Các chứng từ gốc kèm theo khác nhƣ: Séc các loại, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu. 1.2.3.3: Tài khoản sử dụng Kế toán tiền đang chuyển sử dụng TK 113 “Tiền đang chuyển”. Tài khoản 113 dùng để phản ánh tình hình và sự biến động tiền đang chuyển của doanh nghiệp. Nội dung ghi chép của TK 113 nhƣ sau: - Bên Nợ: Các khoản tiền đang chuyển tăng trong kỳ. - Bên Có: Các khoản tiền đang chuyển giảm trong kỳ. - Số dƣ bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển đến cuối kỳ. Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 20
  30. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng TK 113 đƣợc chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai: - TK 1131: Tiền Việt Nam. - TK 1132: Ngoại tệ. 1.2.3.4.: Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền đang chuyển Kế toán tiền đang chuyển đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.5. Kế toán tiền đang chuyển TK 111 TK 113 TK 112 Xuất tiền mặt gửi vào NH Nhận đƣợc giấy báo Có chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của NH về số tiền đã gửi TK 131, 138 TK331,333,338 Thu nợ nộp thẳng vào NH nhƣng Nhận đƣợc giấy báo Nợ chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của NH về số tiền đã trả nợ TK511,512,515,711 TK 413 Thu tiền bán hàng nộp vào NH chênh lệch tỷ giá do đánh chƣa nhận đƣợc GBC giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 21
  31. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.3: Các hình thức ghi sổ kế toán Hình thức ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp bao gồm: Số lƣợng các mẫu sổ, kết cấu từng loại sổ, trình tự và phƣơng pháp ghi chép từng loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ kế toán với nhau và giữa sổ kế toán và báo cáo kế toán. Việc lựa chọn nội dung và hình thức ghi sổ kế toán cho phù hợp với doanh nghiệp phụ thuộc vào một số điều kiện sau: - Đặc điểm của từng loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tính chất phức tạp của hoạt động tài chính, quy mô doanh nghiệp lớn hay nhỏ, khối lƣợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít. - Yêu cầu của công tác quản lý, trình độ của cán bộ quản lý. - Trình độ nghiệp vụ và năng lực công tác của nhân viên kế toán. - Điều kiện và phƣơng tiện vật chất phục vụ cho công tác kế toán. Hiện nay, theo chế độ quy định có 5 hình thức ghi sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ - Nhật ký chung - Nhật ký - sổ cái -Nhật ký chứng từ - Hình thức kế toán máy. 1.3.1: Hình thức ghi sổ kế toán chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo thừ tự trong sổ đăng ký chứng từ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 22
  32. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ thƣờng đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, dễ áp dụng kế toán máy Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ,giấy báo có Sổ quỹ ti ền Bảng tổng Sổ, thẻ kế toán mặt,tiền hợp chứng từ chi tiết tài khoản ngoại tệ cùng loại 111,112,113 Sổ đăng kí chứng từ Chứng từ ghi sổ ghi sổ Sổ cái tài khoản Bảng 111,112,113 tổng hợp chi tiết tài Bảng cân đối khoản số phát sinh 111, 112, 113 Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 23
  33. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.3.2: Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung dễ áp dụng kế toán máy Phiếu thu, phiếu chi giấy báo nợ,giấy báo có N hật ký đặc biệt Sổ chi tiết tài (Nhật ký thu tiền, khoản 111, 112, Sổ nhật ký chung nhật ký chi tiền) 113 Sổ cái tài khoản 111,112,113 Bảng tổng hợp Bảng cân đối số phát sinh chi tiết Báo cáo kế toán Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 24
  34. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.3.3. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký - sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký - sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái thƣờng áp dụng trong doanh nghiệp có quy mô nhỏ (vốn dƣới 1 tỷ) và sử dụng ít tài khoản kế toán, kế toán chủ yếu làm thủ công. Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 25
  35. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - sổ cái Phiếu thu, phiếu chi giấy báo nợ,giấy báo có Sổ, thẻ kế toán Sổ quỹ tiền mặt, B¶ng tæng hîp chi tiết tài khoản chøng tõ cïng lo¹i tiền ngoại tệ 111, 11 2, 113 Sổ Nhật ký-sổ cái tài khoản 111, 11 2, 11 3 Bảng tổng hợp chi Báo cáo kế toán tiết Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Sinh viên: Hoàng Thị Minh Lớp: QTL401K 26
  36. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng 1.3.4: Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký chứng từ: Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các loại tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. - Kết hợp chặt chẽ với việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản) - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ có mẫu sổ rắc rối, cách thức ghi sổ phức tạp, khó để áp dụng kế toán máy. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 28 Lớp: QTL401K
  37. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Phiếu thu, phiếu chi giấy báo nợ, giấy báo có Sổ chi tiết tài Bảng kê số 1, Nhật ký chứng từ số 1, số 2 khoản Bảng kê số 2 111,112,113 Sổ cái tài khoản 111,112,113 Bảng tổng hợp Báo cáo kế toán chi tiết Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng 1.3.5. Hình thức kế toán máy Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán máy là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình Chƣơng mềm trên máy vi tính. Chƣơng mềm kế toán đƣợc thiết kế theo một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán đƣợc quy định trên đây. Chƣơng mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 29 Lớp: QTL401K
  38. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Sổ kế toán Chứng từ kế Phần mềm kế - Sổ tổng hợp toán toán - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp Máy vi tính - Báo cáo tài chính chứng từ kế - Báo cáo ké toán toán cùng loại quản trị Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu, kiểm In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Sinh viên: Hoàng Thị Minh 30 Lớp: QTL401K
  39. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á 2.1: Khái quát chung về công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á - Công ty TNHH thƣơng mại Đông Á thành lập vào tháng 07 năm 2005. - Tên tiếng anh : DONG A TRADING COMPANY LIMITED. - Tên công ty viết tắt : DONG A TRADICO. - Địa chỉ trụ sở chính : Số 51A- Lƣơng Khánh Thiện, phƣờng Lƣơng Khánh Thiện, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. - Điện thoại : : 0313.501268 / Fax : 0313.528859 - Mã số thuế : 0200639795 . - Ngành nghề kinh doanh của công ty : + Kinh doanh thiết bị , phụ tùng, thiết bị cơ điện, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, hàng kim khí, nhựa. + Kinh doanh buôn bán ô tô các loại - Vốn điều lệ : 4.800.000.000 ( bốn tỷ tám trăm triệu đồng ) - Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á là công ty TNHH, có tƣ cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh. Trải qua hơn 7 năm hình thành và lớn mạnh, công ty đã và đang đạt đƣợc bƣớc chuyển mình mang tính đột phá về cả mặt chất lƣợng cũng nhƣ quy mô. Công ty không ngừng mở rộng các lĩnh vực kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng cũng nhƣ tiềm năng sẵn có của mình. - Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á đƣợc thành lập với mục tiêu sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao, công ty hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, công khai, tôn trọng, thống nhất, nhằm mục đích tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao Sinh viên: Hoàng Thị Minh 31 Lớp: QTL401K
