Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang

pdf 87 trang huongle 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_bang_can_doi.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang

  1. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay, để tồn tại và phát triển vững chắc, doanh nghiệp cần có một hệ thống công cụ quản lý kinh tế phù hợp để giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn và đầy đủ hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra những quyết định kinh doanh hiệu quả Đã là nhà quản lý, dưới góc độ này hay góc độ khác, không ai là không quan tâm đến Báo cáo tài chính, không những quan tâm đơn thuần mà các nhà quản lý còn muốn nắm bắt, hiểu biết thấu đáo những thông tin mà Báo cáo tài chính phản ánh để từ đó phục vụ cho việc ra quyết định của mình. Bảng cân đối kế toán là một trong những báo cáo được các nhà quản lý quan tâm hàng đầu. Bởi vì thông qua Bảng cân đối kế toán các nhà quản lý sẽ nắm bắt được toàn bộ sự tăng giảm tài sản cũng như nguồn hình thành tài sản của công ty. Nhận thấy được vị trí và tầm quan trọng đó, trong thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Thương mại (TM) Hương Giang, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hƣơng Giang” Bài viết của em được chia thành 3 chương như sau: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về công tác tổ chức lập và phân tích Bảng cân đối kế toán trong các doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng công tác tổ chức lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH TM Hương Giang Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH TM Hương Giang Bài khoá luận của em được hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ, tạo điều kiện của ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị trong công ty, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo Thạc sỹ Phạm Văn Tưởng. Tuy nhiên do còn hạn chế nhất định về trình độ và thời gian nên bài viết của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để bài khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 1
  2. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm và sự cần thiết của Báo cáo tài chính (BCTC) trong doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nó là phương tiện trình bày khả năng sinh lợi và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho người quan tâm. Cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo quy định hiện nay thì hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam bao gồm 4 loại sau: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Bản thuyết minh báo cáo tài chính 1.1.1.2 Sự cần thiết của BCTC trong công tác quản lý kinh tế Các nhà quản trị muốn đưa ra được các quyết định kinh doanh đúng đắn thì họ cần phải căn cứ vào điều kiện hiện tại và những dự đoán tương lai, dựa vào những thông tin có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh đạt được. Những thông tin đáng tin cậy đó do các doanh nghiệp lập các bảng tóm lược quá trình hoạt động cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt được. Các bảng này được gọi là các Báo cáo tài chính. Xét trên tầm vi mô, nếu không thiết lập hệ thống BCTC thì khi phân tích tình hình tài chính kế toán hoặc tình hình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ gặp rất Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 2
  3. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang nhiều khó khăn. Mặt khác, các nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng sẽ không có cơ sở để biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp khiến họ khó có thể đưa ra các quyết định hợp tác kinh doanh và nếu có thì các quyết định sẽ có mức rủi ro cao. Xét trên tầm vĩ mô, Nhà nước sẽ không thể quản lý được hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành khi không có hệ thống BCTC. Bởi vì mỗi chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế và còn rất nhiều các hoá đơn, chứng từ Việc kiểm tra khối lượng các hoá đơn, chứng từ đó là rất khó khăn, tốn kém và độ chính xác không cao. Vì vậy, Nhà nước phải dựa vào hệ thống BCTC để quản lý và điều tiết kinh tế, nhất là đối với nền kinh tế nước ta, là nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Do đó, hệ thống BCTC là rất cần thiết đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường hiện nay của nước ta. 1.1.2 Mục đích, vai trò của Báo cáo tài chính 1.1.2.1 Mục đích của Báo cáo tài chính BCTC của doanh nghiệp được lập ra với các mục đích sau: + Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. + BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. 1.1.2.2 Vai trò của Báo cáo tài chính - BCTC cung cấp những chỉ tiêu kinh tế - tài chính cần thiết giúp cho việc kiểm tra một cách toàn diện và có hệ thống tình hình sản xuất, kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - tài chính chủ yếu của doanh nghiệp, tình hình chấp hành các chế độ kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 3
  4. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang - BCTC cung cấp số liệu cần thiết để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế - tài chính của doanh nghiệp, để nhận biết tình hình kinh doanh, tình hình kinh tế - tài chính nhằm đánh giá quá trình hoạt động, kết quả kinh doanh cũng như xu hướng vận động của doanh nghiệp để từ đó ra quyết định đúng đắn và có hiệu quả. Giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - BCTC cung cấp tài liệu tham khảo phục vụ cho việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư mở rộng hay thu hẹp phạm vi - BCTC cung cấp thông tin cho các chủ doanh nghiệp, Hội đồng quản trị, Ban giám đốc về tiềm lực của doanh nghiệp, tình hình công nợ, tình hình thu chi tài chính, khả năng thanh toán, nhu cầu về vốn của doanh nghiệp để quyết định hướng đầu tư, quy mô đầu tư, quyết định liên doanh, cho vay hay thu hồi vốn. - BCTC cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng, cơ quan quản lý Nhà nước để kiểm soát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có đúng với các chính sách chế độ, đúng pháp luật hay không, để thu thuế và ra những quyết định cho những vấn đề xã hội. - BCTC cung cấp các chỉ tiêu, các số liệu đáng tin cậy để tính ra các chỉ tiêu kinh tế khác nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - BCTC là căn cứ quan trọng trong việc phân tích nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm tàng và là căn cứ quan trọng để ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp. - BCTC là căn cứ quan trọng để xây dựng các kế hoạch kinh tế - kỹ thuật, tài chính của doanh nghiệp, là căn cứ khoa học để đề ra hệ thống các biện pháp xác thực nhằm tăng cường quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 4
  5. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 1.1.3 Đối tượng áp dụng Hệ thống Báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hướng dẫn cụ thể phù hợp tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Một số trường hợp khác đặc biệt như ngân hàng, tổ chức tín dụng, công ty mẹ, tập đoàn, các đơn vị kế toán hạch toán phụ thuộc việc lập và trình bày loại BCTC nào phải tuân thủ theo quy định riêng cho từng đối tượng. 1.1.4 Yêu cầu của Báo cáo tài chính Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính”, việc lập và trình bày Báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu sau: - Trung thực và hợp lý: để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các báo cáo tài chính phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành. - Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán: chính sách kế toán bao gồm những nguyên tắc, cơ sở và các phương pháp kế toán cụ thể được doanh nghiệp áp dụng trong quá trình lập và trình bày BCTC. 1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập Báo cáo tài chính Cũng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21, khi lập và trình bày BCTC cũng phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Hoạt động liên tục: Đòi hỏi khi lập và trình bày BCTC, giám đốc (người đứng đầu) doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Cơ sở dồn tích: Doanh nghiệp phải lập BCTC theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền. Theo cơ sở kế toán dồn tích, Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 5
  6. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế toán và các BCTC có liên quan. Nhất quán: Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi: - Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện; - Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày. Trọng yếu và tập hợp: Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong BCTC. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. Bù trừ: Đòi hỏi - Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên BCTC không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. - Các khoản mục doanh thu, thu nhập khác và chi phí chỉ được bù trừ khi: + Được quy định tại một chuẩn mực kế toán khác; + Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày BCTC, ví dụ như: hoạt động kinh doanh ngắn hạn, kinh doanh ngoại tệ. Đối với các khoản mục được phép bù trừ, trên BCTC chỉ trình bày số lỗ lãi hoặc lỗ thuần (sau khi bù trừ). Có thể so sánh: Các thông tin bằng số liệu trong BCTC phải được trình bày tương ứng giữa các kỳ (kể cả các thông tin diễn giải bằng lời cần thiết). Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 6
  7. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 1.1.6 Hệ thống Báo cáo tài chính 1.1.6.1 Hệ thống Báo cáo tài chính:  Theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính: a) Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ * Báo cáo tài chính năm gồm: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (HĐKD) Mẫu số B02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 - DN * BCTC giữa niên độ gồm BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ và BCTC giữa niên độ dạng tóm lược - BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm: - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B01a - DN - Báo cáo KQHĐKD giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B02a - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B03a - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B09a - DN b) BCTC hợp nhất và BCTC tổng hợp * BCTC hợp nhất gồm 4 mẫu biểu báo cáo: - Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu số B01 - DN/HN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mẫu số B02 - DN/HN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu số B03 -DN/HN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Mẫu số B09 - DN/HN * BCTC tổng hợp gồm 4 mẫu biểu báo cáo: - Bảng cân đối kế toán tổng hợp Mẫu số B01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mẫu số B02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp Mẫu số B03 - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp Mẫu số B09 - DN Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 7
