Khóa luận Hoàn thiện tổ chức lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Vipco Hải Phòng - Nguyễn Thị Thùy Dương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Vipco Hải Phòng - Nguyễn Thị Thùy Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_lap_va_phan_tich_bao_cao_ket_qu.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Vipco Hải Phòng - Nguyễn Thị Thùy Dương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN Sinh viên : Nguyễn Thị Thùy Dƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Tỉnh HẢI PHÕNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HỒN THIỆN TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TỐN Sinh viên : Nguyễn Thị Thùy Dƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Tỉnh HẢI PHÕNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy Dương Mã SV: 120466 Lớp: QT 1205K Ngành: Kế tốn - Kiểm tốn Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV VIPCO Hải Phịng
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu ). . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết: . . . . . . . . . . . . . . . 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. . . . . . . . .
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hướng dẫn: . . . . . . . . . . . . . . Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị:
- Cơ quan cơng tác: Nội dung hướng dẫn: . . . . . . . . . . . . . . Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2010 Yêu cầu phải hồn thành xong trước ngày tháng năm 2010 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phịng, ngày tháng năm 2010 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT TĨM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ):
- . . 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi cả số và chữ): Hải Phịng, ngày tháng năm 2010 Cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC LẬP, PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3 1.1. Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính Doanh nghiệp 3 1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính 3 1.1.2. Mục đích, vai trị và yêu cầu của báo cáo tài chính 3 1.1.3. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp 6 1.1.4. Những nguyên tắc cơ bản lập và trình bày báo cáo tài chính 7 1.1.5. Trách nhiệm lập, kỳ lập, thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo tài chính 9 1.1.5.1. Trách nhiệm lập báo cáo tài chính 6 1.1.5.2. Kỳ lập báo cáo tài chính 10 1.1.5.3. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính 10 1.1.5.4. Nơi nhận báo cáo tài chính 11 1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 12 1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 12 1.2.1.1. Khái niệm 12 1.2.1.2. Sự cần thiết lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong cơng tác quản lý kinh tế 12 1.2.2. Kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 13 1.2.3. Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 14 1.2.3.1. Cơ sở lập báo cáo 16 1.2.3.2. Cơng tác chuẩn bị trước khi lập Báo cáo kết quả kinh doanh 16 1.2.3.3. Phương pháp xác định các chỉ tiêu để ghi vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 17 1.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 21 1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết phải phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 21 1.3.1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh daonh 21 1.3.1.2. Sự cần thiết của cơng tác phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 21
- 1.3.2. Các phương pháp phân tích Báo cáo tài chính nĩi chung và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nĩi riêng. 22 1.3.2.1. Phương pháp đánh giá kết quả kinh tế 22 1.3.2.2. Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố 23 1.3.2.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ 22 1.3.3. Nội dung phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 25 1.3.3.1. Phân tích tổng quát báo cáo “Kết quả hoạt động kinh doanh” 25 1.3.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế 26 1.3.3.3. Phân tích nhĩm tỷ số khả năng sinh lời 27 CHƢƠNG II. THỰC TẾ TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG. 28 2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH MTV VIPCO HP 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH MTV VIPCO HP 28 2.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH MTV VIPCO HP 31 2.1.3. Đặc điểm chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV VIPCO HP 32 2.1.4. Những thuận lợi và khĩ khăn trogn quá trình hoạt động của Cơng ty 35 2.2. Thực tế tổ chức lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV Vipco Hải Phịng. 37 2.2.1. Một số cơng việc chuẩn bị trước khi lập BCKQHĐKD tại Cơng ty 37 2.2.1.1 Kiểm sốt chứng từ cập nhật 37 2.2.1.2 Thực hiện các bút tốn kết chuyển trung gian 38 2.2.1.3 Thực hiện khố sổ kế tốn 40 2.2.1.4 Lập bảng cân đối phát sinh 40 2.2.1.5 Kiểm kê tài sản và sử lý kiểm kê 40 2.2.2. Quá trình lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 tại Cơng ty TNHH MTV VIPCP HP 53 2.2.3. Kiểm tra việc lập báo cáo 58 2.3. Thực tế tổ chức cơng tác phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV Vipco Hải Phịng. 58
- 2.3.1. Tình hình phân tích hoạt động kinh tế, báo cáo tài chính và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty 58 2.3.2. Các bước phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tài chính trong năm 2011 của Cơng ty 58 CHƢƠNG III. HỒN THIỆN TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 60 TẠI CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP 60 3.1. Nhận xét, đánh giá về sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý, tổ chức kế tốn, về cơng tác lập và phân tích báo cáo kết quả HĐKD tại cơng ty TNHH MTV VIPCO HẢI PHỊNG. 60 3.1.1. Những ưu điểm 60 3.1.2. Những thiếu sĩt và tồn tại trong cơng tác kế tốn 61 3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại 62 3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH MTV Vipco Hải Phịng. 63 3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện tổ chức lập và phân tích BCKQKD 63 3.2.2. Yêu cầu hồn thiện 63 3.2.3. Nguyên tắc hồn thiện 63 3.2.4. Phạm vi hồn thiện 64 3.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện tổ chức lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV VIPCO HP. 64 3.3.1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty thơng qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 76 3.3.1.1. Tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận sau thuế của Cơng ty74 3.3.1.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng kinh doanh sinh lợi của Cơng ty 75 3.3.2. Phân tích khả năng sinh lợi 77 3.3.2.1. Chỉ số lợi nhuận hoạt động 77 3.3.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 77 KẾT LUẬN 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng LỜI MỞ ĐẦU Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một trong bốn báo cáo trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm: kết quả kinh doanh và kết quả khác. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nĩi riêng, báo cáo tài chính của doanh nghiệp nĩi chung được nhiều đối tượng quan tâm, khơng chỉ nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ, các nhà cung cấp, các cổ đơng, các ngân hàng mà các cơ quan tài chính, các cơ quan nghiên cứu đều tìm hiểu, nghiên cứu. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nĩi riêng, phân tích báo cáo tài chính nĩi chung là xem xét, so sánh, đánh giá các chỉ tiêu trong báo cáo để thấy được tình hình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, kết quả đạt được, những thiếu sĩt, tồn tại cần khắc phục. Từ đĩ nhà quản lý đưa ra các quyết định để sản xuất tốt hơn, làm tăng lợi nhuận. Đối với nhà đầu tư sẽ đưa ra quyết định cĩ nên đầu tư thêm khơng, tăng hoặc giảm vốn đầu tư. Nhà cung cấp sẽ cĩ quyết định tiếp tục cung cấp hoặc giảm cung cấp. Ngân hàng sẽ đưa ra quyết định cho vay tiếp hay giảm mức cho vay Từ nhận thức vị trí, vai trị, tầm quan trọng của lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một sự cần thiết và quan trọng. Vì vậy qua quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH MTV VIPCO Hải Phịng em đã tìm hiểu, đi sâu nghiên cứu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đã chọn đề tài cho khĩa luận tốt nghiệp là: “Hồn thiện tổ chức lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV VIPCO Hải Phịng”. Khố luận ngồi phần mở đầu và kết luận được bố trí thành 3 chương: Chương I: Một số vấn đề lý luận về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và tổ chức lập, phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chương II: Tổ chức lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV VIPCO Hải Phịng. Chương III: Hồn thiện cơng tác lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV VIPCO Hải Phịng. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 1
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Do kiến thức cĩ hạn và thời gian thực tập eo hẹp nên khố luận của em khơng tránh khỏi thiếu sĩt, em rất mong nhận được sự gĩp ý chỉ bảo của ban giám đốc cơng ty, phịng kế tốn, các phịng ban cĩ liên quan, các thầy cơ giáo trong khoa và thầy giáo hướng dẫn để em bổ sung, sửa chữa cho bài khố luận được hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Em xin trình bày tồn bộ khĩa luận: Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 2