  40. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng động, tăng lợi nhuận và không ngừng đóng góp cho ngân sách Nhà nƣớc theo luật định, phát triển công ty vững mạnh trên các lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty. Ngay từ khi mới thành lập, công ty đã lựa chọn cho mình hƣớng đi mang tính chiến lƣợc lâu dài. Công ty luôn xác định kinh doanh buôn bán ô tô các loại là lĩnh vực chính. Với những nỗ lực không để đƣa công ty trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của thành phố Hải Phòng. Lãnh đạo và toàn thể công ty luôn cố gắng nỗ lực trong quá trình hoạt động kinh doanh, hoàn thành đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp. * Những thuận lợi và khó khăn của đơn vị. + Thuận lợi: Trong quá trình hội nhập hiện nay công ty có nhiều cơ hội để cạnh tranh và phát triển. Bên cạnh đó công ty đã nhận đƣợc sự quan tâm và giúp đỡ của khách hàng nên ngày càng khẳng định đƣợc vị thế của mình và cố gắng phấn đấu vì mục tiêu cao nhất của công ty là lợi nhuận. Công ty có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, làm việc có kỷ luật, nhiệt tình chu đáo, đáp ứng đƣợc nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt công ty sử dụng hình thức ghi sổ kế toán là nhật ký chung: đơn giản, dễ dàng, tạo điều kiện cho bộ phận kế toán ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời tình hình thực tế phát sinh trong kỳ kế toán. + Khó khăn: Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới bên cạnh những cơ hội thì luôn luôn tồn tại sự thách thức và cạnh tranh của các doanh nghiệp khác đòi hỏi công ty phải thay đổi thƣờng xuyên phƣơng thức bán hàng để phù hợp với từng thời kỳ. Đặc biệt trong vài năm gần đây, chịu sự ảnh hƣởng của sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 32 Lớp: QTL401K
  41. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng 2.1.2: Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Lĩnh vực hoạt động Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á là kinh doanh ô tô với đủ chủng loại, mẫu mã đa dạng chất lƣợng phong phú. Các loại ô tô đƣợc công ty nhập khẩu chủ yếu từ thị trƣờng các nƣớc nhƣ Nhật Bản với khoảng 60%, thị trƣờng Hàn Quốc với khoảng 30% trên tổng doanh số nhập khẩu. Ngoài ra công ty còn nhập ở thị trƣờng khác nhƣ Mỹ, Đài Loan với khoảng 10%. Công ty thƣờng xuyên ký kết các hợp đồng kinh doanh với các hợp đồng kinh doanh với các khách hàng truyền thống ở các tỉnh phía Bắc nhƣ: Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh Công ty luôn coi chất lƣợng sản phẩm là nền tảng cho sự lớn mạnh của công ty, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời đảm bảo chất lƣợng trong mọi hoàn cảnh. Chính nhờ có đƣợc chiến lƣợc phát triển rõ ràng, mà hiện nay công ty đã xây dựng cho mình một thƣơng hiệu có uy tín không chỉ trong địa bàn thành phố mà còn mở rộng khắp trong cả nƣớc. 2.1.3: Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty - Xuất phát từ thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, cũng nhƣ đảm bảo hoạt động có hiệu quả, đúng pháp luật, phát huy đƣợc vai trò của các cán bộ công nhân viên trong công ty. - Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 33 Lớp: QTL401K
  42. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á : Giám đốc Phó giám đốc kinh doanh Phòng tổ Phòng Phòng Phòng chức kinh kế toán bảo vệ hành doanh chính + Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc mọi hoạt động kinh doanh trong công ty. Giám đốc ngoài uỷ quyền cho phó giám đốc còn trực tiếp chỉ huy bộ máy của công ty thông qua các trƣởng phòng ban. + Phó giám đốc kinh doanh : Giúp việc cho giám đốc, phụ trách phòng kinh doanh và có trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý nguồn hàng vào và ra của công ty. + Phòng tổ chức hành chính : tham mƣu giúp việc cho giám đốc về tình hình tiền lƣơng, sắp xếp công việc, chế độ khen thƣởng Tổ chức đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ cho ngƣời lao động một cách hợp lí. Đảm bảo cho mọi ngƣời trong công ty chấp hành nghiêm chỉnh quy chế và hợp đồng lao động. + Phòng bảo vệ : Chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của công ty, thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy. + Phòng kinh doanh : Đảm nhiệm các hoạt động mua, bán hàng hóa. Có chức năng tham mƣu, ký kết các hợp đồng kinh tế, theo dõi các hoạt động Sinh viên: Hoàng Thị Minh 34 Lớp: QTL401K
  43. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng mua bán và các hoạt động khác phát sinh trong quá trình mua bán.Do đó phòng kinh doanh có quan hệ thông tin mật thiết với phòng kế toán về mặt : Nhập - Xuất, Doanh thu, giá vốn, hàng tồn kho, + Phòng kế toán : Có vai trò tham mƣu cho giám đốc tổ chức chỉ đạo công tác tài chính, cung cấp thông tin tài chính kịp thời để trên cơ sở đó lãnh đạo có thể điều chỉnh kế hoạch tài chính cho hợp lý. Kế toán cùng với giám đốc tham gia thảo luận trong các vấn đề có tính chiến lƣợc kinh tế, ký kết hợp đồng, cập nhật chế độ kế toán, tiến hành lập Báo cáo tài chính. Qua thực tế nhận thấy, mặc dù cơ cấu bộ máy quản lý tƣơng đối đơn giản nhƣng hiệu quả làm việc tƣơng đối cao, có khả năng đáp ứng đƣợc yêu cầu của công ty. 2.1.4: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.4.1: Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á tổ chức bộ máy Kế toán theo hình thức tập trung, tạo điều kiện để kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự kiểm soát tập trung, thống nhất của kế toán trƣởng cũng nhƣ sự chỉ đạo của lãnh đạo Công ty. - Tại phòng kế toán ngoài kế toán trƣởng còn có 3 nhân viên với chức năng và nhiệm vụ cụ thể: + Kế toán trƣởng: - Kế toán trƣởng là ngƣời giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác hạch toán kế toán, nắm bắt thông tin kinh tế tài chính doanh nghiệp. Quản lý phân công cụ thể chức năng nhiệm vụ cho từng cán bộ nhân viên trong phòng phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của từng ngƣời. - Chịu sự kiểm tra giám sát về mặt nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán của cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc. - Kiểm soát toàn bộ các chứng từ sổ sách phát sinh liên quan đến tài chính của Công ty. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 35 Lớp: QTL401K
  44. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng - Tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ghi chép hệ thống sổ sách chứng từ kế toán theo đúng quy định của Nhà nƣớc. + Kế toán hàng tồn kho, TSCĐ, tiêu thụ : Chịu trách nhiệm quản lý, thống kê, theo dõi số lƣợng hàng hóa nhập xuất. Đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, kiểm kê theo dõi tình trạng của TSCĐ. Tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ và các khoản chi phí. + Kế toán tiền lƣơng, công nợ tiền mặt, ngân hàng : Thanh toán các khoản lƣơng phụ cấp cho Cán bộ công nhân viên. Đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi công nợ của công ty, thực hiện ghi chép và đối chiếu thu chi, tồn quỹ tiền mặt. Chịu trách nhiệm liên hệ với ngân hàng mà công ty có mở tài khoản, thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến ngân hàng. + Thủ quỹ : Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành xuất, nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ. Thủ quỹ hàng ngày còn phải lập báo cáo thu chi tồn qũy. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty khá chặt chẽ, mỗi nhân viên có chức năng và nhiệm vụ riêng, có quan hệ chặt chẽ để hoàn thành công việc chung của phòng. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 36 Lớp: QTL401K