  8. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang  Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính a) Báo cáo bắt buộc: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DNN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DNN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DNN Riêng BCTC gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau: - Bảng cân đối tài khoản Mẫu số F01-DNN b) Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập: - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN 1.1.6.2 Trách nhiệm lập Báo cáo tài chính - Lập BCTC năm là trách nhiệm của tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế. Các công ty, Tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập thêm BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm. - Lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ là trách nhiệm của các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện. Tổng công ty Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất giữa niên độ (*). - Công ty mẹ và tập đoàn ngoài việc lập BCTC hợp nhất giữa niên độ (*) và BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ còn phải lập BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 - “Hợp nhất kinh doanh”. ((*) Việc lập BCTC hợp nhất giữa niên độ được thực hiện từ năm 2008) 1.1.6.3 Kỳ lập Báo cáo tài chính - Kỳ lập BCTC năm: Doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 8
  9. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập BCTC cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng. - Kỳ lập BCTC giữa niên độ: là mỗi quý của năm tài chính (trừ quý IV) - Kỳ lập BCTC khác + Doanh nghiệp có thể lập BCTC theo chu kỳ kế toán khác (tháng, 6 tháng, 9 tháng, ) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu. + Đơn vị bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập BCTC tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản. 1.1.6.4 Thời hạn nộp Báo cáo tài chính * Đối với doanh nghiệp Nhà nước: - Thời hạn nộp BCTC quý chậm nhất là 20 ngày đối với các đơn vị kế toán và chậm nhất là 45 ngày đối với Tổng công ty Nhà nước kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; - Thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày đối với các đơn vị kế toán và chậm nhất là 90 ngày đối với Tổng công ty Nhà nước kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; * Đối với loại hình doanh nghiệp khác: Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, đối với các đơn vị kế toán khác chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Ngoài ra các đơn vị kế toán khác trực thuộc đơn vị cấp trên nộp BCTC năm (quý) cho cấp trên theo thời hạn do cấp trên quy định. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 9
  10. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 1.1.6.5 Nơi nộp Báo cáo tài chính  Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, nơi nộp BCTC được quy định cụ thể như sau: Nơi nhận Báo cáo tài chính Cơ Cơ Cơ Cơ Doanh Các loại doanh Kỳ lập Báo cáo quan quan quan quan nghiệp nghiệp (4) tài chính đăng ký tài thuế thống cấp trên kinh chính (2) kê (3) doanh 1. Doanh nghiệp Quý, năm X (1) X X X X nhà nước 2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước Năm X X X X X ngoài 3. Các loại doanh Năm X X X X nghiệp khác (1) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp báo cáo tài chính cho Sở tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục tài chính doanh nghiệp). Đối với các doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, Công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ tài chính ngân hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp báo cáo tài chính cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 10
  11. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang (2) Các doanh nghiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục thuế). (3) Doanh nghiệp Nhà nước có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên. Đối với doanh nghiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo quy định của kế toán đơn vị cấp trên. (4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán và báo cáo tài chính khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên. Đối với các doanh nghiệp đã thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính phải đính kèm báo cáo kiểm toán và báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.  Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, nơi nhận BCTC năm được quy định cụ thể như sau: Nơi nhận Báo cáo tài chính Cơ quan Cơ Loại hình doanh nghiệp đăng ký Cơ quan quan kinh thống kê thuế doanh 1. Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp X X X danh, Doanh nghiệp tư nhân 2. Hợp tác xã X X Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 11
  12. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 1.2 Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán 1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán 1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh khái quát toàn bộ tình hình tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán có đặc điểm sau: - Phản ánh một cách khái quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo một hệ thống các chỉ tiêu được quy định thống nhất; - Phản ánh tình hình nguồn vốn theo hai cách phân loại: kết cấu vốn và nguồn hình thành vốn; - Phản ánh dưới hình thái giá trị (dùng thước đo bằng tiền); - Phản ánh tình hình tài sản tại một thời điểm nhất định thường là cuối kỳ kế toán (tháng, quý, năm). 1.2.1.2 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BCT ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày BCTC ở Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, trên BCĐKT các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau: a) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn; + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn; Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 12
  13. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau; + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn; + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn; c) Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 13
  14. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 1.2.1.3 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán Đơn vị báo cáo: Mẫu số B01 - DN Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BCT Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày tháng năm Đơn vị tính: Mã Thuyết Số cuối Số đầu TÀI SẢN số minh năm năm 1 2 3 4 5 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 120 V.02 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 IV. Hàng tồn kho 140 V. Tài sản dài hạn khác 150 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 II. Tài sản cố định 220 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 V. Tài sản dài hạn khác 260 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 B. NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 300 I. Nợ ngắn hạn 310 II. Nợ dài hạn 330 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 14
  15. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Thuyết Số cuối Số đầu Chỉ tiêu minh năm năm 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Bảng cân đối kế toán có thể kết cấu theo chiều dọc hoặc theo chiều ngang. Nhưng dù kết cấu theo chiều nào thì BCĐKT cũng được chia làm 2 phần: phần Tài sản và phần Nguồn vốn. Ở mỗi phần của BCĐKT đều có 5 cột theo trình tự : “Tài sản” hoặc “Nguồn vốn”; “Mã số”; “Thuyết minh”; “Số cuối năm”; “Số đầu năm”. Ngoài phần kết cấu chính, BCĐKT còn có phần chỉ tiêu ngoài BCĐKT. Hệ thống các chỉ tiêu được phân loại và sắp xếp thành từng loại, mục cụ thể và được mã hoá để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. 1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự, phương pháp lập Bảng cân đối kế toán (B01-DN) 1.2.2.1 Cơ sở số liệu lập Bảng cân đối kế toán - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán cuối niên độ kế toán năm trước; - Căn cứ vào số dư các tài khoản loại 1, 2, 3, 4 và loại 0 trên các Sổ kế toán chi tiết và Sổ kế toán tổng hợp cuối kỳ lập báo cáo; - Bảng cân đối số phát sinh tài khoản (nếu có). 1.2.2.2 Trình tự lập Bảng cân đối kế toán (B01- DN): Có 6 bước để lập BCĐKT Bước 1: Kiểm soát các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ; Bước 2: Cộng sổ kế toán các tài khoản kế toán trung gian; Bước 3: Thực hiện khoá Sổ kế toán tạm thời (cả sổ kế toán tổng hợp và chi tiết); Bước 4: Kiểm soát sự phù hợp về số liệu kế toán giữa các Sổ kế toán; Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 15
  16. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Bước 5: Kiểm kê và lập biên bản xử lý kiểm kê, thực hiện điều chỉnh số liệu trên hệ thống sổ kế toán trên cơ sở biên bản xử lý kiểm kê; Bước 6: Khoá sổ kế toán chính thức, lập Bảng cân đối (vào mẫu biểu B01-DN). Sau khi lập tiến hành kiểm tra công tác lập Bảng cân đối kế toán. Quá trình lập Bảng cân đối kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quá trình lập Bảng cân đối kế toán Kiểm tra đối chiếu Điều chỉnh số liệu Tập hợp số liệu từ NVKTPS sổ kế toán Kiểm tra ký duyệt Lập BCĐKT Khoá sổ kế toán, bút toán kết chuyển 1.2.2.3 Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán (B01-DN) - “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi Báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất. - Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong Bảng cân đối kế toán. - Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước. - Số liệu ghi vào cột 4 “Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm nay (lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT để ghi). Một số tài khoản đặc biệt cần lưu ý: Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 16