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng CHƢƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC LẬP, PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính Doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp từ số liệu các sổ kế tốn theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp phản ánh cĩ hệ thống tình hình tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và tình hình quả lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống biểu mẫu quy định thống nhất. 1.1.2. Mục đích, vai trị và yêu cầu của báo cáo tài chính Mục đích Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính cung cấp những thơng tin của một doanh nghiệp về: - Tài sản; - Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; - Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác; - Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; - Thuế và các khoản nộp Nhà nước; - Tài sản khác cĩ liên quan đến đơn vị kế tốn; - Các luồng tiền. Ngồi các thơng tin này, doanh nghiệp cịn phải cung cấp các thơng tin khác trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế tốn đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 3
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng tài chính. Vai trị của báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là nguồn thơng tin quan trọng khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngồi doanh nghiệp như các cơ quan Quản lý Nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm tàng, kiểm tốn viên độc lập và các đối tượng khác liên quan. Nhờ các thơng tin này mà các đối tượng sử dụng cĩ thể đánh giá chính xác hơn về năng lực của doanh nghiệp: - Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: Báo cáo tài chính cung cấp các chỉ tiêu kinh tế dưới dạng tổng hợp sau một kỳ hoạt động, giúp cho họ trong việc phân tích đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng của doanh nghịêp. Từ đĩ đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp với sự phát triển của mình trong tương lai. - Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước: Báo cáo tài chính cung cấp những thơng tin trên cơ sở nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của mình mà từng cơ quan kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách, chế độ quản lý - tài chính của doanh nghiệp như: + Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các loại thuế, xác định số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế được khấu trừ, miễn giảm của doanh nghiệp + Cơ quan tài chính: Kiểm tra đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà nước, kiểm tra việc chấp hành các chính sách quản lý nĩi chung và chính sách quản lý vốn nĩi riêng - Đối với đối tượng sử dụng khác như: + Chủ đầu tư: Báo cáo tài chính cung cấp các thơng tin về những khả năng hoặc những rủi ro tiềm tàng của doanh nghiệp cĩ liên quan tới việc đầu tư của họ, từ đĩ đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng đầu tư vào thời điểm nào, đối với lĩnh vực nào. + Các chủ nợ: Báo cáo tài chính cung cấp các thơng tin về khả năng Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 4
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng thanh tốn của doanh nghiệp, từ đĩ chủ nợ đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với các doanh nghiệp. + Các khách hàng: Báo cáo tài chính cung cấp các thơng tin mà từ đĩ họ cĩ thể phân tích được khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đĩ đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc mua bán với doanh nghiệp. + Các kiểm tốn viên độc lập: Các nhà đầu tư và cung cấp tín dụng cĩ lý do để lo lắng rằng các nhà quản lý cĩ thể bĩp méo các BCTC do họ cung cấp nhằm mục đích tìm kiếm nguồn vốn hoạt động. Vì vậy, các nhà đầu tư và tín dụng địi hỏi các nhà quản lý phải bỏ tiền thuê các kiểm tốn viên độc lập để kiểm tốn BCTC, các nhà quản lý đương nhiên phải chấp nhận vì họ cần vốn. Như vậy, BCTC đĩng vai trị như là đối tượng của kiểm tốn độc lập. Ngồi ra, các thơng tin trên báo cáo cịn cĩ tác dụng củng cố niềm tin và sức mạnh cho các cơng nhân viên của doanh nghiệp để họ nhiệt tình, hăng say trong lao động. Yêu cầu của Báo cáo tài chính Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Chuẩn mực kế tốn số 21 - “Trình bày báo cáo tài chính”, gồm: - Trung thực và hợp lý; - Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế tốn phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế tốn nhằm đảm bảo cung cấp thơng tin thích hợp với nhu cầu ra quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thơng tin đáng tin cậy, khi: + Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp; + Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện khơng chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng; + Trình bày khách quan, khơng thiên vị; + Tuân thủ nguyên tắc thận trọng; + Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. - Doanh nghiệp phải trình bày các thơng tin, kể cả các chính sách kế tốn Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 5
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng nhằm cung cấp thơng tin phù hợp, so sánh được và dễ hiểu. - Cung cấp các thơng tin bổ sung khi quy định trong chuẩn mực kế tốn khơng đủ để giúp cho người sử dụng hiểu được tác động của những giao dịch hoặc những sự kiện liên quan đến tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khố sổ kế tốn. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp trình bày nhất quán giữa các kỳ kế tốn. Báo cáo tài chính phải được người lập, kế tốn trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế tốn ký, đĩng dấu của đơn vị. 1.1.3. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng Bộ tài chính hệ thống báo cáo tài chính gồm: - Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ. - Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp. 1.1.3.1. Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ. Báo cáo tài chính năm gồm: - Bảng cân đối kế tốn (Mẫu số B01-DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số b09-DN) Báo cáo tài chính giữa niên độ: Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tĩm lược * Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm: - Bảng cân đối kế tốn giữ niên độ dạng đầy đủ (Mẫu số B01a-DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ dạng đầy đủ ( Mẫu số B02a-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ dạng đầy đủ ( Mẫu số B03a-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ ( Mẫu số B09a-DN) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 6
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng * Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tĩm lược gồm: - Bảng cân đối kế tốn giữa niên độ dạng tĩm lược (Mẫu số B01b-DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên đội dạng tĩm lược (Mẫu số B02b-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ dạng tĩm lược ( Mẫu số B03-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tĩm lược ( Mẫu số B09b-DN) 1.1.3.2. Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp Báo cáo tài chính hợp nhất gồm: - Bảng cân đối kế tốn hợp nhất ( Mẫu số B01-DN/HN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất ( Mẫu số B02-DN/HN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất ( Mẫu số B03-DN/HN) - Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất ( Mẫu số B09-DN/HN) Báo cáo tài chính tổng hợp gồm: - Bảng cân đối kế tốn ( Mẫu số B02-DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09-DN) 1.1.4. Những nguyên tắc cơ bản lập và trình bày báo cáo tài chính Để đảm bảo những yêu cầu đối với báo cáo tài chính thì việc lập hệ thống báo cáo tài chính cần phải tuân thủ 06 nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế tốn số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” như sau: - Nguyên tắc hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp cĩ ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mơ hoạt động của mình. Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, Giám đốc (người đứng đầu) doanh nghiệp cần phải xem xét đến mọi thơng tin cĩ thể dự đốn được tối thiểu trong vịng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ kế tốn. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 7
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng - Nguyên tắc hoạt động dồn tích: Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo cơ sở kế tốn dồn tích, ngoại trừ thơng tin liên quan đến luồng tiền. Theo nguyên tắc này, các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế tốn và báo cáo tài chính của các kỳ kế tốn liên quan. Các khoản chi phí được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. - Nguyên tắc nhất quán: Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ kế tốn này sang niên độ kế tốn khác, trừ khi: + Cĩ sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để cĩ thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện + Một chuẩn mực kế tốn khác thay đổi trong việc trình bày - Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp Để xác định một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục là trọng yếu phải đánh giá tính chất và quy mơ của chúng. Tuỳ theo các tình huống cụ thể, tích chất hoặc quy mơ của từng khoản mục cĩ thể là nhân tố quyết định tính trọng yếu. Theo nguyên tắc trọng yếu, doanh nghiệp khơng nhất thiết phải tuân thủ các quy định về trình bày báo cáo tài chính của các chuẩn mực kế tốn cụ thể nếu các thơng tin đĩ khơng cĩ tính trọng yếu - Nguyên tắc bù trừ + Bù trừ tài sản và nợ phải trả: Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình bày báo cáo tài chính khơng được bù trừ tài sản và cơng nợ, mà phải trình bày riêng biệt tất cả các khoản nục tài sản và cơng nợ trên báo cáo tài chính. + Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí: Được bù trừ khi quy định tại một chuẩn mực kế tốn khác, hoặc một số giao dịch ngồi hoạt động kinh Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 8