  45. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 2.2 : Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán hàng Kế toán tiền Thủ quỹ tồn kho, lƣơng, công nợ TSCĐ, tiêu tiền mặt, ngân thụ hàng 2.1.4.2: Hình thức kế toán, chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty * Hình thức kế toán áp dụng : Hiện nay Công ty đang áp dụng kế toán hình thức nhật ký chung. * Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp vùa và nhỏ ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính ). Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán là đồng Việt Nam ( VNĐ ). Công ty tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. * Nguyên tắc, phƣơng pháp chuyển đổi ra đồng tiền khác: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ đƣợc quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. * Bộ máy kế toán của công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á tổ chức theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc gửi về phòng kế toán để kiểm tra, xử lý và ghi sổ kế toán. * Công ty kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Giá vốn đƣợc theo phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 37 Lớp: QTL401K
  46. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung Chứng từ gốc Sổ nhật kí chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung Ghi chú: - Ghi hàng ngày - Ghi cuối năm - Đối chiếu, kiểm tra (1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi chép nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật kí chung. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật kí chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật kí chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái, Bảng tổng Sinh viên: Hoàng Thị Minh 38 Lớp: QTL401K
  47. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng hợp chi tiết ( đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết ) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và phát sinh có trên Nhật kí chung cùng kỳ. 2.2: Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á 2.2.1: Kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty 2.2.1.1: Quy định kế toán tiền mặt tồn quỹ tại công ty Tiền mặt phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại công ty. Thủ quỹ mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tực phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mỗi thời điểm. 2.2.1.2: Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng từ gốc liên quan - Phiếu thu, phiếu chi đƣợc đóng thành từng quyển và đánh số thứ tự, số phiếu thu, số phiếu chi đƣợc đánh liên tục nhằm tránh trƣờng hợp gian lận và biển thủ công quỹ. Phiếu thu đƣợc lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần): * Liên 1: Lƣu ở nơi lập phiếu * Liên 2: Giao cho ngƣời nộp tiền ( đối với phiếu thu ) và ngƣời nhận tiền ( đối với phiếu chi ). * Liên 3: Kế toán dùng để ghi sổ và lƣu cùng với chứng từ gốc. - Sau khi đã ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu, phiếu thu và phiếu chi kèm với các chứng từ gốc có liên quan đƣợc chuyển qua cho giám đốc và kế toán trƣởng ký duyệt. Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ để tiến hành nhập quỹ, xuất quỹ. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 39 Lớp: QTL401K
  48. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quĩ ghi số tiền thực nhập ( bằng chữ ) vào phiếu thu trƣớc khi ký và ghi rõ họ tên. Đối với phiếu chi, sau khi nhận đủ số tiền, ngƣời nhận tiền phải trực tiếp ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ gốc đƣợc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Trƣờng hợp phiếu thu, phiếu chi gửi ngoài doanh nghiệp, liên gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đƣợc đóng dấu. 2.2.1.3: Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng * Tài khoản sử dụng - TK 111 – Tiền mặt - Các tài khoản khác liên quan. * Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ nhật ký chung - Sổ Cái TK 111 - Và các sổ Cái các TK khác có liên quan Sinh viên: Hoàng Thị Minh 40 Lớp: QTL401K
  49. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng 2.2.1.4: Phƣơng pháp hạch toán. Sơ đồ 2.4: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á Phiếu thu, phiếu chi Sổ nhật ký chung Sổ quỹ tiền mặt Sổ cái TK 111 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Hoàng Thị Minh 41 Lớp: QTL401K
  50. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng - Hàng ngày, căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi, kế toán vào sổ Nhật ký chung. Từ số liệu trên nhật ký chung kế toán phản ánh các nghiệp vụ đó vào sổ cái tài khoản 111.Đồng thời từ các phiếu thu, phiếu chi kế toán vào Sổ quỹ tiền mặt. - Cuối năm từ sổ cái tài khoản 111 kế toán lập bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính. Ví dụ: Một số nghiệp vụ làm tăng tiền mặt của công ty trong tháng 1 năm 2011 Ngày 05/01/2011 : Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Tổng số tiền 214.000.000. Hạch toán: Nợ TK 111 : 214.000.000 Có TK 112 : 214.000.000 Ngày 10/01/2011 : Thu tiền bán xe Kiamorning slx. Tổng số tiền : 221.000.000 Hạch toán : Nợ TK 111: 221.000.000 Có TK 511 : 200.909.091 Có Tk 3331: 20.090.909 Ví dụ: Một số nghiệp vụ làm giảm tiền mặt của công ty trong tháng 1 năm 2011 Ngày 07/01/2011 : Nộp phí D/O, phí vệ sinh, phí tắc nghẽn. Tổng số tiền là: 2.541.500. Hạch toán : Nợ TK 64228 : 2.541.500 Nợ TK 133: 254.150 Có TK 111 : 2.795.650 Sinh viên: Hoàng Thị Minh 42 Lớp: QTL401K
  51. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Ngày 07/01/2011 : Nộp phí lƣu bãi. Tổng số tiền : 2.123.600 Hạch toán : Nợ TK 64228 : 1.930.545 Nợ TK 133: 193.055 Có TK 111 : 2.123.600 Ngày 07/01/2011 : Nộp phí bốc dỡ. Tổng số tiền : 1.221.000 Hạch toán : Nợ TK 64228 : 1.110.000 Nợ TK 133 : 111.000 Có TK 111 : 1.221.000 Ngày 08/01/2011 : Nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB. Tổng số tiền : 299.479.925 Hạch toán : Nợ TK 3333 : 129.052.256 Nợ TK 33312 : 41.532.794 Nợ TK 3332 : 128.894.875 Có TK 111 : 299.479.925 Sinh viên: Hoàng Thị Minh 43 Lớp: QTL401K
  52. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng GIẤY BÁO NỢ Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Kính gửi : Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á Địa chỉ : 51A Lƣơng Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng. Hôm nay, chúng tôi thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau : Số tài khoản ghi có : 0031001178331 Số tiền bằng số : 214.000.000. Số tiền bằng chữ: [ - ] Hai trăm mƣời bốn triệu đồng chẵn. Nội dung : Rút tiền. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT Sinh viên: Hoàng Thị Minh 44 Lớp: QTL401K
  53. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số 01-TT Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01 Số :01 Nợ :111 Có : 112 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Hoàng Quốc Hoàn Địa chỉ: Lí do nộp: rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt. Số tiền : 214.000.000 (viết bằng chữ ):Hai trăm mƣời bốn triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 05 tháng 01 năm 2011. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Hai trăm mƣời bốn triệu đồng chẵn. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 45 Lớp: QTL401K