  17. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang + Các tài khoản dự phòng (TK 129, 139, 149,159), hao mòn TSCĐ (TK 214) mặc dù có số dư bên Có nhưng vẫn được ghi bên phần “Tài sản” bằng cách ghi âm (ghi đỏ) nhằm phản ánh chính xác quy mô tài sản hiện có ở doanh nghiệp. + Các TK 142 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”; TK 413 “Chênh lệch tỷ giá”; TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có nhưng được ghi bên phần “Nguồn vốn”. Nếu tài khoản có số dư bên Có thì ghi đen bình thường, còn nếu tài khoản có số dư bên Nợ thì phải ghi đỏ (hay ghi trong ngoặc đơn) để trừ đi. + Một số chỉ tiêu mang tính tổng hợp như “Hàng tồn kho”, “Các khoản phải thu”, “Các khoản phải trả” do có liên quan đến nhiều tài khoản nên phải tiến hành tổng hợp số liệu từ các tài khoản có liên quan để lấy số liệu ghi vào chỉ tiêu trên BCĐKT. Phƣơng pháp lập các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán: PHẦN “TÀI SẢN” A- Tài sản ngắn hạn (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I.Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112) 1. Tiền (Mã số 111): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” được tính bằng tổng số dư Nợ cuối kỳ trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái của các tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển”. 2. Các khoản tương đương tiền (Mã số 112): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ cuối kỳ của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua. II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129) 1. Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121): Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 17
  18. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ cuối kỳ trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” và TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” sau khi đã trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu có mã số 112 “Các khoản tương đương tiền”. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có cuối kỳ của tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái và số này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139) 1. Phải thu khách hàng (Mã số 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư cuối kỳ chi tiết bên Nợ của tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. 2. Trả trước cho người bán (Mã số 132) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331. 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ chi tiết bên Nợ của tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn. 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ bên Nợ của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái. 5. Các khoản phải thu khác (Mã số 135) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 18
  19. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư cuối kỳ bên Nợ của các tài khoản: TK 1385, TK 1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1385, 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn. 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (Mã số 139) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết cuối kỳ bên Có của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. Số liệu này được ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). IV. Hàng tồn kho (Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149) 1. Hàng tồn kho (Mã số 141) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ cuối kỳ trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái của các tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” , 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hoá”, 157 “Hàng gửi bán”, 158 “Hàng hoá kho bảo thuế”. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có cuối kỳ của tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158) 1. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cư vào số dư cuối kỳ bên Nợ tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 2. Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 152) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư bên Nợ của tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước (Mã số 154) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 19
  20. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333. 4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của các tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, tài khoản 141 “Tạm ứng”, 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. B. Tài sản dài hạn (Mã số 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219) 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn. 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết TK 136. 3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của tài khoản 1368 “Phải thu dài hạn nội bộ khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết theo các khoản phải thu nội bộ dài hạn. 4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên Sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 331, 338. 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 20
  21. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). II. Tài sản cố định (Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230) 1. Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223) 1.1 Nguyên giá (Mã số 222) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 1.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của tài khoản 2141 “Hao mòn tài sản cố định hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2141 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226) 2.1 Nguyên giá (Mã số 225) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 2.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2142 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229) 3.1 Nguyên giá (Mã số 228) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 3.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 21
  22. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2143 “Hao mòn tài sản cố định vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2143 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. III. Bất động sản đầu tư (Mã số 240 = Mã số 241 – Mã số 242) 1.1 Nguyên giá (Mã số 241) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 1.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 242) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2142 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259) 1. Đầu tư vào công ty con (Mã số 251) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 2. Đầu tư vào công ty liên kết liên doanh (Mã số 252) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 222 “vốn góp liên doanh” và tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 3. Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 22
  23. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). V. Tài sản dài hạn khác (Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268) 1. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 3. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. TỔNG CỘNG TÀI SẢN (MÃ SỐ 270 = MÃ SỐ 100 + MÃ SỐ 200) PHẦN: “NGUỒN VỐN” A. Nợ phải trả (Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330) I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 323) 1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 2. Phải trả cho người bán (Mã số 312) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 311 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên Sổ kế toán chi tiết TK 331. 3. Người mua trả tiền trước (Mã số 313) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 23
  24. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên Sổ kế toán chi tiết TK 131 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333. 5. Phải trả người lao động (Mã số 315) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên Sổ kế toán chi tiết TK 334 (Chi tiết các khoản còn phải trả người lao động). 6. Chi phí phải trả (Mã số 316) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 7. Phải trả nội bộ (Mã số 317) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 336 (Chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn). 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 318) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, tài khoản 138 “Phải thu khác” trên Sổ kế toán chi tiết của các TK: 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn). 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 24
  25. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên Sổ kế toán chi tiết TK 352 (Chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn). 11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 323) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. II. Nợ dài hạn (Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337). 1. Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại Nợ dài hạn. 2. Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Có của tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn). 3. Phải trả dài hạn khác (Mã số 333) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và tài khoản 344 “Nhận ký quỹ ký cược dài hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái tài khoản 334 và Sổ kế toán chi tiết TK 338 (Chi tiết phải trả dài hạn). 4. Vay và nợ dài hạn (Mã số 334) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các tài khoản: TK 341 “Vay dài hạn”, và kết quả tìm được của số dư Có TK 3431 trừ (-) dư Nợ TK 3432 cộng (+) dư Có TK 3433 trên Sổ kế toán chi tiết TK 343. 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 25
  26. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 7. Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên Sổ kế toán chi tiết TK 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn). 8. Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 338) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387. 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 339) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. B. Vốn chủ sở hữu (Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430). I. Vốn chủ sở hữu (Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421). 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết TK 4111. 2. Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên Sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 3. Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 4118. 4. Cổ phiếu quỹ (Mã số 414) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 26