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng doanh thơng thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày báo cáo tài chính. - Nguyên tắc so sánh Theo nguyên tắc này, các báo cáo tài chính phải trình bày các số liệu để so sánh giữa các kỳ kế tốn. Việc thuyết minh báo cáo tài chính phải căn cứ vào yêu cầu trình bày thơng tin quy định trong các chuẩn mực kế tốn. Các thơng tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.1.5. Trách nhiệm lập, kỳ lập, thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo tài chính Theo quyết định số 15/2006 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính thì trách nhiệm lập, kỳ lập, thời hạn và nơi nhận báo cáo tài chính được quy định như sau: 1.1.5.1. Trách nhiệm lập báo cáo tài chính Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Cơng ty, Tổng Cơng ty cĩ các đơn vị kế tốn trực thuộc, ngồi việc phải lập báo cáo tài chính năm của Cơng ty, Tổng Cơng ty cịn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc phải lập báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế tốn năm dựa trên báo cáo tài chính của đơn vị kế tốn trực thuộc Cơng ty, Tổng Cơng ty. - Đối với các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khốn cịn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ. Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tĩm lược. Đối với Tổng Cơng ty Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước cĩ các đơn vị kế tốn trực thuộc cịn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc lập báo cáo tài chính giữa niên độ ( Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ được thực hiện bắt đầu từ năm 2008). - Cơng ty mẹ và tập đồn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 9
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng (được thực hiện bắt đầu từ năm 2008) và báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế tốn năm theo quy định tại nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ. Ngồi ra cịn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định chuẩn mực kế tốn số 11 “Hợp nhất kinh doanh” 1.1.5.2. Kỳ lập báo cáo tài chính - Kỳ lập báo cáo tài chính năm: Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế tốn năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế tốn năm là 12 tháng trịn sau khi thơng báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế tốn năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho kỳ kế tốn năm đầu tiên hay kỳ kế tốn năm cuối cùng cĩ thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng khơng được vượt quá 15 tháng. - Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ: là mỗi quý của năm tài chính (khơng bao gồm quý IV). - Kỳ lập báo cáo tài chính khác: Các doanh nghiệp cĩ thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế tốn khác (như tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng ) theo yêu cầu của pháp luật, của cơng ty mẹ hoặc của chủ sở hữu. Đơn vị kế tốn bị chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản. 1.1.5.3. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính Đối với doanh nghiệp Nhà nước - Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý + Đơn vị phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế tốn quý; đối với Tổng Cơng ty Nhà nước nộp báo cáo tài chính quý cho tổng Cơng ty theo thời hạn Tổng Cơng ty quy định. - Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: + Đơn vị kế tốn phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế tốn năm; Đối với Tổng Cơng ty Nhà nước chậm nhất là 90 ngày. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 10
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng + Đơn vị kế tốn trực thuộc Tổng Cơng ty Nhà nước nộp báo cáo tài chính năm cho Tổng Cơng ty theo thời hạn do tổng Cơng ty quy định. Đối với các loại doanh nghiệp khác - Đơn vị kế tốn là doanh nghiệp tư nhân và cơng ty hợp doanh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế tốn năm, đối với các đơn vị kế tốn khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày. - Đơn vị kế tốn trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế tốn cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế tốn cấp trên quy định. 1.1.5.4. Nơi nhận báo cáo tài chính Biểu số 1.2: Nơi nhận báo cáo Nơi nhận báo cáo Cơ quan Các loại Kỳ lập Cơ quan Cơ quan Cơ quan DN cấp đăng ký doanh nghiệp báo cáo tài chính thuế thống kê trên kinh doanh Quý, 1. Doanh nghiệp Nhà nước x x x x x Năm 2. Doanh nghiệp cĩ vốn Năm x x x x x đầu tư nước ngồi 3. Các loại doanh nghiệp Năm x x x x khác Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đĩng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp báo cáo tài chính do Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương cịn phải nộp báo cáo tài chính cho bộ tài chính ( Cục tài chính doanh nghiệp). Đối với các doanh nghiệp nhà nước như ; Ngân hàng thương mại , cơng ty sổ xố kiến thiết ,tổ chức tiến dụng , doanh nghiệp bảo hiểm ,cơng ty kinh doanh chứng khốn phải nộp báo cáo tài chính cho bộ tài chính (Vụ tài chính ngân hàng). Riêng cơng ty kinh doanh chứng khốn cịn phải nộp báo cáo tài chính cho Uỷ ban chứng khốn nhà nước . Các doanh ngiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 11
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng quản lý thuế tại địa phương . Đối với các tổng cơng ty nhà nước cịn phải nộp báo cáo tài chính cho bộ tài chính (tổng cục thuế) . DNNN cĩ đơn vị kế tốn cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế tốn cấp trên . Đối với doanh ngiệp khác cĩ đơn vị kế tốn cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo đơn vị kế tốn cấp trên . Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm tốn báo cáo tài chính thì phải kiểm tốn trước khi nộp báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã được kiểm tốn phải đính kèm báo cáo kiểm tốn và báo cáo tài chính khi nộp cho cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên. 1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.2.1.1. Khái niệm Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế tốn của doanh nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là báo cáo tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau nhằm phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Sự cần thiết lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong cơng tác quản lý kinh tế Các nhà quản trị muốn đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn thì họ cần phải căn cứ vào điều kiện hiện tại và những dự đốn về tương lai, dựa trên những thơng tin cĩ liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh mà cơng ty đã đạt được. Xét trên tầm vĩ mơ, nếu khơng thiết lập hệ thống BCTC, đặc biệt là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì khi phân tích tình hình tài chính kế tốn hoặc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khĩ khăn. Mặt khác, các nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng sẽ khơng cĩ cơ sở để biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp khiến họ khĩ cĩ thể đưa ra các quyết Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 12
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng định hợp tác kinh doanh và nếu cĩ thì các quyết định sẽ cĩ mức rủi ro cao. Xét trên tầm vi mơ, Nhà nước sẽ khơng thể quản lý được hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành khi khơng cĩ hệ thống BCTC. Bởi vì mỗi chu kì kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế và cĩ rất nhiều các hĩa đơn, chứng từ Việc kiểm tra khối lượng các hĩa đơn, chứng từ đĩ là rất khĩ, tốn kém và độ chính xác khơng cao. Vì vậy nhà nước phải dựa vào hệ thống BCTC để quản lý và điều tiết nền kinh tế, nhất là đối với nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường cĩ sự điều tiết của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Do đĩ, Báo cáo tài chính nĩi chung và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nĩi riêng là rất cần thiết đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường hiện nay của nước ta. 1.2.2. Kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Theo quyết số 15/2006 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính thì báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cĩ kết cấu gồm 5 cột: - Cột 1: Các chỉ tiêu báo cáo - Cột 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng. - Cột 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính. - Cột 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm. - Cột 5: Số liệu của năm trước (để so sánh) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 13