  54. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 3: Nội bộ Số: 0089409 Ngày 10 tháng 01 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng mại Đông á Địa chỉ: 51A Lƣơng Khánh Thiện - Ngô Quyền - Hải Phòng Số TK: Điện thoại: MS: 0200639795 Họ tên ngƣời mua hàng: Đặng Nhƣ Minh Tên đơn vị : Địa chỉ: 1/84 Phan Đình Phùng – Hạ Lý – Hồng Bàng – Hải Phòng Số Tk: Hình thức thanh toán : TM MST: ST Đơn Số Tên hàng hóa dịch vụ Đơn giá Thành tiền T vị tính lƣợng A B C 1 2 3=1 x 2 Xe ô tô con loại 5 chỗ hiệu Chiếc 01 200.909.091 Kia Morning Slx Nƣớc sản xuất : Hàn quốc Năm sx 2008 Màu bạc, đã qua sử dụng SK KNABA24439T716906 SM GHH8522467 Cộng tiền hàng 200.909.091 Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT : 20.090.909 Tổng cộng tiền thanh toán : 221.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mƣơi mốt triệu đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên ,đóng dấu) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập , giao nhận hóa đơn) Sinh viên: Hoàng Thị Minh 46 Lớp: QTL401K
  55. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số 01-TT Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 10 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01 Số :03 Nợ :111 Có : 511,3331 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Đặng Nhƣ Minh Địa chỉ: 1/84 Phan Đình Phùng – Hạ Lý – Hồng Bàng - Hải Phòng. Lí do nộp: mua xe. Số tiền : 221.000.000 (viết bằng chữ ): Hai trăm hai mƣơi mốt triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 10 tháng 01 năm 2011. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Hai trăm hai mƣơi mốt triệu đồng chẵn. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 47 Lớp: QTL401K
  56. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : AA/11P Liên 2 : Giao khách hàng Số : 0056163 Ngày 07 tháng 01 năm 2911 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dịch vụ Tiên Phong Mã số thuế: 0200274174 Địa chỉ : Số 3 Lê Thánh Tông - Ngô Quyền – Hải Phòng. Điện thoại : Số tài khoản : Họ tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á Địa chỉ : 51A Lƣơng Khánh Thiện – Ngô Quyền - Hải Phòng. Hình thức thanh toán: TM MS: 0200639795 Đơn vị Thành STT Tên hàng hóa dịch vụ Số lƣợng Đơn giá tính tiền A B C 1 2 3=1x2 BL 1 488.750 488.750 1 Phí D/O DV 1 97.750 97.750 2 Vệ sinh Cont 40’ CBM 1 1.955.000 1.955.000 3 Phí tắc nghẽn Cộng tiền hàng 2.541.500 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 254.150 Tổng cộng tiền thanh toán : 2.795.650 Số tiền viết bằng chữ : Hai triệu bẩy trăm chín mƣơi lăm nghìn sáu trăm năm mƣơi đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên ,đóng dấu) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Sinh viên: Hoàng Thị Minh 48 Lớp: QTL401K
  57. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số 02-TT Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 07 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01 Số :01 Nợ :64228,133 Có : 111 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Công ty TNHH DV Tiên Phong Địa chỉ : Số 3 Lê Thánh Tông - Ngô Quyền - Hải Phòng. Lí do nộp: Trả tiền phí D/O, phí vệ sinh, tắc nghẽn. Số tiền : 2.795.650 (viết bằng chữ ): Hai triệu bẩy trăm chín mƣơi lăm nghìn sáu trăm năm mƣơi đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 07 tháng 01 năm 2011. Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu bẩy trăm chín mƣơi lăm nghìn sáu trăm năm mƣơi đồng chẵn. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 49 Lớp: QTL401K
  58. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng CN CÔNG TY CONTAINER VN Mẫu số: 01GTKT3/001 XÍ NGHIỆP CẢNG VICONSHIP Ký hiệu:AA/11P Số 1 Ngô Quyền,Q.Hải An,Hải Phòng. (Serial No.) Tel:031.3741116- Fax: 031.3741180 Mã số thuế: 0200453688-003 Số: 0032127 (Invoice No.) GREEN PORT HÓA ĐƠN GTGT (VAT INVOICE) Liên 2: Giao khách hàng Khách hàng:Cty TNHH THUONG Địa chỉ:51A LUONG KHANH THIEN- MAI DONG A NGO QUYEN-HAI PHONG Customer : Address : Mã số thuế : 0200639795 TIỀN TỆ : VND Customer’s tax code Currency: Tên hàng,dịch Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền vụ lƣợng Thuế VAT Amount (Quanti (Unit VAT (Description) Unit (Exclude % ty) price) amount VAT 1 2 3 4 5=3*4 6 7 STORAGE – /DAY 55 35.100 1.930.545 10% 193.055 40’ LD Phí lƣu bãi – 40’day TỔNG CỘNG 1.930.545 193.055 Tỷ giá: TỔNG SỐ TIỀN PHẢI THANH TOÁN ( BẰNG CHỮ): Hai triệu một trăm hai mƣơi ba nghìn sáu trăm đồng chẵn. Invoice Total (Amount in words): Hải Phòng,ngày 07 tháng 01 năm 2011. KHÁCH HÀNG NGƢỜI THU TIỀN NGƢỜI VIẾT HÓA ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) CUSTOMER CASHIER INVOICE WRITER (Signature and name) (Signature and name) (Signature and name) Phát hành theo CV số 718 CV/CT-AC ngày 23 tháng 8 năm 2004 của Cục Thuế Hải Phòng In tại công ty in Tài Chính Sinh viên: Hoàng Thị Minh 50 Lớp: QTL401K
  59. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số 02-TT Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 07 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01 Số :02 Nợ :64228,133 Có : 111 Họ và tên ngƣời nộp tiền :Cty cổ phần container Việt Nam Địa chỉ: Số 1 Ngô Quyền, Hải An, Hải Phòng. Lí do nộp: trả tiền lƣu bãi Số tiền : 2.123.600 (viết bằng chữ ): Hai triệu một trăm hai mƣơi ba nghìn sáu trăm đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 07 tháng 01 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) Đã nhận đủ số tiền : Hai triệu một trăm hai mƣơi ba nghìn sáu trăm đồng. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 51 Lớp: QTL401K
  60. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng CN CÔNG TY CONTAINER VN Mẫu số: 01GTKT3/001 XÍ NGHIỆP CẢNG VICONSHIP Ký hiệu: AA/11P Số 1 Ngô Quyền,Q.Hải An,Hải Phòng. (Serial No.) Tel:031.3741116- Fax: 031.3741180 Mã số thuế: 0200453688-003 Số: 0032128 (Invoice No.) GREEN PORT HÓA ĐƠN GTGT (VAT INVOICE) Liên 2: Giao khách hàng Khách hàng:Cty TNHH THUONG Địa chỉ:51A LUONG KHANH THIEN- MAI DONG A NGO QUYEN-HAI PHONG Customer : Address : Mã số thuế : 0200639795 TIỀN TỆ : VND Customer’s tax code Currency: Tên hàng,dịch vụ Đơn Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vị Thuế VAT Amount (Quantity (Unit VAT (Description) Unit (Exclude % ) price) amount VAT 1 2 3 4 5=3*4 6 7 UNSTUFF CY-40’ BOX 1 740.000 740.000 10 74.000 Phí bốc xếp(rút hàng) tại CY-40’ PHỤ THU RR BOX 1 370.000 370.000 10 37.000 CONT 40’ LD(>2XE/CONT) TỔNG CỘNG 1.110.000 111.000 Tỷ giá: TỔNG SỐ TIỀN PHẢI THANH TOÁN ( BẰNG CHỮ): Một triệu hai trăm hai mƣơi mốt nghìn đồng chẵn. Invoice Total (Amount in words): Hải Phòng,ngày 07 tháng 01 năm 2011. KHÁCH HÀNG NGƢỜI THU TIỀN NGƢỜI VIẾT HÓA ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) CUSTOMER CASHIER INVOICE WRITER (Signature and name) (Signature and name) (Signature and name) Phát hành theo CV số 718 CV/CT-AC ngày 23 tháng 8 năm 2004 của Cục Thuế Hải Phòng In tại công ty in Tài Chính Sinh viên: Hoàng Thị Minh 52 Lớp: QTL401K
  61. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số 02-TT Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 07 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01 Số :03 Nợ :64228,133 Có : 111 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Cty cổ phần container Việt Nam. Địa chỉ : Số 1 Ngô Quyền, Hải An, Hải Phòng. Lí do nộp: trả tiền phí bốc xếp. Số tiền : 1.221.000 (viết bằng chữ ): Một triệu hai trăm hai mƣơi mốt nghìn đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 07 tháng 01 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Một triệu hai trăm hai mƣơi mốt nghìn đồng. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 53 Lớp: QTL401K