  27. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 419 “Cố phiếu quỹ” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Trường hợp TK 412 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 7. Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 8. Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 422) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 27
  28. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417. II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430 = Mã số 432 + Mã số 433) 1. Nguồn kinh phí (Mã số 432) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dư Có của tài khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dư Nợ tài khoản 161 “Chi sự nghiệp” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Trường hợp dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ). 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 433) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MÃ SỐ 440 = MÃ SỐ 300 + MÃ SỐ 400) 1.3 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua BCĐKT 1.3.1 Nhiệm vụ và phương pháp phân tích BCĐKT 1.3.1.1 Nhiệm vụ phân tích BCĐKT - Phân tích tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn; phân tích cơ cấu vốn và nguồn hình thành vốn; phân tích khả năng thanh toán - Xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến các chỉ tiêu phân tích. - Đưa ra các đề xuất, biện pháp phù hợp giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn. 1.3.1.2 Phương pháp phân tích BCĐKT Khi phân tích BCĐKT thường sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp cân đối. a) Phương pháp so sánh: Dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong phương pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu: + So sánh tuyệt đối: là mức độ biến động [vượt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc. + So sánh tương đối: là tỷ lệ phần trăm của mức độ biến động giữa 2 kỳ, kỳ phân tích so với kỳ gốc. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 28
  29. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang + So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh. b) Phương pháp cân đối Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng về lượng giữa 2 mặt của các yếu tổ và quá trình kinh doanh. Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ tới tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá tính hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các phương pháp như: thay thế liên hoàn, chênh lệch và nhiều khi đòi hỏi của quá trình yêu cầu cần phải sử dụng kết hợp các phương pháp với nhau để thấy được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó, các nhà quản trị mới đưa ra được các quyết định đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.2 Nội dung của phân tích BCĐKT 1.3.2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên BCĐKT Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan. Để đánh giá khái quát tình hình tài chính cần tiến hành: + Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản: Thực hiện việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản cũng như từng loại tài sản cuối kỳ so với đầu năm. Đồng thời còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Để thuận tiện cho việc phân tích ta lập bảng như sau: Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 29
  30. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch số cuối Tỷ Tỷ năm với số đầu năm Chỉ tiêu Số Số trọng trọng Tỷ lệ tiền tiền Số tiền (%) (%) (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN I. Tiền và các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn V. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN + Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn: Là việc so sánh sự biến động trên tổng số nguồn vốn cũng như loại nguồn vốn cuối năm so với đầu năm. Bên cạnh đó còn phải xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ an toàn trong việc huy động vốn. Để thuận tiện cho việc phân tích ta lập bảng như sau: Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 30
  31. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch số cuối Tỷ Tỷ năm với số đầu năm Chỉ tiêu Số Số trọng trọng tiền tiền Số tiền Tỷ lệ (%) (%) (%) A. NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU I. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN + Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn: Khi phân tích thường tính ra và so sánh các chỉ tiêu sau: Nợ phải trả Hệ số nợ so với tài sản = Tài sản Tổng tài sản Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng nợ phải trả Hệ số TS so với vốn chủ sở Tài sản = hữu Vốn chủ sở hữu 1.3.2.2 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp: Để thấy được hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính của doanh nghiệp tốt thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp cao, ít công nợ cũng như ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, tình trạng hoạt động tài chính kém sẽ làm giảm khả năng thanh toán hay doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 31
  32. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Để phân tích xét các chỉ tiêu sau: Hệ số khả năng thanh toán nợ Tổng tài sản ngắn hạn = ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Tiền, các khoản tương đương tiền, đầu tư tài Hệ số khả năng thanh toán chính ngắn hạn nhanh = Tổng số nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán hiện Tổng tài sản hiện có = hành Tổng nợ phải trả 1.3.2.3 Phân tích khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh hiệu năng quản lý của doanh nghiệp. Phân tích thông qua một số chỉ tiêu sau: Lợi nhuận (EBIT) - Lợi nhuận/Tổng vốn = Tổng vốn Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn bỏ ra doanh nghiệp thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra doanh nghiệp thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 32
  33. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM HƢƠNG GIANG 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Hƣơng Giang Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Hương Giang (huonggiang Trading Co.,ltd) đăng ký kinh doanh số 0200576859 do phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch Đầu tư Hải Phòng cấp ngày 14/10/2000, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tên doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Hương Giang ( Công ty TNHH TM Hương Giang) Tên giao dịch: huonggiang Trading Co.,ltd Trụ sở chính của công ty đặt tại: Số 537 - Km10 - Đường 5 - Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng. Số vốn điều lệ của công ty là: 30.000.000.000 đồng. Điện thoại: 0313.534666 / 0313.282626 Fax: 0313.534689 Mã số thuế: 0200576859 Giám đốc: Nguyễn Văn Hương Công ty có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh. Công ty được sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản riêng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Công ty tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh bảo toàn và phát triển vốn theo quy định của nhà nước. Công ty thực hiện chức năng kinh doanh theo điều lệ pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế hiện hành. Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, Honda Hương Giang rất vinh dự được phục vụ quý khách hàng với những phương tiện tốt nhất, dịch vụ hoàn hảo Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 33
  34. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang nhất của Công ty Honda Việt Nam, thương hiệu nổi tiếng trên thế giới về độ bền của động cơ, tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện với môi trường, an toàn trong vận hành. Được quý khách hàng tin yêu và nồng nhiệt đón nhận Là đại lý Honda ủy nhiệm tốt nhất tại Thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh, Honda Hương Giang ngày càng đáp ứng đầy đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy chuẩn của Honda Việt Nam và khẳng định thương hiệu uy tín trên thị trường. Với những kinh nghiệm quản lý, bán hàng và chất lượng dịch vụ sau bán hàng, Honda Hương Giang thực sự là địa chỉ tin cậy của quý khách hàng không chỉ tại Thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh mà cả các tỉnh phía Bắc. Honda Hương Giang luôn phấn đấu trở thành Công ty được xã hội mong đợi với phương châm kinh doanh: “Honda Hương Giang, niềm tin chắc chắn của bạn!”. 2.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh (SXKD) của công ty Theo giấy phép đăng ký kinh doanh với phòng đăng ký kinh doanh Sở KH ĐT Hải Phòng, Công ty kinh doanh các ngành nghề sau: đại lý mua bán xe máy, điện tử, đồ gia dụng, gia công cơ khí, đại lý ô tô, vận tải hàng hóa – hành khách thủy bộ, dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ cứu hộ ô tô, kho bãi . Thực tế, Công ty đang chuyên về kinh doanh các loại xe máy, phụ tùng, đồ điện dân dụng. Trong tương lai, Công ty hứa hẹn phát triển thêm một số ngành nghề kinh doanh để mở rộng quy mô và lĩnh vực hoạt động với mục tiêu tăng lợi nhuận và tạo thêm nhiều hơn nữa công ăn việc làm cho người lao động. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 34
  35. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 2.3 Thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động SXKD 2.3.1 Thuận lợi của công ty trong quá trình hoạt động SXKD - Những người có nhu cầu và điều kiện sử dụng xe máy ngày một tăng là nguồn động lực chính giúp công ty ngày một mở rộng thị trường. - Công ty có lực lượng lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và nhiệt tình trong công việc. Cán bộ công nhân viên, các bộ phận quản lý, bộ phận kinh doanh được sắp xếp một cách khoa học, hợp lý cùng với sự lãnh đạo của Ban giám đốc có năng lực kinh doanh từ đó người lao động có thể phát huy hết khả năng của mình vì sự lớn mạnh của công ty. - Hệ thống nhà điều hành và các phòng ban giúp việc với đầy đủ trang thiết bị hiện đại, phục vụ tốt nhất, nhanh nhất cho hoạt động kinh doanh. 2.3.2 Khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động SXKD - Khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng đến thế giới và đất nước khiến cho sức mua giảm. - Trong nền kinh tế thị trường nhiều biến động như hiện nay, tuân thủ theo quy luật mạnh được yếu thua nên công ty cũng gặp không ít khó khăn. - Mặt hàng kinh doanh của công ty chịu sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường không chỉ trong nước mà còn với các hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài. 2.3.3 Thành tự đạt được của công ty trong quá trình hoạt động SXKD Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 35