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị : . Mẫu số B02 - DN Địa chỉ : . Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởngBTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm Đơn vị tính : VNĐ Mã Thuyết Năm Năm Chỉ tiêu số minh nay trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 3. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 VI.27 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 5. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 7. Chi phí tài chính 22 VI.30 - Trong đĩ: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10. LN thuần từ HĐKD ((30=20+(21-22)-(24+25)) 30 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế (50=30+40) 50 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 52 VI.32 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 14
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 1.2.3. Phƣơng pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Trình tự lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 bước: * Trước khi lập: - Thực hiện các cơng tác chuẩn bị lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh * Trong khi lập: - Ghi rõ các chỉ tiêu trong cột chỉ tiêu năm trước - Tính tốn các chỉ tiêu năm nay - Ghi vào các hàng, cột chỉ tiêu năm nay * Sau khi lập: - Kiểm tra lại tồn bộ các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 15
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sơ đồ 1: Trình tự lập báo cáo kết quả kinh doanh KIỂM SỐT CÁC CHỨNG TỪ CẬP NHẬT BƯT TỐN KẾT CHUYỂN TRUNG GIAN THỰC HIỆN KHỐ SỔ KẾ TỐN lẬP BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH KIỂM KÊ TÀI SẢN VÀ SỬ LÝ KIỂM KÊ KHĨA SỔ VÀ LẬP BCĐPS SAU KIỂM KÊ LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KD KIỂM TỐN NỘI BỘ BÁO CÁO KQHĐKD 1.2.3.1. Cơ sở lập báo cáo - Căn cứ báo cáo kết quả HĐKD của năm trước. - Căn cứ vào sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết trong kỳ dùng cho các TK từ loại 5 đến loại 9. - Bảng cân đối tài khoản năm trước và năm nay. 1.2.3.2. Cơng tác chuẩn bị trước khi lập Báo cáo kết quả kinh doanh Để đảm bảo tính kịp thời và chính xác của các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh, kế tốn cần tiến hành các bước cơng việc sau: Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 16
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng - Kiểm sốt chứng từ kế tốn phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ đã cập nhật vào sổ kế tốn, nếu cần hồn chỉnh tiếp tục việc ghi sổ kế tốn (đây là khâu đầu trong việc kiểm sốt thơng tin kế tốn là cĩ thực, vì chứng từ kế tốn là bằng chứng xác minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh). - Cộng sổ kế tốn các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 để kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Khĩa sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết. - Đối chiếu sự phù hợp số liệu kế tốn giữa các sổ kế tốn với nhau, giữa các sổ kế tốn tổng hợp với sổ kế tốn chi tiết. Nếu thấy chưa phù hợp phải thực hiện điều chỉnh lại số liệu theo nguyên tắc sửa sổ. - Kiểm kê và lập biên bản xử lý kiểm kê, thực hiện điều chỉnh số liệu trên hệ thống sổ kế tốn trên cơ sở biên bản xử lý kiểm kê. - Lập bảng cân đối kế tốn. - Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.3.3. Phương pháp xác định các chỉ tiêu để ghi vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất. - Số liệu ghi ở cột 3 „ Thuyết minh” của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm. - Sốliệu ghi ở cột 5 “ Năm trước “ của báo cáo kỳ này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “ Năm nay “ của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo tài chính năm trước. - Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu vào cột 4 “ Năm nay “ như sau: 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã số 01 ) Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp doanh thu bán hàng hố, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế phát sinh bên Cĩ của TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” trong năm báo cáo trên sổ Cái hoặc Nhật ký - sổ Cái. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 17
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 2. Các khoản giảm trừ doanh thu ( Mã số 02 ) Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này và luỹ kế số phát sinh bên Nợ của TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ và TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ “đối ứng với bên Cĩ của TK 521 “Chiết khấu thương mại “, TK 531 “ Hàng bán bị trả lại “, TK 532 “ Giảm giá hàng bán”, TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước” (TK3331, TK3332, TK3333) trong năm báo cáo trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hố, thành phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ ( Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bná bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02 4. Giá vốn hàng bán ( Mã số 11 ) Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hố, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối dịch vụ hồn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Cĩ TK 632 “ Giá vốn hàng bán “đối ứng với bên nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký - Sổ Cái. 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hố, thành phẩm. BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số 10- Mã số 11 Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 18
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 6. Doanh thu về hoạt động tài chính (Mã số 21) Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần ( Tổng doanh thu Trừ (-) Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu cĩ) liên quan đến hoạt động khác) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của TK 511 “ Doanh thu hoạt động tài chính “đối ứng với bên Cĩ của TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh “ trong năm báo các trên Sổ cái hoặc trên Nhật ký-Sổ Cái. 7. Chi phí tài chính (Mã số 22) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động kinh doanh, Phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Cĩ TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” đối ứng với bên nợ Tk 911 “ xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. - Trong đĩ: Chi phí lãi vay (Mã số 23) chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính váo chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ chi tiết TK 635. 8. Chi phí bán hàng (Mã số 24) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hố, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu được ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Cĩ của TK 641 “Chi phí bán hàng” đối ứng với bên nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Cĩ của TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911 “Xác định kêta quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( Mã số 30) Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 19
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Mã số 30=Mã số 20 + ( Mã số 21- Mã số 22 ) - Mã số 24 - Mã số 25 11. Thu nhập khác (Mã số 31) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (Sau khi trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ TK 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên cĩ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 12. Chi phí khác (Mã số 32) Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Cĩ TK 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 13. Lợi nhuận khác (Mã số 40) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (Sau khi trừ đi thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32 14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế (Mã số 50) Chỉ tiêu này phản ánh tổng lợi nhuận kế tốn thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Cĩ TK 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” trên sổ kế tốn chi tiết TK 8211, hoặc làm căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Cĩ TK 911 trong kỳ báo cáo, Trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số am dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) trên sổ kế tốn chi tiết TK 8211. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 20
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại (Mã số 52) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi và chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên cĩ TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại” đối ứng với bên Nợ của TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế tốn chi tiết TK 8212 hoặc căn cứ vào số phát liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ) trên sổ kế tốn chi tiết TK 8212. 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp. Mã số 60 = Mã số 50 - (Mã số 51 + Mã số 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70) Chỉ tiêu này được hướng dẫn cách tính tốn theo thơng tư hướng dẫn Chuẩn mực kế tốn số 30 “Lãi cơ bản trên cổ phiếu” 1.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết phải phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1.3.1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh daonh Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là việc xem xét, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế trên cơ sở số liệu chủ yếu là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đĩ, chỉ ra những mặt mạnh cần phát huy và những yếu kém cần khắc phục trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cùng nguyên nhân và giải pháp liên quan tới vấn đề được đánh giá. 1.3.1.2. Sự cần thiết của cơng tác phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển địi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh phải cĩ lãi. Để đạt được kết quả cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các DN cần phải xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này chỉ Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 21