  62. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Mẫu số:C1-02/NS Không ghi vào Tiền mặt  Chuyển khoản  Theo TT số 128/208/TT-BTC khu vực này ( đánh dấu x vào ô tương ứng ) Ngày 24/12/2008 của BTC Mã hiệu : HPH030/11 Số: 0048738 Ngƣời nộp thuế: Công ty TNHH thƣơng mại Đông Á Mã số thuế: 0200639795 Địa chỉ: Số 51A Đƣờng Lƣơng Khánh Thiện, Ngô Quyền, Hải Phòng Ngƣời nộp thay: Ha Thuy Địa chỉ: Hải Phòng Nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN: KBNN Ngô Quyền - Hải Phòng Tài khoản ghi thu NSNN số: 7410200003 Cơ quan quản lý thu: Chi cục hải quan CK HP KV3 Mã số: Tờ khai Hải quan, QĐ số 6704 ngày 18/4/2011 loại hình XNK NKD01 Mã Mã Nội dung Mã STT ngành NDKT Kỳ thuế Số tiền các khoản nộp NS chƣơng KT (K) (TM) Thuế nhập khẩu (trừ 1 thuế nhập khẩu qua biên 754 000 1901 01/2011 129.052.256 giới đất liền) Thuế GTGT hàng nhập khẩu (trừ thuế GTGT 2 754 000 1702 01/2011 41.532.794 hàng nhập qua biên giới đất liền) Hàng nhập khẩu (Trừ 3 thuế nhập khẩu hàng 754 000 1751 01/2011 128.894.875 qua biên giới đất liền) Tổng cộng 299.479.925 Tổng số tiền bằng chữ: Hai trăm chín mƣơi chín triệu, bốn trăm bảy mƣơi chín nghìn chín trăm hai mƣơi năm đồng. PHẦN NGÂN HÀNG GHI Mã ĐBHC: 304HH Ngày NH: 08/01/2011 Mã KBNN: 31701002 Số CT NH: 11CT160010047880 ĐỐI TƢỢNG NỘP TIỀN NHTMCPTC TP Hải Phòng Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Ngƣời nộp tiền Kế toán trƣởng Thủ trƣởng Kế toán Kiểm soát viên Sinh viên: Hoàng Thị Minh 54 Lớp: QTL401K
  63. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số 02-TT Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01 Số :04 Nợ :3333, 33312,3332 Có : 111 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Hà Thủy Địa chỉ: Lí do nộp: Nộp tiền thuế NK, thuế GTGT hàng NK, thuế TTĐB. Số tiền : 299.479.925 (viết bằng chữ ): Hai trăm chín mƣơi chín triệu bốn trăm bẩy mƣơi chín nghìn chín trăm hai mƣơi lăm đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Hai trăm chín mƣơi chín triệu bốn trăm bẩy mƣơi chín nghìn chín trăm hai mƣơi lăm đồng. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 55 Lớp: QTL401K
  64. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số S03a-DNN Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÍ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ Chứng từ Số Số phát sinh Diễn giải hiệu Ngày Số Nợ Có TKĐƢ . PT Rút tiền gửi ngân 05/0 111 214.000.000 01/0 hàng nhập quỹ 1 1 tiền mặt 112 214.000.000 PT Rút tiền gửi ngân 05/0 111 294.000.000 02/0 hàng nhập quỹ 1 1 tiền mặt 112 294.000.000 PC Nộp phí D/O, phí 64228 2.541.500 07/0 01/0 vệ sinh,phí tắc 133 254.150 1 1 nghẽn 111 2.795.650 PC Nộp phí lƣu bãi 64228 1.930.545 07/0 02/0 133 193.055 1 1 111 2.123.600 PC Nộp phí bốc dỡ 64228 1.110.000 07/0 03/0 133 111.000 1 1 111 1.221.000 Nộp thuế nhập 3333 129.052.256 PC khẩu, thuế 33312 41.532.794. 08/0 04/0 GTGT hàng 3332 128.894.875 1 1 nhặp khẩu,thuế 111 299.479.925 TTĐB . Bán xe 632 198.775.551 PT Kiamorning slx 156 198.775.551 10/0 03/0 111 221.000.000 1 1 511 200.909.091 3331 20.090.909 Tổng số phát 381.236.222.610 381.236.222.6 sinh 10 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Hoàng Thị Minh 56 Lớp: QTL401K
  65. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số S03b-DNN Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 111 Tên tài khoản: tiền mặt Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ Số Nt Chứng từ Số tiền Diễn giải hiệu ghi sổ SH NT TKĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu 1.408.444.816 kì Rút tiền gửi PT 05/01 05/01 ngân hàng 112 214.000.000 01/01 về quỹ TM Rút tiền gửi PT 05/01 05/01 ngân hàng 112 294.000.000 02/01 về quỹ TM Phí Do,phí PC 64228 2.541.500 07/01 07/01 vệ sinh,tắc 01/01 nghẽn 133 254.150 PC Nộp Phí 64228 1.930.545 07/01 07/01 02/01 lƣu bãi 133 193.055 PC Nộp phí bốc 64228 1.110.000 07/01 07/01 03/01 dỡ 133 111.000 Nộp thuế 3333 129.052.256 nhập PC khẩu,thuế 33312 41.532.794. 08/01 08/01 04/01 GTGT hàng nhập khẩu, 3332 128.894.875 thuế TTĐB Bán xe PT 511 200.909.091 10/01 10/01 Kiamorning 03/01 Slx 3331 20.090.909 Tổng số 36.072.120.000 35.355.816.410 phát sinh Dƣ cuối kì 2.124.748.406 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Sinh viên: Hoàng Thị Minh 57 Lớp: QTL401K
  66. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Hoàng Thị Minh 58 Lớp: QTL401K
  67. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số S05a-DNN Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Năm 2011 Đơn vị tính:VNĐ Chứng từ Số tiền Gh Nt Thu Chi TK i ghi Diễn giải ĐƢ Thu Chi Tồn ch sổ ú Số dƣ đầu 1.408.444.81 kì 6 PT Rút tiền 05/0 1.649.444.81 01/0 gửi ngân 112 214.000.000 1 6 1 hàng PT Rút tiền 05/0 1.943.444.81 02/0 gửi ngân 112 294.000.000 1 6 1 hàng Nộp phí 6422 1.940.903.31 2.541.500 PC D/O, phí 8 6 07/0 01/0 vệ sinh, 1 1.940.649.16 1 phí tắc 133 254.150 6 nghẽn Phí lƣu bãi 6422 1.938.718.62 PC 1.930.545 07/0 8 1 02/0 1 1.938.525.56 1 133 193.055 6 Nộp phí 6422 1.937.415.56 PC 1.110.000 07/0 bốc dỡ 8 6 03/0 1 1.937.304.56 1 133 111.000 6 Nộp thuế 1.808.252.31 3333 129.052.256 nhập khẩu, 0 PC thuế 3331 1.766.719.51 08/0 41.532.794. 04/0 GTGT 2 6 1 1 hàng nhập 1.637.824.64 khẩu,thuế 3332 128.894.875 1 TTĐB 10/0 PT Bán xe 1.472.918.12 511 200.909.091 1 03/0 Kiamornin 0 Sinh viên: Hoàng Thị Minh 59 Lớp: QTL401K
  68. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng 1 g slx 1.493.009.02 3331 20.090.909 9 Cộng số 36.072.120.00 35.355.816.4 phát sinh 0 10 Số dƣ cuối 2.124.748.40 kì 6 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Hoàng Thị Minh 60 Lớp: QTL401K
  69. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng 2.2.2 : Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty 2.2.2.1: Quy định kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty Tại Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á, kế toán tiền gửi Ngân hàng phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình tiền gửi, giám sát việc chấp hành các chế độ quản lý tiền và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt. Khi nhận đƣợc chứng từ của ngân hàng, kế toán kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu trên chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ gốc của ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và kịp thời xử lý. Đến cuối tháng, nếu chƣa phát hiện đƣợc nguyên nhân thì phần chênh lệch đƣợc ghi vào bên nợ c ủa TK 1381 “ tài sản thiếu chờ xử lý “ hoặc bên có của TK 3381 “ tài sản thừa cần xử lý “. Hiện công ty đang mở tài khoản tại ngân hàng VIB. 2.2.2.2: Chứng từ kế toán sử dụng Công ty sử dụng những chứng từ nhƣ: giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi. 2.2.2.3: Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng * Tài khoản sử dụng - TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” (chi tiết TK 1121 - Tiền gửi Việt Nam). * Sổ sách sử dụng : - Sổ tiền gửi ngân hàng,sổ Nhật kí chung, Sổ Cái TK 112 . - Và các sổ Cái tài khoản khác có liên quan. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 61 Lớp: QTL401K
  70. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng 2.2.2.4 : Phƣơng pháp hạch toán. Sơ đồ 2.5 : QUY TRÌNH HẠCH TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á Giấy báo nợ,giấy báo có Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ nhật kí chung Sổ cái TK 112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối năm Quan hệ đối chiếu - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhƣ giấy báo nợ, giấy báo có kế toán vào sổ Nhật ký chung và sổ tiền gửi ngân hàng. Từ số liệu trên nhật ký chung kế toán phản ánh các nghiệp vụ đó vào sổ cái tài khoản 112. Cuối năm, căn cứ vào các sổ Cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 62 Lớp: QTL401K