  36. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang  Về sự biến động về tài sản và nguồn vốn của công ty: Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tài sản A. Tài sản ngắn hạn 21.502.275.277 24.492.208.110 27.843.807.207 B. Tài sản dài hạn 4.269.189.653 5.042.502.758 9.398.098.353 Tổng tài sản 25.771.464.930 29.534.710.868 37.241.905.560 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 9.434.702.726 10.278.230.497 5.832.530.252 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 14.336.762.204 19.256.480.371 31.409.375.308 Tổng nguồn vốn 25.771.464.930 29.534.710.868 37.241.905.506 Biểu số 01: Sự biến động Tài sản và Nguồn vốn của Công ty Nhìn vào bảng trên ta có nhận xét như sau: Tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty có xu hướng tăng lên và tăng mạnh ở năm 2010, điều này chứng tỏ cơ sở vật chất của Công ty đã được tăng cường, quy mô được mở rộng, sự gia tăng này sẽ tạo ra nguồn lợi tức dài hạn cho Công ty. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 36
  37. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang  Về sự biến động của doanh thu: Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Doanh thu thuần 126.378.499.400 225.658.102.972 358.241.714.915 Lợi nhuận trước thuế 95.275.126 317.760.067 123.693.569 Thuế TNDN 23.818.782 55.608.012 29.921.591 Lợi nhuận sau thuế 71.456.344 262.152.055 93.771.978 Biểu số 02: Sự biến động về doanh thu của Công ty Qua bảng trên ta thấy: Lợi nhuận của Công ty trong năm 2009 tăng đáng kể so với năm 2008 và 2010. Điều này cho thấy Công ty đã chưa có những biện pháp thích hợp trong điều hành và quản lý kinh doanh để tăng lợi nhuận vì những biến động kinh tế trong năm 2009 và 2010 ảnh hưởng không đáng kể tới mặt hàng của Công ty. 2.4 Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Hƣơng Giang 2.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty TNHH TM Hương Giang là một trong những công ty đang bước vào thời kỳ ổn định và phát triển. Với đội ngũ quản lý có kinh nghiệm, cùng đội ngũ nhân viên được đào tạo kỹ, có trình độ chuyên môn cao, chủ động sáng tạo trong kinh doanh nắm bắt nhu cầu đòi hỏi của khách hàng để có thể cạnh tranh đứng vững trên thị trường. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 37
  38. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng kinh Phòng kỹ thuật Phòng tổ chức Phòng tài chính doanh hành chính - kế toán Cửa hàng Cửa hàng Cửa hàng Cửa hàng Cửa hàng Hương Hương Hương Hương Hương Giang số 1 Giang số 2 Giang số 3 Giang số 4 Giang số 5 Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Hương Giang (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính công ty TNHH TM Hương Giang) 2.4.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban - Hội đồng thành viên: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty, quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ. Công ty gồm có 5 thành viên góp vốn. Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc công ty. - Giám đốc: là người trực tiếp quản lý cao nhất của công ty, là người đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước nhà nước về các hoạt động của công ty và đại diện cho quyền lợi của toàn bộ nhân viên Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 38
  39. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang trong công ty. Giám đốc đưa ra các đường lối, chính sách, phương hướng hoạt động của công ty. - Phó giám đốc: là người hỗ trợ giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước Nhà nước về nhiệm vụ của mình được giám đốc phân công. Phó giám đốc có nhiệm vụ thay mặt giám đốc khi đi vắng hay được giám đốc ủy quyền để giải quyết và điều hành công ty, phối hợp các phòng ban trong công ty để lập và điều chỉnh kế hoạch phù hợp với xu thế của thị trường, quản lý chắc chắn các loại vốn, hạch toán doanh thu tài chính theo đúng chế độ của Nhà nước nhằm phục vụ giám đốc điều hành công ty phát triển. - Phòng kinh doanh: giúp giám đốc hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty, tiếp cận thị trường, nắm các thông tin kinh tế kịp thời đưa vào kinh doanh, ký và thực hiện hợp đồng với khách hàng, phụ trách giới thiệu và bán sản phẩm cho công ty. - Phòng kỹ thuật: phụ trách công tác kỹ thuật, nâng cấp hoặc thay thế máy móc thiết bị của công ty, có trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm và công tác bảo hành sản phẩm. - Phòng tổ chức hành chính: tham mưu cho giám đốc về tổ chức bộ máy quản lý, nghiên cứu lập kế hoạch hoạt động chung cho toàn công ty, quản lý và tổ chức nhân sự trong công ty, thực hiện các công tác lao động tiền lương, BHXH, BHYT, hỗ trợ các phòng ban khác soạn thảo văn bản, công văn, hồ sơ - Phòng tài chính kế toán: ghi chép phản ánh trung thực, chính xác, kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giúp đỡ giám đốc đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh như (số lượng, doanh thu, lao động, tiền lương, thuế ), thống kê hàng tháng, quý, định kỳ cho ban lãnh đạo, nắm vững tình hình để đề ra phương Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 39
  40. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang hướng phát triển, theo dõi tình hình thị trường, thu thập thông tin, báo cáo và đề xuất kịp thời với lãnh đạo công ty. 2.5 Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Hƣơng Giang 2.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng ở trụ sở chính – kế toán thuế Kế toán viên ở Thủ quỹ ở trụ trụ sở chính sở chính Trưởng phòng kế toán ở cửa hàng Các nhân viên kế toán ở cửa hàng Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính công ty TNHH TM Hương Giang) - Kế toán trưởng (đồng thời là kế toán thuế): là người giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc chỉ đạo và tổ chức công tác kế toán của công ty. Kế toán trưởng xây dựng kế hoạch, cân đối về tài chính, tổng hợp báo cáo từ các cửa hàng để lập báo cáo tài chính toàn công ty, kê khai thuế và quyết toán thuế với cục thuế theo chế độ quy định. - Kế toán viên ở trụ sở chính: có trách nhiệm bao quát tất cả số liệu bán hàng, kế toán bán hàng, tiền lương, TSCĐ, hàng hoá, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản công nợ phải thu phải trả phát sinh tại trụ sở chính. - Thủ quỹ ở trụ sở chính: xuất nhập quỹ tiền mặt theo các chứng từ đã được phê duyệt, quản lý, bảo quản tiền mặt, lập sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày, chịu trách nhiệm về số tồn quỹ trên sổ và số tồn quỹ thực tế. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 40
  41. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang - Trưởng phòng kế toán ở cửa hàng: có trách nhiệm quản lý công tác kế toán ở cửa hàng, thường xuyên báo cáo tình hình kế toán tại cửa hàng cho kế toán trưởng. - Các nhân viên kế toán tại cửa hàng: có trách nhiệm bao quát tất cả số liệu bán hàng, kế toán bán hàng, tiền lương, TSCĐ, hàng hoá, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản công nợ phải thu phải trả phát sinh tại cửa hàng. 2.5.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 2.5.2.1 Đặc điểm các chứng từ kế toán - Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48 - Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ 01/01 đến hết 31/12 hằng năm) - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam - Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi theo giá gốc + Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho: Thực tế đích danh - Phương pháp khấu hao tài sản cố định áp dụng: Khấu hao đường thẳng - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ 2.5.2.2 Hệ thống sổ kế toán tại công ty - Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản. + Sổ nhật ký chung: là loại sổ kế toán tổng hợp ghi theo các chứng từ phát sinh trong tháng, đảm bảo an toàn cho các chứng từ ghi sổ, có tác dụng đối chiếu với các số liệu ghi ở sổ cái. + Sổ cái các tài khoản: là sổ kế toán tổng hợp ghi theo các tài khoản kế toán. - Sổ chi tiết: sổ chi tiết các tài khoản, sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 41
  42. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 2.5.3 Hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty Hệ thống sổ sách kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán máy. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là: công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán Nhật ký chung. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. TRÌNH TỰ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH - - Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 42
  43. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Để thuận tiện cho việc ghi sổ và giảm bớt gánh nặng công việc cho các kế toán viên của phòng Tài chính - Kế toán, công ty đã ứng dụng phần mềm kế toán Sensible Accounting Systems 2008 trong công tác ghi sổ, lập báo cáo. Phần mềm có dạng như biểu số 03: Biểu số 03: Giao diện phần mềm kế toán Sensible Accounting Systems 2008 Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 43