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng thực hiện được trên cơ sở phân tích kinh doanh. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của DN đều nằm trong thế tác động liên hồn với nhau. Do vậy tiến hành phân tích các hoạt động kinh tế một cách đầy đủ tồn diện mới cĩ thể giúp cho DN đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của nĩ. - Mỗi đối tượng lại quan tâm đến doanh nghiệp theo những mục tiêu khác nhau nên họ sử dụng tới các Báo cáo tài chính ở những chỉ tiêu khác nhau. Song mục đích chung nhất cũng là nghiên cứu, tìm hiểu các thơng tin cần thiết, đáng tin cậy để phục vụ cho việc ra quyết định. - Trong hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một trong những báo cáo quan trọng, nĩ phản ánh khía quát nhất về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi phân tích báo cáo này, người sử dụng các kết quả phân tích cĩ thể đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất nĩi chung và tình hình tài chính nĩi riêng của doanh nghiệp trong kỳ dựa vào các chỉ tiêu của báo cáo, dựa váo các chỉ số tính tốn. Trên cơ sở đánh giá các chỉ tiêu, các chỉ số đĩ, người sử dụng các kết quả phân tích sẽ đưa ra các quyết định cĩ lợi cho mình. 1.3.2. Các phƣơng pháp phân tích Báo cáo tài chính nĩi chung và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nĩi riêng. 1.3.2.1. Phương pháp đánh giá kết quả kinh tế a) Phương pháp phân chia các đối tượng và kết quả kinh tế - Phương pháp phân chia các đối tượng và kết quả kinh tế theo yếu tố cấu thành - Phương pháp phân chia các đối tượng và kết quả kinh tế theo địa điểm phát sinh - Phương pháp phân chia các đối tượng và kết quả kinh tế theo thời gian. b) Phương pháp so sánh * Mục đích - Qua so sánh người ta biết được kết quả thực hiện của các mục tiêu do đơn vị đặt ra, muốn vậy cần phải so sánh số thực tế và số kế hoạch. - Qua so sánh người ta biết được nhịp điệu phát triển của các hiện tượng và các kết quả kinh tế thơng qua việc so sánh kỳ này với kỳ trước. - Qua so sánh người ta biết được mức độ tiên tiến hay lạc hậu của từng Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 22
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng đơn vị. Muốn vậy cần phải so sánh giữa đơn vị này với đơn vị khác cĩ cùng một loại quy mơ và so sánh kết quả của từng đơn vị với kết quả trung bình. * Điều kiện để tiến hành so sánh - Phải tồn tại ít nhất hai đại lượng hoặc hai chỉ tiêu. - Các chỉ tiêu, đại lượng khi tiến hành so sánh với nhau phải cĩ cùng nội dung kinh tế, cĩ cùng tiêu chuẩn biểu hiện. 1.3.2.2. Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố a) Phương pháp thay thế liên hồn * Nội dung và trình tự của phương pháp thay thế liên hồn - Trước hết phải biết được số lượng các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ của chúng với chỉ tiêu phân tích. - Cần sắp xếp các nhân tố theo một trận tự nhất định, xác định nhân tố số lượng đứng trước, nhân tố chất lượng đứng sau. Trường hợp cĩ nhiều nhân tố số lượng cùng chịu ảnh hưởng thì nhân tố chủ yếu dướng trước, nhân tố thứ yếu đứng sau. - Tiến hành thay thế lần lượt từng nhân tố theo trình tự nĩi trên. Nhân tố nào thay thế trước sẽ được lấy giá trị thực tế của nĩ cịn nhân tố nào chưa được thay thế sẽ giữ nguyên ở kỳ gốc hay kỳ kế hoạch; Khi thay thế xong một nhân tố phải tính được kết quả cụ thể của từng lần thay đĩ, lấy kểt quả của từng lần thay thực tế trước sẽ tính được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đĩ. - Cĩ bao nhiêu nhân tố thì cĩ bấy nhiêu lần thay thế, tổng hợp ảnh hưởng của từng nhân tố phải bằng đối tượng cụ thể phân tích. * Điều kiện áp dụng: - Phương pháp thay thế liên hồn chỉ áp dụng trong điều kiện các nhân tố ảnh hưởng cĩ quan hệ tích số hoặc thương số hợc kết hợp cả tích số và thương số. b) Phương pháp số chênh lệch Là một dạng đơn giản của phương pháp thay thế liên hồn, nĩ được sử dụng trong trường hợp các nhân tố ảnh hưởng cĩ quan hệ tích số với chỉ tiêu phân tích. Việc thay thế để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố được thực hiện tương tự như thay thế liên hồn. Nhân tố đứng trước được thay thế Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 23
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng trước, nhân tố đứng sau được thay thế sau. c) Phương pháp cân đối Khác với phương pháp thay thế liên hồn, phương pháp số chênh lệch thì phương pháp số cân đối được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố khi chúng cĩ quan hệ tổng số với chỉ tiêu phân tích. Để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố nào đĩ thì cần tính số chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch của nhân tố đĩ, khơng liên quan tới nhân tố khác. d) Phương pháp quy hồi tương quan Phương pháp tương quan là quan sát mối liên hệ giữa một tiêu thức kết quả và một hoặc nhiêu nguyên nhân nhưng ở dạng liên hệ thực. Cồn hồi quy là một phương pháp xác định độ biến thiên của tiêu thức kết quả theo biến thiên của tiêu thức nguyên nhân. Bởi vậy, hai phương pháp này cĩ mối liên hệ chặt chẽ với nhau và cĩ thể gọi tắt là phương pháp tương quan. 1.3.2.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ Phương pháp phân tích tỷ lệ được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nĩ dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác cĩ hiệu quả những số liệu và phân tích một cách cĩ hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục theo từng giai đoạn. Qua đĩ nguồn thơng tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đĩ cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính tốn một số các tỷ lệ như: - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. - Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản. - Tỷ suất lợi nhuân trên nguồn vốn chủ sở hữu. - Tỷ suất lợi nhuận trên nguyên giá tài sản cố định. Như vậy, phương pháp trên nhằm tăng hiệu quả phân tích. Chúng ta sử dụng kết hợp hoặc sử dụng thêm một số phương pháp bổ trợ khác như: Phương pháp liên hệ, phương pháp loại trừ nhằm tận dụng đầy đủ các ưu điểm của chúng để thực hiện mục đích nghiên cứu một cách tốt nhất. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 24
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 1.3.3. Nội dung phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.3.3.1. Phân tích tổng quát báo cáo “Kết quả hoạt động kinh doanh” Để kiểm sốt các hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, cần xem xét tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi phân tích, cần tính và so sánh mức và tỷ lệ biến động giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc trên từng chỉ tiêu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Với cách so sánh này, người phân tích sẽ biết được tình hình biến động cụ thể của từng chỉ tiêu liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để biết được hiệu quả kinh doanh, việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khơng dừng lại ở việc so sánh tình hình biến động của từng chỉ tiêu mà cịn so sánh chúng với doanh thu thuần. Thơng qua việc so sánh này, người sử dụng thơng tin sẽ biết được hiệu quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp so với các kỳ trước là tăng hay giảm hoặc so với các doanh nghiệp khác là cao hay thấp. - So sánh các khoản chi phí (Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác) với doanh thu thuần: Việc so sánh này cho biết để cĩ 1 đơn vị doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải hao phí bao nhiêu đơn vị giá vốn hàng tiêu thụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp - So sánh các khoản lợi nhuận (lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác, lơi nhuận sau thuế ) với doanh thu thuần: nghĩa là cứ 1 đơn vị doanh thu thuần thì đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Nếu mức hao phí trên một đơn vị daonh thu thuần càng giảm, mức sinh lợi trên một đơn vị doanh thu thuần càng tăng so với kỳ gốc và so với các doanh nghiệp khác thì chứng tỏ hiệu quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp càng cao, ngược lại, mức hao phí trên một đơn vị doanh thu thuần càng tăng, mức sinh lợi trên một đơn vị doanh thu thuần càng giảm so với kỳ gốc và so với các doanh nghiệp khác thì chứng tỏ hiệu quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp càng thấp. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 25
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 1.3: Bảng phân tích tổng quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Kỳ phân tích So với doanh thu Kỳ Kỳ so với kỳ gốc thuần Chỉ tiêu phân gốc Số Tỷ lệ Kỳ gốc Kỳ phân tích tiền % % tích % Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán LN gộp về bán hàng & cung cấp dịch vụ Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp LN thuần từ hoạt động kinh doanh Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế từ HĐKD Tổng nguồn vốn 1.3.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế Căn cứ vào các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, người sử dụng thơng tin sẽ sơ bộ biết được các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trong kỳ của doanh nghiệp Lợi nhuận Tổng lợi nhuận Chi phí thuế Chi phí thuế = sau thuế trước thuế TNDN hiện hành TNDN hồn lại (Mã số 60) (Mã số 50) (Mã số 51) (Mã số 52) Trong đĩ: Lợi nhuận trước Lợi nhuận thuần từ hoạt Lợi nhuận = + thuế động kinh doanh khác (Mã số 50) (Mã số 30) (Mã số 40) Bằng việc sử dụng phương pháp số chênh lệch, chúng ta tính ra ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc của tổng lợi nhuận kế tốn kế toan trước thuế như sau: Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 26