  71. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Ví dụ một số nghiệp vụ tăng tiền gửi ngân hàng trong tháng 1 năm 2011. 05/01/2011 : Công ty TNHH Dũng Thịnh Phát trả tiền.Tổng số tiền : 294.000.000. Hạch toán : Nợ TK 112 : 294.000.000 Có TK 131 : 294.000.000 Ngày 08/01/2011 : Hoàng Quốc Hoàn nộp tiền vào tài khoản.Tổng số tiền : 650.000.000 Hạch toán : Nợ TK 112 : 650.000.000 Có TK 111 : 650.000.000 Ngày 27/01/2011 : Thu ký quỹ phát hành bảo lãnh. Tổng số tiền : 88.050.000. Hạch toán : Nợ TK 112: 88.050.000 Có TK 144: 88.050.000 Ngày 31/01/2011 : Lãi tiền gửi ngân hàng. Tổng số tiền :111.804. Hạch toán : Nợ TK 112 : 111.804 Có TK 515 : 111.804 Ví dụ một số nghiệp vụ giảm tiền gửi ngân hàng trong tháng 1 năm 2011. Ngày 08/01/2011 : Nộp phí phát hành bảo lãnh. Tổng số tiền : 687.370. Hạch toán : Nợ TK 6352 : 687.370 Có TK 112 : 687.370 Sinh viên: Hoàng Thị Minh 63 Lớp: QTL401K
  72. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Ngày 08/01/2011 : Nộp tiền nợ đến hạn. Tổng số tiền : 5.951.157 Hạch toán : Nợ TK 311 : 5.951.157 Có TK 112 : 5.951.157 Ngày 13/01/2011 : Kí quỹ phát hành bảo lãnh. Tổng số tiền : 69.000.000 Hạch toán : Nợ TK 144 : 69.000.000 Có TK 112 : 69.000.000 Sinh viên: Hoàng Thị Minh 64 Lớp: QTL401K
  73. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng GIẤY BÁO CÓ Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Kính gửi : Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á Địa chỉ : 51A Lƣơng Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng. Hôm nay, chúng tôi thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau : Số tài khoản ghi có : 0031001178331 Số tiền bằng số : 294.000.000. Số tiền bằng chữ: [ + ] Hai trăm chín mƣơi bốn triệu đồng chẵn. Nội dung : Công ty TNHH Dũng Thịnh Phát trả tiền. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN Sinh viên: Hoàng Thị Minh 65 Lớp: QTL401K
  74. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số 02-TT Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Quyển số: 01 Số :05 Nợ :112 Có : 111 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Hoàng Quốc Hoàn Địa chỉ Lí do nộp: Gửi tiền vào ngân hàng. Số tiền : 650.000.000 (viết bằng chữ ): Sáu trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Sáu trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 66 Lớp: QTL401K
  75. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng GIẤY BÁO CÓ Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Kính gửi : Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á Địa chỉ : 51A Lƣơng Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng. Hôm nay, chúng tôi thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau : Số tài khoản ghi có : 0031001178331 Số tiền bằng số : 650.000.000 Số tiền bằng chữ: [ + ] Sáu trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn. Nội dung : Hoàng Quốc Hoàn nộp tiền vào tài khoản. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN Sinh viên: Hoàng Thị Minh 67 Lớp: QTL401K
  76. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng GIẤY BÁO CÓ Ngày 27 tháng 01 năm 2011 Kính gửi : Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á Địa chỉ : 51A Lƣơng Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng. Hôm nay, chúng tôi thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau : Số tài khoản ghi có : 0031001178331 Số tiền bằng số : 88.050.000 Số tiền bằng chữ: [ + ] Tám mƣơi tám triệu không trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn. Nội dung : Thu tiền kí quỹ phát hành bảo lãnh. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN Sinh viên: Hoàng Thị Minh 68 Lớp: QTL401K
  77. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng GIẤY BÁO CÓ Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Kính gửi : Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á Địa chỉ : 51A Lƣơng Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng. Hôm nay, chúng tôi thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau : Số tài khoản ghi có : 0031001178331 Số tiền bằng số : 111.084 Số tiền bằng chữ: [ + ] Một trăm mƣời một nghìn không trăm tám mƣơi tƣ đồng. Nội dung : Lãi tiền gửi ngân hàng. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN Sinh viên: Hoàng Thị Minh 69 Lớp: QTL401K
  78. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng GIẤY BÁO NỢ Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Kính gửi : Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á Địa chỉ : 51A Lƣơng Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng. Hôm nay, chúng tôi thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau : Số tài khoản ghi có : 0031001178331 Số tiền bằng số : 687.370 Số tiền bằng chữ: [ - ] Sáu trăm tám mƣơi bảy nghìn ba trăm bẩy mƣơi đồng. Nội dung : Nộp phí phát hành bảo lãnh. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN Sinh viên: Hoàng Thị Minh 70 Lớp: QTL401K
  79. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng GIẤY BÁO NỢ Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Kính gửi : Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á Địa chỉ : 51A Lƣơng Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng. Hôm nay, chúng tôi thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau : Số tài khoản ghi có : 0031001178331 Số tiền bằng số : 5.951.157 Số tiền bằng chữ: [ - ] Năm triệu chín trăm năm mƣơi mốt nghìn một trăm năm bảy đồng. Nội dung : Nộp tiền nợ đến hạn. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN Sinh viên: Hoàng Thị Minh 71 Lớp: QTL401K
  80. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng GIẤY BÁO NỢ Ngày 13 tháng 01 năm 2011 Kính gửi : Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Á Địa chỉ : 51A Lƣơng Khánh Thiện – Ngô Quyền – Hải Phòng. Hôm nay, chúng tôi thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau : Số tài khoản ghi có : 0031001178331 Số tiền bằng số : 69.000.000 Số tiền bằng chữ: [ - ] Sáu mƣơi chín triệu đồng chẵn. Nội dung : Ký quỹ phát hành bảo lãnh. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN Sinh viên: Hoàng Thị Minh 72 Lớp: QTL401K
  81. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số S03a-DNN Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÍ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ Chứng từ Số Số phát sinh hiệ Ngà Diễn giải Số u Nợ Có y tk . Công ty TNHH Dũng 112 294.000.000 05/0 GBC Thịnh Phát trả tiền 131 294.000.00 1 01/01 0 Hoàng Quốc Hoàn nộp 112 650.000.000 08/0 GBC tiền vào TK 111 650.000.00 1 03/01 0 Nộp phí phát hành bảo 635 687.370 08/0 GBN lãnh 2 1 03/01 112 687.370 08/0 GBN Nộp tiền nợ đến hạn 311 5.951.157 1 04/01 112 5.951.157 13/0 GBN Kí quỹ phát hành bảo 144 69.000.000 1 06/01 lãnh 112 69.000.000 27/0 GBC Thu kí quỹ phát hành bảo 112 88.050.000 1 11/01 lãnh 144 88.050.000 . 31/0 Lãi tiền gửi GBC 112 111.804 1 13/01 515 111.804 Tổng số phát sinh 381.236.222. 381.236.22 610 2.610 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Hoàng Thị Minh 73 Lớp: QTL401K
  82. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số S03b-DNN Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 112 Tên tài khoản: tiền gửi ngân hàng Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ Nt Chứng từ TK ghi Diễn giải Nợ Có ĐƢ sổ SH NT Số dƣ đầu kì 2.024.786 Cty TNHH Dũng GBC 05/01 05/01 Thịnh Phát trả 131 294.000.000 01/01 tiền . Hoàng Quốc GBC 08/01 08/01 Hoàn nộp tiền vào 111 650.000.000 03/01 TK GBN Nộp phí phát hành 08/01 08/01 6352 687.370 03/01 bảo lãnh GBN Nộp tiền nợ đến 08/01 08/01 311 5.951.157 04/01 hạn GBN Kí quỹ phát hành 13/01 13/01 144 69.000.000 06/01 bảo lãnh GBC Thu ký quỹ phát 27/01 27/01 144 88.050.000 11/01 hành bảo lãnh . GBC Lãi tiền gửi 31/01 31/01 515 111.804 13/01 Tổng số phát sinh 3.291.261.804 3.084.270.731 Dƣ cuối kì 209.015.859 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Hoàng Thị Minh 74 Lớp: QTL401K