  44. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 2.6 Thực trạng lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH TM Hƣơng Giang 2.6.1 Thực trạng lập BCĐKT tại Công ty TNHH TM Hương Giang 2.6.1.1 Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH TM Hương Giang - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái); - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết; - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước. 2.6.1.2 Quy trình lập Bảng cân đối kế toán Trước khi lập Bảng cân đối kế toán tại công ty có thực hiện một số công việc chuẩn bị như sau: + Tiến hành kết chuyển các khoản liên quan giữa các tài khoản phù hợp với quy định; + Kiểm kê tài sản và tiến hành điều chỉnh lại số liệu trong Sổ kế toán theo số kiểm kê, đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan; + Khoá Sổ Cái tổng hợp, chi tiết để xác định số dư cuối kỳ. Định kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra tính có thực của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nghĩa là kiểm tra xem các nghiệp vụ kinh tế được kế toán nhập dữ liệu vào máy có đầy đủ chứng từ hay không. Nếu có sai sót, kế toán phải có các biện pháp xử lý kịp thời. Các bước kiểm tra được tiến hành như sau: + Kế toán tiến hành in Sổ Nhật ký chung từ phần mềm; + Sắp xếp các chứng từ kế toán cần kiểm tra theo đúng số thứ tự của chứng từ; + Kiểm tra đối chiếu chứng từ với các nghiệp vụ phát sinh được phản ánh vào Sổ Nhật ký chung; + Đối chiếu số lượng chứng từ với số lượng các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh trong Sổ Nhật ký chung; + Đối chiếu nội dung kinh tế của từng chứng từ với nội dung kinh tế từng nghiệp vụ được phản ánh trong Sổ Nhật ký chung; + Kiểm tra mối quan hệ đối ứng tài khoản trong Sổ Nhật ký chung; Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 44
  45. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang + Kiểm tra sự phù hợp về số tiền theo từng chứng từ và số tiền theo từng nghiệp vụ phản ánh trong Sổ Nhật ký chung; + Kiểm tra ngày tháng ghi trên chứng từ kế toán, ngày chứng từ ghi trong Sổ Nhật ký chung và ngày ghi Sổ Nhật ký chung. Ví dụ: Ngày 07 tháng 12 năm 2010 phát sinh nghiệp vụ xuất kho bán hàng cho khách hàng Đỗ Thị Dung. Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế này như sau: Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 45
  46. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 04: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Nợ TK 632: 28.562.727 Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng Có TK 156: 28.562.727 PHIẾU XUẤT KHO Số: 10/12 Ngày 7 tháng 12 năm 2010 Họ tên người giao hàng: Vũ Đức Thiện Địa chỉ: Cửa hàng trưởng Lý do xuất kho: Xuất bán lẻ Xuất tại kho: Kho công ty Địa điểm: Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng TT Tên, nhãn hiệu quy cách Mã số ĐVT Số Đơn giá Thành tiền hàng hóa lượng 1 Honda Future X 1350043 Cái 1 28.562.727 28.562.727 Cộng: 28.562.727 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phiếu xuất kho Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 46
  47. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 05: HÓA ĐƠN Mẫu số: GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG EV/2010B Liên 3: Nội bộ 0003076 Ngày 7 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Hương Giang Địa chỉ: Số 537 - Km10 đường 5 - Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng Số tài khoản: . Điện thoại: 0313.534666 MST: 0200576859 Họ tên người mua hàng: Đỗ Thị Dung Tên đơn vị: Địa chỉ: Bắc Sơn - An Dương - Hải Phòng Số tài khoản: . Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Xe máy Honda Future Cái 01 29.545.455 29.545.455 X Số khung: 491131 Số máy: 0509496 Cộng tiền hàng: 29.545.455 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.954.545 Tổng cộng tiền thanh toán: 32.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Hóa đơn GTGT Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 47
  48. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 06: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Nợ TK 111: 32.500.000 Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng Có TK 511 : 29.545.455 Có TK 3331: 2.954.545 PHIẾU Số 1/12 THU Ngày 7 tháng 12 năm 2010 Họ tên người nộp tiền: Đỗ Thị Dung Địa chỉ: Bắc Sơn – An Dương - Hải Phòng Lý do nộp: Mua xe máy Honda Future X Số tiền: 32.500.000 (Viết bằng chữ): Ba mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Chứng từ kèm theo: HĐ GTGT EV/2010B 0003076 Đã nhận đủ số tiền: Ba mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng chẵn (viết bằng chữ) Ngày tháng năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phiếu thu Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 48
  49. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Để kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ kinh tế trên, kế toán tiến hành đối chiếu với Sổ Nhật ký chung về số chứng từ, ngày tháng, nội dung kinh tế. Kế toán thực hiện thao tác trên phần mềm : Chọn “Báo cáo”  “Sổ kế toán tổng hợp” xuất hiện bảng có dạng: Biểu số 07: Sau đó chọn “Sổ nhật ký chung”/ xuất hiện bảng, kế toán nhập dữ liệu cần thiết/ Chọn “Nhập xong” xuất hiện Sổ Nhật ký chung như biểu số 08. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 49
  50. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 08: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số phát sinh TK Số hiệu Ngày Diễn giải ĐƢ Nợ Có tháng PKT 1/12 01-12 Nợ tiền mua hàng công ty Honda VN + Hàng hoá 156 225.904.544 + Thuế GTGT đầu vào 133 22.590.456 + Phải trả người bán 331 248.495.000 PKT 2/12 01-12 Nợ tiền mua hàng công ty Honda VN + Hàng hoá 156 137.835.910 + Thuế GTGT đầu vào 133 13.783.590 + Phải trả người bán 331 151.619.500 PKT 3/12 02-12 Chuyển hàng nội bộ + Hàng hoá 156 22.502.182 + Thuế GTGT đầu vào 133 2.250.218 + Phải trả nội bộ 336 24.752.400 PT 10/12 07-12 Thu tiền bán hàng (HĐ 0003076) + Tiền mặt 111 32.500.000 + Doanh thu bán hàng và cung cấp 511 29.545.455 dịch vụ 333 2.954.545 +Thuế GTGT đầu ra PX 10/12 07-12 Xuất hàng bán + Giá vốn hàng bán 632 28.562.727 + Hàng hoá 156 28.562.727 GBN 31-12 Trích trả tiền hàng cho Cty Honda VN + Phải trả người bán 331 1.500.000.000 + Tiền gửi ngân hàng BIDV Hải 112 1.500.000.000 Phòng 1 PT 378/12 31-12 Thu tiền bán hàng (HĐ 0010511) + Tiền mặt 111 16.100.000 + Doanh thu bán hàng và cung cấp 511 14.636.364 dịch vụ 333 1.463.636 + Thuế GTGT đầu ra PX 31-12 Xuất hàng bán 369/12 + Giá vốn hàng bán 632 14.277.273 + Hàng hoá 156 14.277.273 . . Cộng số phát sinh x 2.804.449.188.878 2.804.449.188.878 Ngày tháng năm2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ Nhật ký chung (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNHH TM Hương Giang năm 2010) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 50
  51. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Kế toán tiến hành kiểm tra số liệu giữa Sổ Nhật ký chung với Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT và các chứng từ khác liên quan xem có chính xác và hợp lý hay không. Theo quy trình phần mềm kế toán, các số liệu từ Nhật ký chung được tự động nhập vào Sổ Cái. Để xem được Sổ Cái, tiến hành thao tác trên phần mềm như sau: Từ màn hình chính chọn “Báo cáo”  “Sổ kế toán tổng hợp”  “Sổ cái tài khoản” xuất hiện bảng có dạng: Biểu số 09: Kế toán nhập dữ liệu cần thiết. Ví dụ muốn xem Sổ Cái TK 511 tháng 12 ta nhập dữ liệu như sau: Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 51
  52. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Sau đó chọn “Nhập xong”. Xuất hiện Sổ Cái TK 511 như biểu số 10: Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 52
  53. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 10: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số tiền TK Ngày, Diễn giải Số hiệu ĐƢ Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ Thu tiền bán hàng (HĐ PT 1/12 01-12 111 28.636.364 0088533) Thu tiền bán hàng (HĐ PT 2/12 01-12 111 13.727.273 0010787) PT Thu tiền bán hàng (HĐ 07-12 111 29.545.455 14/12 003076) PT Thu tiền bán hàng (HĐ 08-12 111 28.636.364 15/12 0010789) PKT K/C doanh thu Bhàng & 31-12 911 313.385.626.696 200/12 CCDV Cộng số phát sinh x 313.385.626.696 313.385.626.696 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ Cái TK 511 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNH TM Hương Giang) Thực hiện thao tác tương tự như trên ta có các biểu số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 53
  54. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 11: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số tiền TK Số Ngày, Diễn giải ĐƢ Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu kỳ 84.843.642 . PT 01-12 Thu tiền bán hàng 511 28.636.364 1/12 333 2.863.636 PT 01-12 Thu tiền bán hàng 511 13.727.273 2/12 333 1.372.727 PC 01-12 Chi trả tiền mua xăng 642 1.200.000 1/12 133 112.000 PT 07-12 Thu tiền bán hàng 511 29.545.455 14/12 333 2.954.545 . Cộng số phát sinh x 375.743.183.698 374.037.863.498 Số dƣ cuối kỳ 1.790.163.842 Ngày tháng năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ Cái TK 111 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNH TM Hương Giang) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 54
  55. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 12: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Tiền gửi Ngân hàng Số hiệu: 112 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số tiền TK Ngày, Diễn giải Số hiệu ĐƢ Nợ Có tháng Số dƣ đầu tháng 2.545.096.742 UNC 21-12 Thanh toán tiền hàng 331 1.500.000.000 21 PC 23-12 Chi nộp tiền vào TK ngân hàng 111 452.297.500 40/12 ĐT&PT GBN 23-12 Trả tiền thu phí giao dịch 642 22.000 GBN 23-12 Thanh toán tiền hàng cho công ty 331 2.000.000.000 Honda Việt Nam GBC 26-12 Cty TNHH vận tải Phú Minh thanh 131 31.000.000 toán tiền mua xe máy PC 28-12 Chi nộp tiền vào TK ngân hàng 111 18.600.000 58/12 BIDV . Cộng số phát sinh 362.094.343.306 362.712.549.311 Số dƣ cuối tháng 1.926.890.737 Ngày tháng năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ Cái TK 112 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNH TM Hương Giang) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 55
  56. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 13: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Tiền đang chuyển Số hiệu: 113 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số tiền TK Ngày, Diễn giải Số hiệu ĐƢ Nợ Có tháng Số dƣ đầu tháng PKT 20-12 Khách hàng trả trước tiền mua 131 42.297.500 26/12 hàng bằng tiền mặt, công ty đã nộp vào Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam như chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng GBC 26-12 Ngân hàng ĐT&PT báo Có các 112 42.297.500 khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của công ty . Cộng số phát sinh 59.183.000 59.183.000 Số dƣ cuối tháng Ngày tháng năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ Cái TK 113 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNH TM Hương Giang) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 56