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng - Nhân tố “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh” Ảnh hưởng của lợi nhuận thuần Lợi nhuận thuần từ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đến = hoạt động kinh từ hoạt động kinh tổng lợi nhuận trước thuế doanh kỳ phân tích doanh kỳ gốc - Nhân tố “Lợi nhuận khác” Ảnh hưởng của lợi nhuận khác Lợi nhuận khác kỳ Lợi nhuận = đến tổng lợi nhuận trước thuế phân tích khác kỳ gốc 1.3.3.3. Phân tích nhĩm tỷ số khả năng sinh lời Tỷ số khả năng sinh lời đo lường thu nhập của cơng ty với các nhân tố khác nhau tạo ra lợi nhuận như doanh thu, tổng tài sản, vốn cổ phần - Phân tích khả năng sinh lợi hoạt động Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Doanh thu thuần - Phân tích khả năng sinh lợi đầu tư: Tỷ suất lợi nhuận trên Lợi nhuận Doanh thu thuần = X vốn sử dụng Doanh thu thuần Tổng vốn sử dụng bình quân Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sử dụng cho biết cứ 100 đồng vốn được sử dụng trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 27
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng CHƢƠNG II THỰC TẾ TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG 2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH MTV VIPCO HP 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH MTV VIPCO HP - Tên cơng ty: Cơng ty TNHH MTV VIPCO Hải Phịng - Tên giao dịch quốc tế: VIPCO Hai Phong Co., LTD - Giám đốc cơng ty: Lưu Thanh Hải - Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Hải Phịng - Địa chỉ giao dịch: 275 Lạch Tray, Ngơ Quyền, Hải Phịng - Số điện thoại: 031.3838306 ; Fax: 033.3530977. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0201131468 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phịng cấp lần đầu ngày 21-12-2006, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 19-11-2010; - Vốn điều lệ (100% vốn chủ sở hữu) : 30 tỷ VNĐ - Mã số thuế: 0201131468. - Số tài khoản: 102010000413394 Tại NH Cơng thương Hồng Bàng Hải Phịng - Chủ sở hữu: CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI XĂNG DẦU VIPCO Ngành nghề kinh doanh - Kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hĩa dầu, gas và các thiết bị sử dụng gas. - Vận tải thủy, đại lý tàu biển, đại lý hàng hải, mơi giới hàng hải. - Xuất nhập khẩu hàng hĩa, vật tư, thiết bị, phụ tùng. - Cung ứng tàu biển, kiểm đếm hàng hĩa, khai thuê hải quan, thu mua và xử lý dầu kém phẩm chất, vệ sinh hầm và két dầu. Vài nét về Cơng ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO Cơng ty CP Vận tải Xăng dầu VIPCO tiền thân là Cơng ty Vận tải Xăng dầu Đường thủy I, trực thuộc Tổng cơng ty Xăng dầu Việt Nam. Ngày 22/07/1980, Cơng ty Vận tải Xăng dầu Đường thủy I được thành lập để thực hiện sứ mệnh và Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 28
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng nhiệm vụ vận tải xăng dầu trong nước và quốc tế theo kế hoạch của Tổng cơng ty Xăng dầu Việt Nam. Trải qua 25 năm hình thành và phát triển, Cơng ty Vận tải Xăng dầu Đường thủy I đã vượt qua muơn vàn khĩ khăn, thách thức đặc biệt là thời kỳ xĩa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp (1987-1994) chuyển sang cơ chế thị trường. Ngồi kinh doanh vận tải, Cơng ty mở thêm dịch vụ đĩng mới và sửa chữa tàu thuỷ, dịch vụ cung ứng xăng dầu trên sơng biển, đại lý tàu biển và cung ứng thuyền viên. Từ năm 1995 đến năm 2005, Cơng ty đã tập trung hiện đại hĩa và trẻ hĩa đội tàu biển, nâng cao chấy lượng đội ngũ CBCNV, đặc biệt là sỹ quan thuyền viên tàu biển. Năm 2000, Cơng ty đã tiến hành cổ phần hĩa xí nghiệp Hồng Hà thành Cơng ty CP vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phịng (PTS Hải Phịng) với ngành nghề kinh doanh chính là vận tải xăng dầu đường thủy và đĩng mới, sửa chữa tàu thủy. Từ năm 2001-2005, Cơng ty đã mở thêm ngành nghề kinh doanh bất động sản và hình thành dự án Cảng hĩa dầu và Container VIPCO. Cơng ty đã đi đầu trong việc thực hiện Bộ luật An tồn quốc tế và An ninh quốc tế tàu và cảng biển, là một trong 3 chủ tàu đầu tiên của Việt Nam được cấp giấy chứng nhận An tồn quốc tế (DOC và SMC), là chủ tài đầu tiên của Việt Nam được cấp giấy chứng nhận An ninh Quốc tế (ISPS). Ngày 02/12/2005, Đại hội đồng cổ đơng thành lập Cơng ty CP Vận tải Xăng dầu VIPCO được tổ chức. Ngày 26/12/2005, Cơng ty CP Vận tải Xăng dầu VIPCO chính thức được thành lập. Ngày 1/1/2006, Cơng ty chính thức hoạt động với số vốn điều lệ là 351 tỷ đồng, trong đĩ Tổng cơng ty Xăng dầu Việt Nam nắm giữ 51%. Ngày 21/12/2006, Cơng ty đã chính thức niêm yết cổ phần trên Sở Giao dịch Chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh, với mã chứng khốn VIP, vốn điều lệ hiện tại là 600 tỷ đồng. - Tên đầy đủ: Cơng ty Cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO - Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Petroleum Transport Joint Stock Company - Tên viết tắt: VIPCO - Địa chỉ : 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Hải Phịng Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 29
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng - Địa chỉ giao dịch : 43 Quang Trung, Hồng Bàng, Hải Phịng - Điện thoại : (84.31) 383-8680/383-8881. Fax: (84.31) 383-8033/383-9944 - Mã số thuế : 0200113152 - Tài khoản số : 2087040013168 tại Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Hải Phịng. Biểu số 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty 3 năm gần đây Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Năm 2009 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu 325.467.289.115 457.396.966.019 40,54 641.730.074.256 40,30 2. Chi phí 325.189.222.543 457.704.507.818 40,75 643.125.104.832 40,51 kinh doanh 3. Lợi nhuận 612.338.619 952.526.666 55,56 686.496.706 (27,93) trước thuế 4. Thuế 153.084.655 238.131.667 55,56 244.146.187 2,53 TNDN 5. Lợi nhuận 459.253.964 714.394.999 55,56 442.350.519 (38,08) sau thuế Nhận xét: Qua bảng so sánh trên ta thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty những năm gần đây như sau: Năm 2010 doanh thu của Cơng ty tăng lên 131.929.676.904 đồng (tương ứng 40,54%) so với năm 2009. Bên cạnh đĩ chi phí kinh doanh của Cơng ty cũng tăng 132.515.285.275 đồng (tương ứng 40,75%) làm cho lợi nhuận trước thuế của Cơng ty năm 2010 tăng so với năm 2009 là 340.188.047 đồng (tương ứng 55,56%), lợi nhuận sau thuế của Cơng ty tăng 255.141.035 đồng (tương ứng 55,56%). Năm 2011 doanh thu của Cơng ty so với năm 2010 tăng 184.333.108.237 đồng (tương ứng 40,30%), nhưng do chi phí kinh doanh tăng 185.420.597.014 đồng (tương ứng 40,51%) đã làm cho lợi nhuận trước thuế của Cơng ty giảm 266.029.960 đồng (tương ứng 27,93%). Thuế TNDN tăng 6.014.520 đồng (tương ứng 2,53%) làm cho lợi nhuận sau thuế của Cơng ty giảm 272.044.480 đồng (tương ứng 38,08%). Điều này cho thấy trong năm 2011 Cơng ty kinh Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 30
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng doanh khơng hiệu quả. 2.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH MTV VIPCO HP a. Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý tại CT TNHH MTV VIPCO HPb. Chức năng nhiệm vụ của ban giám đốc và các phịng Giám Đốc Con tiện bán Phịng kế tốn Phịng tổng hợp PhịngthĐá khốikinh doanh tài chính Đá vuơng (80*80) Các cửa hàng xăng dầu Đội tàu vận tải sơng * Giám đốc: là người đứng đầu cơng ty, giám sát và điều hành trực tiếp hoạt động của cơng ty, chịu trách nhiệm trước Tổng cơng ty và Nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty. Giám đốc là người đại diện tồn quyền của cơng ty trong mọi hoạt động kinh doanh, cĩ quyền ký kết hợp đồng kinh tế cĩ liên quan tới mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty và chịu trách nhiệm trước cấp trên về mọi hợp đồng đĩ, cĩ quyền tổ chức bộ máy quản lý, lựa chọn đề bạt, bổ nhiệm, bãi miễn, khen thưởng và kỷ luật cán bộ cơng nhân viên dưới quyền theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của Tổng cơng ty. * Phịng tổng hợp: cĩ chức năng xây dựng phương án kiện tồn bộ máy tổ chức trong cơng ty, quản lý nhân sự, thực hiên cơng tác hành chính quản trị. Cĩ nhiệm vụ nghiên cứu xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn về tổ chức bộ máy quản lý , tổ chức bố trí lao động, xây dựng kế hoạch đào tạo tiếp nhận, điều động và giải quyết chế độ cho cán bộ nhân viên; nghiên cứu xây dựng, bổ sung và hồn thiện các nội quy, quy chế về cơng tác tổ chức lao động, phân phối thu nhập, quản lý hành chính và quản lý sức khoẻ cán bộ cơng nhân viên và tổ chức thực hiện tốt các nội quy, quy chế đĩ trong nội bộ cơng ty nhằm Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 31