  83. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số S06-DNN Đ/c: 51A Lƣơng Khánh Thiện (Ban hành theo QĐ số Ngô Quyền – Hải Phòng 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Năm 2011 Ngân hàng VIB Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số tiền Diễn giải SH NT ĐƢ Thu Chi Tồn Số dƣ đầu 2.024.786 kì Cty TNHH GBC Dũng 05/01 131 294.000.000 296.024.786 01/01 Thịnh Phát trả tiền Hoàng GBC Quốc Hoàn 08/01 111 650.000.000 652.024.786 03/01 nộp tiền vào TK Nộp phí GBN 08/01 phát hành 6352 687.370 651.337.416 03/01 bảo lãnh GBN Nộp tiền 08/01 311 5.951.157 645.386.259 04/01 nợ đến hạn Kí quỹ GBN 13/01 phát hành 144 69.000.000 645.559.901 06/01 bảo lãnh Thu ký quỹ GBC 27/01 phát hàng 144 88.050.000 39.378.555 11/01 bảo lãnh GBC Lãi tiền gửi 31/01 515 111.804 209.045.859 13/01 Cộng số 3.291.261.804 3.084.270.731 phát sinh Dƣ cuối kì 209.015.859 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Hoàng Thị Minh 75 Lớp: QTL401K
  84. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG Á 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. 3.1.1 : Đánh giá chung. Kể từ ngày thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh đến nay, công ty đã trải qua không ít khó khăn và thách thức để vƣơn lên tạo chỗ đứng cho mình trên thị trƣờng. Đặc biệt là trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, muốn tồn tại thì phải cạnh tranh lẫn nhau. Nhƣng chính những rào cản đó lại là những động lực để công ty nỗ lực, phát huy mọi thế mạnh của mình, từng bƣớc vƣơn lên phát triển và khẳng định vị thế của mình trên thị trƣờng. Mặc dù phải đối mặt với những khó khăn thiếu thốn về mọi mặt nhƣng với sự năng động sáng tạo của đội ngũ quản lý và sự đồng lòng của cán bộ công nhân viên, công ty đã có những cố gắng đáng ghi nhận trong việc tổ chức bộ máy quản lý nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng. Đó là kết quả của quá trình phấn đấu bền bỉ, liên tục của toàn công ty, kết quả đó không chỉ đơn thuần là sự tăng trƣởng về mặt vật chất mà còn là sự lớn mạnh về trình độ quản lý của đội ngũ lãnh đạo công ty. Công tác quản lý và kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng cũng đã không ngừng đƣợc củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh của công ty. Bởi chỉ có quản lý tốt thì kinh doanh mới tốt, công tác kế toán tốt thì thông tin kế toán mới đảm bảo đƣợc cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời phục vụ cho quản trị nội bộ cũng nhƣ làm cơ sở để đƣa ra những chiến lƣợc kinh doanh tối ƣu. Chính nhờ sự nỗ lực và học hỏi không ngừng đó khiến cho công ty ngày một làm ăn có hiệu quả, uy tín của công ty ngày đƣợc nâng cao, Sinh viên: Hoàng Thị Minh 76 Lớp: QTL401K
  85. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng, đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng đƣợc cải thiện và đóng góp một phần vào ngân sách Nhà nƣớc. Qua thời gian tìm hiểu và tiếp cận thực tế về công tác kế toán, đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong công ty và với những kiến thức tiếp thu đƣợc ở trƣờng, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại công ty có những ƣu điểm và hạn chế sau : 3.1.1.1: Những ƣu điểm.  Bộ máy kế toán của công ty. Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình kế toán tập trung là phù hợp với tình hình kinh doanh và yêu cầu quản lý công ty. Ƣu điểm của mô hình kế toán tập trung là đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp công ty kiểm tra, chỉ đạo hoạt động kinh doanh kịp thời, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phƣơng tiện tính toán hiện đại có hiệu quả. Thông tin mà bộ phận kế toán cung cấp kịp thời giúp cho việc đối chiếu kiểm tra số liệu giữa các bộ phận và lập báo cáo tài chính đƣợc thuận lợi, chính xác hơn. Đồng thời giúp cho công tác quản lý doanh nghiệp đạt hiệu quả cao hơn. Đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn giúp cho công tác kế toán đƣợc thực hiện tốt hơn, chính xác hơn.  Hình thức kế toán Hiện nay công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á đang áp dụng hình thức kế toán ghi sổ “ Nhật ký chung “. Đây là hình thức kế toán áp dụng khá phổ biến hiện nay. Ƣu điểm của hình thức này là dễ hiểu, dễ làm.  Chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ sách kế toán. Chứng từ kế toán. Hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng: nhìn chung phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với đặc điểm của Công ty, đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 77 Lớp: QTL401K
  86. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Chứng từ kế toán của công ty đƣợc lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời và chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Chứng từ kế toán của công ty đƣợc lập theo đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, đúng số liên theo quy định, đƣợc lập sạch sẽ, không tẩy xóa, sửa chữa, chữ viết liên tục, có đủ chữ ký, dấu theo quy định. Tất cả các chứng từ kế toán của công ty đƣợc sắp xếp rất khoa học, gọn gàng, theo đúng nội dung kinh tế, theo đúng trình tự thời gian và đƣợc bảo đảm an toàn theo quy định của Nhà nƣớc. Nhờ đó, việc tìm chứng từ luôn đƣợc nhanh chóng, chính xác, giúp cho cơ quan thuế, cơ quan kiểm toán cũng nhƣ các cơ quan quản lý kiểm tra, kiểm soát đƣợc nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng, tiết kiệm thời gian. Tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền hoàn toàn tuân theo quy định và đƣợc ghi chi tiết, đối đa cho từng loại tiền, cho phép ban lãnh đạo nắm bắt đƣợc số liệu cụ thể và chi tiết của vốn bằng tiền từ đó đƣa ra quyết định chính xác và hợp lý. Sổ sách kế toán. Kế toán tổng hợp đã mở đầy đủ các sổ sách cần thiết để theo dõi thu chi tiền mặt,tiền gửi ngân hàng.  Tổ chức kế toán vốn bằng tiền. Trong công tác theo dõi vốn bằng tiền kế toán luôn cập nhật phản ánh đầy đủ tình hình biến động tăng giảm vốn bằng tiền lên hệ thống sổ sách của Công ty. Về kế toán tiền mặt tại quỹ. Công ty thực hiện theo chế độ kế toán hiên hành về nguyên tắc quản lý tiền mặt. Mọi khoản thu, chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ thực hiện. Tất cả các khoản thu, chi đều có chứng từ hợp lệ và chữ ký của kế toán trƣởng, thủ trƣởng đơn vị. Thủ quỹ và kế toán tiền mặt độc lập với nhau, chỉ thực hiện đối chiếu kếtt quả. Về kế toán tiền gửi ngân hàng. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 78 Lớp: QTL401K
  87. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Kế toán liên hệ chặt chẽ và có mối quan hệ tốt với ngân hàng. Tập hợp theo dõi đầy đủ các chứng từ và đối chiếu với ngân hàng. Kế toán vốn bằng tiền đƣợc theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ của kế toán trƣởng. 3.1.1.2: Những hạn chế.  Về sổ sách sử dụng. Công ty chƣa mở Sổ nhật kí thu tiền và nhật kí chi tiền, gây khó khăn cho việc lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.  Về tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng TK 64228 để hạch toán chi phí thu mua đối với hàng nhập khẩu nhƣ : phí lƣu bãi, phí bốc dỡ, phí D/O là sai quy định của chế độ kế toán hiện hành. Công ty sử dụng TK 6352 để hạch toán phí phát hành bảo lãnh là sai quy định của chế độ kế toán hiện hành.  Về việc thanh toán lƣơng. Công ty trả lƣơng cho nhân viên một lần vào cuối tháng và trả lƣơng bằng tiền mặt. Khi tiến hành thanh toán lƣơng vào cuối tháng cần dùng một lƣợng tiền lớn để chi trả. Cuối tháng cũng là lúc trả nợ, trả lãi vay, thanh toán tiền hàng Do vậy ảnh hƣởng rất nhiều đến dòng tiền của doanh nghiệp. Và khi thanh toán tiền lƣơng bằng tiền mặt sẽ gây nhiều khó khăn cho thủ quỹ cũng nhƣ những nhân viên trong quá trình nhận lƣơng. Thủ quỹ phải làm việc vất vả để kiểm đếm, chi trả tiền lƣơng cho tất cả các nhân viên trong công ty, công việc thì nhiều mà dồn vào một ngày nên rất dễ xảy ra sai sót. Nhân viên đến ngày nhận lƣơng thì phải đến tận phòng tài vụ để ký nhận, đôi khi sẽ gặp những trƣờng hợp quá đông ngƣời cùng đến nhận lƣơng nên phải chờ đợi mất thời gian.  Công ty không kiểm kê quỹ thƣờng xuyên. Việc kiểm tra thƣờng xuyên quỹ tiền mặt sẽ hạn chế sai sót, nhầm lẫn và gian lận trong quản lý quỹ tiền. Tuy nhiên công ty chƣa thƣờng xuyên kiểm kê quỹ để xác định số tiền tồn quỹ thực tế, số thừa thiếu thực tế so với sổ kế toán.  Công ty chƣa sử dụng phần mềm kế toán. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 79 Lớp: QTL401K