  57. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 14: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số tiền TK Ngày, Diễn giải Số hiệu ĐƢ Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ PX 01-12 Giá vốn hàng bán 156 13.411.273 01/12 PX 01-12 Giá vốn hàng bán 156 28.562.727 02/12 PX 02-12 Giá vốn hàng bán 156 24.233.727 03/12 . PX 07-12 Giá vốn hàng bán 156 28.562.727 10/12 PKT 31-12 Kết chuyển giá vốn 911 352.668.583.644 200/12 Cộng phát sinh x 352.668.583.644 352.668.583.644 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Số cái TK 632 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNH TM Hương Giang) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 57
  58. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 15: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số tiền TK Ngày, Diễn giải Số hiệu ĐƢ Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ PC 06-12 Chi trả tiền mua xăng 111 1.200.000 16/12 PC 09-12 Chi trả tiền quảng cáo 111 12.727.273 17/12 GBN 23-12 Trả tiền thu phí giao dịch 112 22.000 PKT Kết chuyển chi phí quản lý 31-12 911 5.506.710.147 200/12 doanh nghiệp Cộng số phát sinh x 5.506.710.147 5.506.710.147 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Số cái TK 642 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNH TM Hương Giang) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 58
  59. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 16: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày, ĐƢ Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu kỳ PKT 31-12 Thuế TNDN phải nộp 3334 29.921.591 PKT 31-12 Kết chuyển thuế TNDN 911 29.921.591 200/12 Cộng phát sinh x 29.921.591 29.921.591 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ cái TK 821 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNH TM Hương Giang) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 59
  60. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 17: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Hàng hoá Số hiệu: 156 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày, ĐƢ Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu kỳ 18.298.886.627 PXK 01-12 Xuất bán lẻ 632 13.411.273 01/12 PXK 01-12 Xuất bán lẻ 632 28.562.727 02/12 PXK 02-12 Xuất bán lẻ 632 24.233.727 03/12 PNK 03-12 Mua xe của công ty Honda Việt 331 225.904.544 01/12 Nam PXK 07-12 Xuất bán lẻ 632 28.562.727 14/12 Cộng số phát sinh x 348.834.982.036 351.981.350.205 Số dƣ cuối kỳ 15.152.518.458 Ngày tháng năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ cái TK 152 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNH TM Hương Giang) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 60
  61. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 18: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số hiệu Ngày, ĐƢ Nợ Có tháng Số dƣ đầu kỳ PKT 31-12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và 511 313.385.626.696 200/12 cung cấp dịch vụ PKT 31-12 Kết chuyển doanh thu nội bộ 512 44.856.088.219 200/12 PKT 31-12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 57.272.445 200/12 PKT 31-12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 352.668.583.644 200/12 PKT 31-12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh 642 5.506.710.147 200/12 nghiệp PKT 31-12 Kết chuyển chi phí thuế hiện hành 821 29.921.591 200/12 PKT 31-12 Lợi nhuận chưa phân phối 421 92.770.131 200/12 Cộng phát sinh x 359.137.916.321 359.137.916.321 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ cái TK 911 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNH TM Hương Giang) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 61
  62. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 19: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: 331 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày, ĐƢ Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu kỳ 2.014.941.147 PKT 03-12 Nợ tiền mua hàng công ty Honđa 156 225.904.544 01/12 Việt Nam 133 22.590.456 UNC 06-12 Trích trả tiền hàng cho công ty 112 500.000.000 02 Hođa Việt Nam PKT 28-12 Nợ tiền mua hàng công ty Honđa 156 227.203.180 02/12 Việt Nam 133 22.720.320 Cộng phát sinh x 288.787.593.016 283.451.771.247 Số dƣ cuối kỳ 7.350.763.186 Ngày tháng năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ cái TK 331 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNHH TM Hương Giang) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 62
  63. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 20: Công ty TNHH thương mại Hương Giang Số 537 Km10 đường 5, Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày, ĐƢ Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu kỳ 210.388.534 PKT 16-12 Công ty Honđa Việt Nam nợ tiền 511 63.326.536 58/12 phí bảo hành Thuế GTGT đầu ra 3331 6.332.654 PKT 23-12 XN thương mại Thanh Tùng nợ 511 65.363.637 74/12 tiền hàng Thuế GTGT đầu ra 3331 6.536.363 PKT 23-12 Công ty TNHH TM và XD Hà 112 78.594.000 75/12 Trang ứng trước tiền hàng Cộng phát sinh x 16.784.552.761 17.485.242.398 Số dƣ cuối kỳ 911.078.171 Ngày tháng năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ cái TK 131 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNHH TM Hương Giang) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 63
  64. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Kế toán tiến hành bút toán kết chuyển trung gian như sơ đồ sau: TK 911 TK 632 TK 511 K/C giá vốn K/C DTBH&CCDV 352.668.583.644 313.385.626.696 TK 642 TK 512 K/C chi phí quản lý K/C DT nội bộ 5.506.710.147 44.856.088.219 TK 515 K/C DT tài chính 57.272.445 358.179.300.900 358.298.987.360 TK 421 TK 821 K/C thuế TNDN K/C lãi 30.923.392 92.770.177 Sơ đồ 3: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 64
  65. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Thao tác này được thực hiện trên máy như sau: Chọn “Tiện ích”  “Kết chuyển cuối kỳ”  Sau đó nhập các thông tin cần thiết như : Số hiệu. Xuất hiện màn hình như sau: Biểu số 21: Theo quy trình của phần mềm kế toán các thông tin sẽ tự động nhập vào Bảng cân đối số phát sinh. Để xem được Bảng cân đối số phát sinh, thao tác trên máy tính như sau: Chọn “Báo cáo”  “Báo cáo tài chính”  “Bảng cân đối số phát sinh”. Xuất hiện màn hình như sau: Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 65
  66. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 22: Kế toán nhập dữ liệu cần thiết như: kỳ báo cáo, mẫu báo cáo, giới hạn in. Kết thúc bằng lệnh “Nhập xong” ta được bảng như biểu số 23. Thực hiện thao tác xem Bảng cân đối kế toán như sau: Chọn “Báo cáo”  “Báo cáo tài chính”  “Bảng cân đối kế toán”. Nhập các dữ liệu cần thiết như kỳ báo cáo, mẫu báo cáo. Kết thúc bằng lệnh “Nhập xong” ta được bảng như biểu số 24. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 66
  67. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Biểu số 23: BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH - NĂM 2010 Mã số Tên tài khoản Nợ đầu kỳ Có đầu kỳ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Nợ cuối kỳ Có cuối kỳ 111 Tiền mặt 84.843.642 375.743.183.698 374.037.863.498 1.790.163.842 1121 Tiền gửi Ngân hàng đầu tư HP 2.545.096.742 331.543.657.116 333.291.717.189 797.036.669 1122 Ngân hàng NN PTNT Việt Nam 30.550.686.190 29.420.832.122 1.129.854.068 113 Tiền đang chuyển 59.183.000 59.183.000 0 131 Phải thu khách hàng 210.388.534 16.784.552.761 17.485.242.398 911.078.171 133 Thuế GTGT đầu vào 1.192.627.527 35.382.076.053 35.586.682.268 988.021.312 136 Phải thu nội bộ 3.835.026 91.937.412.907 91.941.247.933 0 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 693.236.364 169.218.046 524.018.318 152 Nguyên vật liệu 2.066.185.152 2.066.185.152 0 0 153 Công cụ dụng cụ 266.369.116 74.711.771 341.080.887 0 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 4.447.502.070 4.447.502.070 0 0 156 Hàng hoá 18.298.886.627 348.834.982.036 351.981.350.205 15.152.518.458 211 Tài sản cố định hữu hình 5.477.228.940 5.036.224.718 - 10.513.453.658 214 Hao mòn tài sản cố định 1.495.773.369 - 985.363.264 2.481.136.633 242 Chi phí trả trước dài hạn 1.061.047.187 1.445.749.796 1.141.015.655 1.365.781.328 311 Vay ngắn hạn 10.063.130.164 12.363.130.164 2.300.000.000 0 331 Phải trả người bán 2.014.941.417 288.787.593.016 283.451.771.247 7.350.763.186 3331 Thuế GTGT đầu ra 35.586.682.268 35.586.682.268 0 0 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 4.711.799 59.699.000 29.921.591 25.065.610 Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 67
  68. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 334 Phải trả CBCNV 3.331.848.203 3.331.848.203 0 336 Phải trả nội bộ 91.740.228.673 96.686.746.364 4.946.517.691 338 Phải trả phải nộp khác 85.608.013 32.754.041 6.930.700 111.431.354 411 Nguồn vốn kinh doanh 18.938.720.303 - 12.380.890.232 31.319.610.535 421 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 317.760.068 317.760.068 - 0 4212 Lợi nhuận năm nay 1.079.035.936 1.168.800.709 89.764.773 511 Doanh thu bán hàng & CC DV 313.385.626.696 313.385.626.696 512 Doanh thu nội bộ 44.856.088.219 44.856.088.219 515 Doanh thu tài chính 57.272.445 57.272.445 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.066.185.152 2.066.185.152 622 Chi phí nhân công trực tiếp 328.660.000 328.660.000 632 Giá vốn hàng bán 352.668.583.644 352.668.583.644 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.506.710.147 5.506.710.147 821 Chi phí thuế hiện hành 29.921.591 29.921.591 911 Xác định kết quả kinh doanh 359.137.916.321 359.137.916.321 Tổng cộng 31.030.484.237 31.030.484.237 2.804.449.188.878 2.804.449.188.878 39.748.107.803 39.748.107.803 Hải Phòng, ngày 26 tháng 3 năm 2011 Người lập biểu Kế toán Giám đốc (Nguồn: Phòng tài chính - kế toán công ty TNHH TM Hương Giang) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 68