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng thực hiện tốt chính sách pháp luật của nhà nước. * Phịng kinh doanh: Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển mạng lưới phân phối, từng bước mở rộng thị trường trong và ngồi nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban Giám đốc trong cơng tác định hướng kinh doanh và xuất nhập khẩu. Nghiên cứu xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và các chiến lược tiêu thụ sản phẩm , tổ chức thực hiện quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, mở rộng mạng lưới thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơng ty; tổ chức thực hiện điều tra thị trường; tham gia đề xuất các giải pháp vào cơng tác và phối hợp chặt chẽ với các phịng ban, nhằm thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh của Cơng ty. * Phịng tài chính kế tốn: Tổ chức và quản lý tồn bộ các hoạt động kế tốn, tài chính của Cơng ty theo phân cấp và các quy chế, quy định của Tổng cơng ty và các quy định của Nhà nước. Hạch tốn mọi nghiệp vụ phát sinh của Cơng ty, quản lý vốn kinh doanh, hạch tốn lãi lỗ, theo dõi và quản lý tài sản của cơng ty, theo dõi cơng nợ và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, thực hiện và tổ chức hạch tốn kế tốn theo đúng chính sách, quy định hiện hành của Nhà nước. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế tốn ban đầu theo quy định hiện hành. Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm. 2.1.3 Đặc điểm chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV VIPCO HP a) Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty. Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung, tất cả các nghiệp vụ kế tốn phát sinh đều được tập trung tại phịng kế tốn của cơng ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện tồn bộ phương pháp thu thập xử lý thơng tin ban đầu, chế độ hạch tốn và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời nhưng thơng tin tồn cảnh về tình hình tài chính của cơng ty, từ đĩ tham mưu cho ban giám đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của cơng ty.Trong phịng, kế tốn trưởng điều hành và quản lí trực tiếp các kế tốn viên. Các nhân viên kế tốn cĩ trách nhiệm hạch Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 32
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng tốn chi tiết, hạch tốn tổng hợp, lập báo cáo kế tốn đồng thời phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra cơng tác kế tốn của cơng ty. Phương thức tổ chức bộ máy kế tốn cĩ sự phân cơng rõ ràng, mỗi nhân viên kế tốn thực hiện một chức năng, nhiệm vụ khác nhau giúp các kế tốn viên cĩ thể hạn chế sai sĩt và thực hiện tốt cơng việc do cơng ty giao cho. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH MTV VIPCO Hải Phịng Kế tốn trưởng KT Kế Kế Kế Kế Thủ hàng tốn tốn tốn tốn quỹ tồn tiêu thuế thanh tổng kho thụ tốn hợp Ghi chú: Mối quan hệ hỗ trợ cơng tác và chỉ đạo nghiệp vụ Mối quan hệ quản lý và chỉ đạo Mối quan hệ phối hợp cơng tác và hỗ trợ nghiệp vụ * Kế tốn trƣởng: là người chỉ đạo tồn diện cơng tác kế tốn và tồn bộ các mặt cơng tác của phịng, chịu trách nhiệm trước giám đốc cơng ty về cơng tác kế tốn và thống kê của cơng ty. Đồng thời giúp Giám đốc tổ chức lãnh đạo thực hiện cơng tác thống kê. Kế tốn trưởng cĩ quyền dự các cuộc họp của cơng ty, bàn và quyết định các vấn đề tài chính của cơng ty. * Kế tốn hàng tồn kho: Lập phiếu nhập xuất kho mỗi khi nhập hay xuất hàng hố, vào sổ chi tiết theo dõi nhập xuất tồn kho theo từng mặt hàng cĩ trong kho. Định kỳ đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi tồn kho. Sau khi kiểm kê phải cĩ biên bản ghi lại đủ hay thiếu quy trách nhiệm để xử lý. * Kế tốn tiêu thụ: Theo dõi tình hình bán hàng và biến động tăng giảm hàng hĩa hàng ngày, giá hàng hĩa, doanh thu, chi phí bán hàng trong quá trình kinh doanh. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 33
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng * Kế tốn thuế: Xác định và tính các loại thuế phải nộp, lập bảng kê chi tiết và tờ khai quyết tốn thuế. * Kế tốn thanh tốn: Theo dõi cơng nợ, thanh tốn các khoản phải thu, phải trả, tạm ứng * Kế tốn tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp, đối chiếu số liệu tổng hợp với sổ chi tiết, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính cuối kỳ. * Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, theo dõi thu chi phát sinh trong ngày, lập báo cáo quỹ và tiến hành kiểm kê định kỳ. b) Chính sách kế tốn của Cơng ty TNHH MTV VIPCO Hải Phịng. Do đặc thù riêng của ngành xăng dầu, Tổng cơng ty xăng dầu Việt nam đã xây dựng hệ thống kế tốn ngành xăng dầu trên cơ sở chế độ kế tốn ban hành hiện thời của nhà nước ( đã được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản số 36TC/CĐKT ngày 06/01/1996). Hạch tốn kế tốn tại cơng ty TNHH MTV VIPCO HP áp dụng theo hệ thống kế tốn ngành xăng dầu. Bên cạnh đĩ vẫn đảm bảo tuân thủ Chế độ kế tốn doanh nghiệp hiện hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thơng tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Niên độ kế tốn ở cơng ty là một năm, ngày bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc là ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế tốn là Việt Nam đồng (VNĐ), nguyên tắc, phương pháp quy đổi các đồng tiền khác ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Hình thức kế tốn sử dụng: Nhật ký chung. - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. - Ghi nhận và khấu hao TSCĐ: TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc, khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng. Tỷ lệ khấu hao phù hợp với Thơng tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính. - Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để cĩ được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 34
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế tốn các nghiệp vụ phát sinh Chứng từ kế tốn Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi vào cuối tháng hoặc định kỳ : Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày căn cứ vào tất cả các hĩa đơn, chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi sổ nhật ký chung , sau đĩ căn cứ vào các tài khoản nợ, cĩ đã ghi sổ nhật ký chung để ghi sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản (nếu cĩ). Cuối tháng, quý, năm kế tốn thực hiện thao tác khĩa sổ và lập báo cáo tài chính. Sổ sách kế tốn phải thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý theo quy định và được lưu trữ nhằm phục vụ việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra tài chính. 2.1.4. Những thuận lợi và khĩ khăn trogn quá trình hoạt động của Cơng ty Thuận lợi - Là thành viên của PETROLIMEX, nên cơng ty cĩ sẵn thị phần lớn trong việc vận chuyển và kinh doanh xăng dầu cho chính Tổng cơng ty. Trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, thị phần lớn tại thị trường Hải Phịng, Quảng Ninh. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 35
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Tại thị trường Hải Phịng việc cấp, bán nội địa trên sơng biển, cơng ty chiếm giữ khoảng 65% thị phần. - Đặc điểm nổi bật và là ưu thế của cơng ty là kinh doanh bán hàng tạm nhập tái xuất cho tàu biển nước ngồi, hiện chiếm giữ khoảng 80% thị phần. - Tính đến năm 2011, tổng năng lực đội tàu của Vipco lên tới 200.000 DWT, tạo tiền đề cho kinh doanh vận tải phát triển và hội nhập. Đội tàu của cơng ty trọng tải lớn và cơ động cĩ thể đáp ứng được nhu cầu khách hàng trong mọi thời điểm. Đội tàu vận tải của cơng ty được khách hàng trong và ngồi ngành tín nhiệm. Khĩ khăn - Quý III do ảnh hưởng của nùa mưa lũ, tàu hành trình trong điều kiện khĩ khăn thường xuyên phải neo đậu tránh bão, điều đĩ đã làm ảnh hưởng đến thời gian quay vong chuyến của đội tàu - Việc nhà máy lọc dầu Dung Quất đưa vào vận hành và đi vào hoạt động sẽ ảnh hưởng đến lượng xăng dầu nhập khẩu và hoạt động vận tải của VIPCO. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 36
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 2.2. Thực tế tổ chức lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV Vipco Hải Phịng. Sơ đồ 5: Trình tự lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty KIỂM SỐT CÁC CHỨNG TỪ CẬP NHẬT BƯT TỐN KẾT CHUYỂN TRUNG GIAN THỰC HIỆN KHỐ SỔ KẾ TỐN lẬP BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH KIỂM KÊ TÀI SẢN VÀ SỬ LÝ KIỂM KÊ KHĨA SỔ VÀ LẬP BCĐPS SAU KIỂM KÊ LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KD 2.2.1. Một số cơng việc chuẩn bị trƣớc khi lập BCKQHĐKD tại Cơng ty Tổ chức lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nĩi riêng tại Cơng ty TNHH MTV VIPCO HP được tiến hành thơng qua các bước cơng việc sau: 2.2.1.1 Kiểm sốt chứng từ cập nhật Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này là báo cáo kết quả kinh doanh được lập tại kỳ trước và hệ thống sổ kế tốn (Sổ tổng hợp và sổ chi tiết các tài khoản) của kỳ kế tốn cần lập báo cáo. Một trong những yêu cầu được xem là quan trọng nhất của thơng tin phản Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 37