  88. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Tuy công tác kế toán đƣợc thực hiện trên excel đã phần nào giảm bớt đƣợc khối lƣợng công việc cho kế toán nhƣng không áp dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán nên nhà quản trị và nhân viên kế toán gặp không ít khó khăn. Cụ thể là : Đối với nhà quản trị sẽ phải phân chia bộ phận kế toán sao cho mỗi kế toán phụ trách một phần hành kế toán dẫn đến tốn kém nhân sự. Mặt khác khi muốn xem báo cáo ở một thời điểm bất kỳ thì phải kế toán cập nhật và tính toán đầy đủ các thông tin tổng hợp vì vậy nhà quản trị không thể kiểm soát và tra cứu thông tin nhanh chóng, tức thời. Đối với nhân viên kế toán mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải hạch toán vào các chứng từ, sổ sách liên quan nên phải cập nhật thông tin nhiều lần cho mỗi nghiệp vụ; công tác kế toán, tổng hợp thông tin khó khăn và dễ nhầm lần vì phải tính toán bằng tay, đặc biệt lên báo cáo tài chính rất vất vả 3.2: Một số giả pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á. 3.2.1: Sự cần thiết phải hoàn thiện. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền là một việc làm cần thiết vì hoàn thiện quá trình này sẽ giúp cho khối lƣợng công việc kế toán đƣợc giảm nhẹ, hệ thống sổ sách đơn giản, dễ ghi chép, đối chiếu, xác định chính xác thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế tạo điều kiện cho việc lên các báo cáo tài chính cuối kì đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin kinh tế cho các đối tƣợng quan tâm. Quá trình này hoàn thiện sẽ giúp cho việc tổ chức chứng từ ban đầu và quá trình luân chuyển chứng từ đƣợc dễ dàng, tiết kiệm đƣợc chi phí và thời gian tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán cuối lỳ để phản ánh một cách chính xác, trung thực, đầy đủ tình hình của doanh nghiệp để từ đó xác định chính xác đƣợc hiệu quả của một kỳ kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp và đƣa ra những phƣơng hƣớng kinh doanh kỳ tới. Căn cứ vào vai trò, chức năng, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền đồng Sinh viên: Hoàng Thị Minh 80 Lớp: QTL401K
  89. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng thời đảm bảo tính khoa học hơn trong công tác kế toán thì hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền phải đảm bảo các yêu cầu sau: Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tuân thủ các quy định cũng nhƣ các chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh, tổ chức sản xuất của doanh nghiệp mình sao cho hiệu quả cao nhất. Hoàn thiện phải đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, phù hợp với từng yêu cầu của nhà quản lý. 3.2.2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH thƣơng mại Đông Á.  Về việc hoàn thiện sổ sách sử dụng. Công ty nên lập thêm Sổ Nhật ký thu tiền và Sổ Nhật ký chi tiền. Điều này sẽ giúp việc quản lý tiền đƣợc chặt chẽ, chính xác, thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu lƣợng tiền thu, chi trong bất cứ thời điểm nào. Ngoài ra còn hỗ trợ việc lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. Mẫu Nhật kí thu tiền, chi tiền. Sinh viên: Hoàng Thị Minh 81 Lớp: QTL401K
  90. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Đơn vi : Mẫu số S03a1-DNN Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Năm: Chứng N Gh Ghi Có các tài khoản từ T i Diễn giải TK khác G S N Nợ Số S H T TK SH tiền A B C D 1 2 3 4 5 6 E Số trang trƣớc chuyển sang Cộng chuyển sang trang sau Sổ này có trang từ trang số 01 đến trang : Ngày mở sổ: Ngƣời mở sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Hoàng Thị Minh 82 Lớp: QTL401K
  91. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Đơn vi : Mẫu số S03a2-DNN Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN Năm: Chứng từ Ghi Nợ các tài khoản Ghi NT TK khác Diễn giải Có GS SH NT Số TK SH tiền A B C D 1 2 3 4 5 6 E Số trang trƣớc chuyển sang Cộng chuyển sang trang sau Sổ này có trang từ trang số 01 đến trang : Ngày mở sổ: Ngƣời mở sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Hoàng Thị Minh 83 Lớp: QTL401K
  92. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số: S03a1-DNN Địa chỉ : 51A Lƣơng Khánh Thiện - Ngô Quyền – Hải Phòng ( ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN MẶT Loại tiền: VNĐ Chứng từ Ghi Có các tài khoản Ghi NT TK khác Diễn giải Nợ GS SH NT 112 511 3331 Số Số TK 111 tiền hiệu A B C D 1 2 3 4 5 E Số trang trƣớc chuyển sang Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ 05/01 PT01/01 05/01 214.000.000 214.000.000 TM Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ 05/01 PT02/01 05/01 294.000.000 294.000.000 TM Thu tiền bán xe Kiamorning 10/01 PT03/01 10/01 221.000.000 200.909.091 20.090.909 Slx . . . . . . Cộng chuyển sang trang sau . . . . Sổ này có trang,đánh số từ tang 01 đến trang : Ngày mở sổ: Ngƣời mở sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Hoàng Thị Minh 79 Lớp: QTL401K
  93. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số: S03a2-DNN Địa chỉ : 51A Lƣơng Khánh Thiện - Ngô Quyền – Hải Phòng ( ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN MẶT Loại tiền: VNĐ Chứng từ Ghi Nợ các tài khoản Ghi NT TK khác Diễn giải Có GS SH NT 64228 133 3333 33312 3332 Số TK 111 SH tiền A B C D 1 2 3 4 5 6 7 E Số trang trƣớc chuyển sang Nộp phí D/O,phí tắc 07/01 PC01/01 07/01 2.795.650 2.541.500 254.150 nghẽn,phí vệ sinh 07/01 PC02/01 07/01 Phí lƣu bãi 2.123.600 1.930.545 193.055 07/01 PC03/01 07/01 Phí bốc dỡ 1.221.000 1.110.000 111.000 Nộp thuế Nhâp 0 khẩu,thuế 08/01 PC04/01 299.479.925 129.052.256 41.532.794 128.894.875 8/01 GTGT hàng nhập khẩu,thuế Sinh viên: Hoàng Thị Minh 80 Lớp: QTL401K
  94. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng TTĐB . Cộng chuyển . . sang trang sau Sổ này có trang,đánh số từ tang 01 đến trang : Ngày mở sổ: Ngƣời mở sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Hoàng Thị Minh 81 Lớp: QTL401K
  95. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Á Mẫu số: S03a1-DNN Địa chỉ : 51A Lƣơng Khánh Thiện - Ngô Quyền – Hải Phòng ( ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Ngân hàng VIB Loại tiền : VNĐ Chứng từ Ghi Có các tài khoản Ghi NT 515 TK khác Diễn giải Nợ GS SH NT 131 111 144 Số Số TK 112 tiền hiệu A B C D 1 2 3 4 5 6 E Số trang trƣớc chuyển 2.024.786 sang Cty TNHH Dũng GBC 05/01 05/01 Thịnh Phát 294.000.000 294.000.000 01/01 trả tiền Hoàng Quốc Hoàn nộp GBC 08/01 08/01 tiền 650.000.000 650.000.000 03/01 vào tài khoản . GBC Thu ký quỹ phát hành 27/01 127/01 88.050.000 88.050.000 11/01 bảo lãnh 31/01 GBC 31/01 Lãi tiền gửi 111.804 111.804 Sinh viên: Hoàng Thị Minh 81 Lớp: QTL401K