  69. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang Đơn vị: Công ty TNHH TM Hƣơng Giang Mẫu số B01 - DNN Địa chỉ: Số 537 Km10 đƣờng 5, Quán Toan, (Ban hành kèm theo quyết định số 48/2006/ Hồng Bàng, Hải Phòng QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Thuyết STT CHỈ TIÊU Mã Số năm nay Số năm trƣớc minh (1) (2) (3) (4) (5) (6) TÀI SẢN A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 27.843.807.207 24.492.208.110 (100 = 110+120+130+140+150) I I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 III.01 3.717.054.579 2.629.940.384 1 1. Tiền 111 3.717.054.579 2.629.940.384 2 2. Các khoản tương đương tiền 112 II II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 III.05 1 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn 129 (*) III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 7.462.194.540 2.104.384.456 1 1. Phải thu của khách hàng 131 2 2. Trả trước cho người bán 132 7.350.763.186 2.014.941.417 3 3. Các khoản phải thu khác 138 111.431.354 89.443.039 4 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV IV. Hàng tồn kho 140 15.152.518.458 18.565.255.743 1 1. Hàng tồn kho 141 III.02 15.152.518.458 18.565.255.743 2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1.512.039.630 1.192.627.527 1 1. Thuế GTGT được khấu trừ 151 988.021.312 1.192.627.527 2 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 3 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 524.018.318 B B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 9.398.098.353 5.042.502.758 (200 = 210+220+230+240) I I. Tài sản cố định 210 III.03.04 8.032.317.025 3.981.455.571 1 1. Nguyên giá 211 10.513.453.658 5.477.228.940 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (2.481.136.633) (1.495.773.369) Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 69
  70. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 3 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 II II. Bất động sản đầu tƣ 220 1 1. Nguyên giá 221 2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 III III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 230 III.05 1 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239 IV IV. Tài sản dài hạn khác 240 1.365.781.328 1.061.047.187 1 1. Phải thu dài hạn 241 1.365.781.328 1.061.047.187 2 2. Tài sản dài hạn khác 248 3 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 37.241.905.560 29.534.710.868 NGUỒN VỐN A A - NỢ PHẢI TRẢ 300 5.832.530.252 10.278.230.497 (300 = 310 + 320) I I. Nợ ngắn hạn 310 5.832.530.252 10.278.230.497 1 1. Vay ngắn hạn 311 10.063.130.164 2 2. Phải trả cho người bán 312 3 3. Người mua trả tiền trước 313 911.078.171 210.388.534 4 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 (25.065.610) 4.711.799 5 5. Phải trả người lao động 315 6 6. Chi phí phải trả 316 7 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 4.946.517.691 8 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn (*) 319 II II. Nợ dài hạn 320 1 1. Vay và nợ dài hạn 321 2 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 3 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 4 4. Dự phòng phải trả dài hạn (*) 329 B B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 31.409.375.308 19.256.480.371 (400 = 410 + 430) I I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 31.409.375.308 19.256.480.371 1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 31.319.610.535 18.938.720.303 2 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 70
  71. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 7 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phỗi 417 89.764.773 317.760.068 II II. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 37.241.905.560 29.534.710.868 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG 1 1-Tài sản thuê ngoài 2 2-Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3 3-Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4 4-Nợ khó đòi đã xử lý 5 5- Ngoại tệ các loại Lập ngày 24 tháng 03 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Do công ty sử dụng phần mềm để hạch toán nên các số liệu từ các sổ sách kế toán được tự động cập nhật vào các báo cáo tài chính. Ví dụ như chỉ tiêu “Tiền” ở cột “Số năm nay” sẽ được cộng tự động từ số dư cuối kỳ bên Nợ của sổ cái các tài khoản sau: TK 111 (1.790.163.842) + TK 112 (1.926.890.737) + TK 113 (0) = 3.717.054.579 (đồng), cột “Số năm trước” được lấy từ cột “Số năm nay” của BCĐKT năm 2009. Như vậy, về cơ bản công ty đã áp dụng đúng theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành. Sau khi lập xong kế toán tổng hợp trình lên trưởng phòng kế toán xem xét lần cuối và ký duyệt. 2.6.2 Thực trạng phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán Sau khi lập và kiểm tra tính chính xác của Bảng cân đối kế toán công ty TNHH TM Hương Giang không tiến hành các bước phân tích BCĐKT. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 71
  72. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM HƢƠNG GIANG 3.1 Đánh giá những ƣu nhƣợc điểm trong công tác tổ chức lập và phân tích BCĐKT của Công ty TNHH TM Hƣơng Giang Nước ta đang trên đà hội nhập được đánh dấu bằng sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO ngày 07/11/2006 đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh cho tất cả các loại hình doanh nghiệp trong nước tạo nên một môi trường cạnh tranh gay gắt. Do đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhanh chóng nắm bắt được xu thế phát triển và thích nghi với môi trường kinh doanh mới trong cơ chế thị trường hiện nay. Để đáp ứng được điều này đòi hỏi các nhà quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp luôn phải được cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời về hoạt động kinh doanh và các chính sách quản lý cho phù hợp. Công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp phải là công cụ quản lý hữu hiệu trong việc theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp giúp các nhà lãnh đạo đưa ra những quyết định chính xác. Doanh nghiệp có tổ chức tốt được công tác hạch toán kế toán thì doanh nghiệp đó mới luôn đảm bảo được chỗ đứng của mình trên thị trường nhất là trong điều kiện hội nhập hiện nay. Vì vậy, cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, công tác lập và phân tích kế toán cũng ngày một được hoàn thiện và coi trọng hơn nhằm đáp ứng tốt hơn cho công tác quản lý. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH TM Hương Giang, em nhận thấy trong công tác lập và phân tích BCĐKT của công ty có một số ưu nhược điểm như sau: Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 72
  73. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang 3.1.1 Những ưu điểm đã đạt được trong công tác kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang + Công tác tổ chức, quản lý kế toán tại công ty: Phân công công việc rõ ràng, mỗi kế toán viên đảm nhiệm từng phần hành kế toán khác nhau phù hợp với trình độ năng lực của mỗi người và yêu cầu quản lý của công ty đảm bảo nguyên tắc chuyên môn hoá. Đồng thời các nhân viên kế toán đều chịu sự quản lý trực tiếp của trưởng phòng kế toán đã tạo được sự thống nhất trong việc điều hành và hoạt động của phòng tài chính kế toán. Công ty áp dụng các chính sách, chế độ, hình thức kế toán phù hợp giúp cho việc quản lý thông tin cũng như tính toán các chỉ tiêu thuận tiện và hiệu quả hơn. Để giảm bớt công sức và thời gian cho nhân viên kế toán công ty đã tiếp cận và áp dụng phần mềm kế toán vào công tác ghi nhận và xử lý thông tin kế toán đáp ứng cho yêu cầu quản lý một cách kịp thời, chính xác. Công ty luôn cập nhật và trang bị thêm những kiến thức về hệ thống kế toán quốc tế cũng như các chuẩn mực kiểm toán trong nước và quốc tế cho đội ngũ nhân viên kế toán. + Công tác lập báo cáo tài chính Công ty đã thực sự quan tâm đúng tới công tác lập Báo cáo tài chính doanh nghiệp, điều đó được thể hiện qua: - Kế toán công ty đã tuân thủ hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán do Bộ Tài Chính quy định. - Tuân thủ trình tự luân chuyển và xử lý chứng từ kế toán. - Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để thực hiện tốt việc phản ánh ghi chép số liệu vào các tài khoản, sổ kế toán, kiểm tra và đảm bảo tính chính xác, đầy đủ đúng với thực tế tại Công ty. - Khoá sổ kế toán, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán tổng hợp với nhau, giữa các sổ chi tiết và tổng hợp tương ứng. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 73
  74. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang - Công ty đã hoàn thiện việc lập Báo cáo tài chính, thực hiện đúng thời hạn lập và gửi Báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng. - Bảng cân đối kế toán năm 2010 của Công ty được lập theo đúng quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Các nghiệp vụ kế toán đều được thực hiện trên phần mềm kế toán. Do đó, Bảng cân đối kế toán được lập luôn đảm bảo tính chính xác. 3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán của Công ty TNHH TM Hương Giang + Trình độ của nhân viên phòng kế toán: để có những báo cáo tài chính kế toán cuối kỳ trung thực thì đòi hỏi các kế toán viên phụ trách từng phần hành kế toán trong Công ty phải phản ánh chính xác các nghiệp vụ phát sinh. Do công tác hạch toán kế toán hàng ngày tại phòng tài chính kế toán nhiều, phức tạp nên yêu cầu đặt ra là Công ty cần phải có một đội ngũ nhân viên có chuyên môn và nghiệp vụ đồng đều. Trong quá trình tìm hiểu được biết các nhân viên kế toán, thống kê thuộc phòng kế toán chưa đáp ứng được yêu cầu trên. + Tuy Công ty có sử dụng phần mềm với mục đích giảm bớt công sức và thời gian cho nhân viên phòng kế toán nhưng lại không triển khai triệt để tức là không hướng dẫn cụ thể cho các nhân viên sử dụng. Do đó, họ gặp nhiều khó khăn, lúng túng trong việc thao tác trên phần mềm ảnh hưởng tới tiến độ công việc. + Công tác phân tích tài chính: Công ty chưa thực sự coi trọng công tác phân tích tài chính. Như vậy, công ty đã bỏ qua một công cụ đắc lực phục vụ cho công tác quản lý và hoạt động kinh doanh của mình. Bởi vì hơn ai hết, các nhà quản trị doanh nghiệp và các chủ doanh nghiệp cần có đủ thông tin và hiểu rõ doanh nghiệp của mình nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua, thực hiện cân bằng tài chính, khả năng thanh toán, sinh lợi, rủi ro và dự đoán tình hình tài chính nhằm đề ra quyết định đúng đắn. Phân tích báo cáo tài chính là một công việc rất cần thiết với mỗi doanh nghiệp. Bùi Thị Huyền_QT1104K_ĐHDL Hải Phòng 74