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng ánh trên báo cáo hoạt động kinh doanh là tính chính xác, trung thực và khách quan. Để đáp ứng nhu cầu đĩ thì cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng phải chính xác trung thực và khách quan. Vì thế trước khi sử dụng thơng tin trên hệ thống sổ sách kế tốn để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cơng ty đã thực hiện các nghiệp vụ biện pháp cụ thể để kiểm sốt thơng tin trên sổ kế tốn, việc này thường được tiến hành vào cuối năm và bằng cách kiểm sốt các nghiệp vụ ghi sổ kế tốn cĩ bằng chứng hay khơng, nghĩa là các nghiệp vụ được phản ánh trong hệ thống sổ kế tốn tổng hợp và hệ thống sổ kế tốn chi tiết cĩ chứng từ hay khơng. Trình tự kiểm sốt được tiền hành như sau: - Sắp xếp chứng từ kế tốn theo trật tự thời gian phát sinh. - Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung kinh tế, số tiền của từng nghiệp vụ được phản ánh trong nhật ký chứng từ. - Kiểm sốt quan hệ đối ứng tài khoản trong nhật ký chứng từ - Đối chiếu số liệu giữa nhật ký chứng từ và sổ cái các tài khoản. - Đối chiếu giữa sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết. 2.2.1.2 Thực hiện các bút tốn kết chuyển trung gian Vì các tài khoản trung gian thuộc nhĩm 5,6,7,8,9 khơng cĩ số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ mà chỉ cĩ số phát sinh trong kỳ nên kế tốn tiến hành kết chuyển hết số phát sinh của các tài khoản này trước khi khố sổ kế tốn. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 38
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Sơ đồ 6: Kế tốn tổng hợp các bút tốn kết chuyển trung gian 632 911 511 K/c giá vốn K/c doanh thu thuần 635 515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu HĐTC 641 711 K/c chi phí BH K/c thu nhập khác 642 421 K/c chi phí QLDN K/c lỗ 811 K/c chi phí khác 821 K/c chi phí thuế TNDN K/c lãi Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 39
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 2.2.1.3 Thực hiện khố sổ kế tốn Sau khi thực hiện kiểm sốt các nghiệp vụ ghi sổ kế tốn là cĩ thực, được phản ánh đầy đủ, chính xác và kết thúc bút tốn kết chuyển trung gian. Bút tốn thực hiện khố sổ kế tốn để xác định số phát sinh, số dư nợ, cĩ của mỗi tài khoản được phản ánh trên sổ kế tốn. 2.2.1.4 Lập bảng cân đối phát sinh - Căn cứ vào số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của từng tài khoản trên sổ kế tốn (sổ cái các tài khoản), kế tốn lập bảng cân đối số phát sinh - Việc lập bảng cân đối phát sinh nhằm mục đích: Kiểm tra các bút tốn ghi trong hệ thống sổ kế tốn cĩ đảm bảo mối quan hệ cân đối giữa các tài khoản kế tốn hay khơng. Để biết được điều này kế tốn đã kiểm tra: + Kiểm tra tính cân đối giữa tổng số dư nợ và cĩ đầu kỳ, tổng số phát sinh nợ và cĩ trong kỳ, tổng số dư nợ và cĩ cuối kỳ của các tài khoản thực hiện trên bảng cân đối phát sinh. + Đối chiếu số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của từng tài khoản phản ánh trên bảng cân đối phát sinh với số dư đầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối kỳ trên bảng cân đối phát sinh với bảng tổng hợp chi tiết tài khoản. 2.2.1.5 Kiểm kê tài sản và sử lý kiểm kê Để thơng tin kế tốn phản ánh đúng thực trạng tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh, một cơng tác khơng thể thiếu được trong tổ chức cơng tác kế tốn nĩi chung và tổ chức lập báo cáo tài chính nĩi riêng là kiểm kê tài sản và lập biên bản xử lý kiểm kê. Tại cơng ty Cổ phần TM Minh Khai việc kiểm kê được thực hiện vào cuối năm. Ngồi ra, tại Cơng ty cịn duy trì chế đội kiểm kê bất thường nhằm mục đích tăng cường cơng tác quản lý tình hình tài chính cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Kết thúc quá trình kiểm kê, ban kểm tra lập biên bản kiểm kê gửi về phịng kế tốn. Căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế tốn xử lý kiểm kê như sau: - Trường hợp cĩ thừa thiếu tài sản nhưng biên bản xử lý kiểm kê ghi rõ Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 40
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng hạch tốn vào kỳ báo cáo sau thì chấp nhận kết quả khố sổ tạm thời và bảng cân đối phát sinh tạm thời . - Trường hợp cĩ thừa thiếu tài sản nhưng biên bản xử lý kiểm kê ghi rõ hạch tốn thừa, thiếu tài sản vào kỳ báo cáo, kế tốn thực hiện bút tốn điều chỉnh lại bút tốn. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 41
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 2.2: Sổ cái tài khoản “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” Đơn vị: CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế tốn nhật ký chung) Năm: 2011 Tên tài khoản: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải TK đối Số hiệu Nợ Cĩ ghi sổ tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ - HĐ Doanh thu bán 06/12 06/12 131 22646316 46809 DISOLA M4015 PKT Kết chuyển DT 31/12 31/12 911 641730074256 325 thuần Cộng phát sinh 641730074256 641730074256 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đĩng dấu) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 42
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 2.3: Sổ cái tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính” Đơn vị: CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế tốn nhật ký chung) Năm: 2011 Tên tài khoản: DT hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số tiền Số hiệu tháng Ngày Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Nợ Cĩ ghi sổ tháng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ - GBC 31/10 31/10 Lãi tiền gửi 112 1233168 1051 PKT Kết chuyển DT 31/12 31/12 911 1530230349 326 tài chính Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 43
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 2.4: Sổ cái tài khoản “Giá vốn hàng bán” Đơn vị: CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế tốn nhật ký chung) Năm: 2011 Tên tài khoản: Gia vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải TK đối Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ - PX Xuất bán DISOLA 06/12 06/12 156 21327027 1009 M4015 PKT 31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 629602542050 327 Cộng phát sinh 629602542050 629602542050 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đĩng dấu) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 44
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 2.5: Sổ cái tài khoản “Chi phí bán hàng” Đơn vị: CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế tốn nhật ký chung) Năm: 2011 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày TK đối Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ - PC CH Vipco thay nắp 28/07 28/07 111 1000000 261 cống thốt nước PC CH Vipco thanh tốn 15/08 15/08 111 6400000 291 tiền tiếp khách PKT K/chuyển chi phí bán 31/12 31/12 911 9144345379 344 hàng Cộng phát sinh 9144345379 9144345379 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đĩng dấu) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 45
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 2.6: Sổ cái tài khoản “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Đơn vị: CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế tốn nhật ký chung) Năm: 2011 Tên tài khoản: Chi phí QLDN Số hiệu: 642 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày TK đối Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ - PC Thanh tốn tiền tiếp 05/07 05/07 111 13087000 235 khách PKT K/chuyển chi phí 31/12 31/12 911 4160686696 336 QLDN Cộng phát sinh 4160686696 4160686696 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đĩng dấu) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 46
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 2.7: Sổ cái tài khoản “Chi phí hoạt động tài chính” Đơn vị: CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế tốn nhật ký chung) Năm: 2011 Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu: 635 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày TK đối Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ - GBN 06/10 06/10 Trả lãi vay ngân hàng 112 3611111 760 PKT K/chuyển chi phí tài 31/12 31/12 911 217530707 328 chính Cộng phát sinh 217530707 217530707 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đĩng dấu) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 47
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 2.8: Sổ cái tài khoản “Thu nhập khác” Đơn vị: CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế tốn nhật ký chung) Năm: 2011 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải TK đối Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ - BBTL 31/12 31/12 Bán tàu H28 131 481818182 315 PKT 31/12 31/12 K/chuyển thu nhập khác 911 707638642 331 Cộng phát sinh 707638642 707638642 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đĩng dấu) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 48
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 2.9: Sổ cái tài khoản “Chi phí khác” Đơn vị: CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế tốn nhật ký chung) Năm: 2011 Tên tài khoản: Chi phí khác Số hiệu: 811 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày TK đối Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ - 22/12 285 22/12 Giảm bể téc 25M3 211 18666675 PKT 31/12 31/12 K/chuyển chi phí khác 911 156341709 331 Cộng phát sinh 156341709 156341709 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đĩng dấu) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 49
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 2.10: Sổ cái tài khoản “Chi phí thuế TNDN” Đơn vị: CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế tốn nhật ký chung) Năm: 2011 Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN Số hiệu: 821 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày TK đối Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ - PKT 31/12 31/12 Chi phí thuế TNDN 911 244146187 334 PKT 31/12 31/12 Thuế TNDN phải nộp 333 244146187 334 Cộng phát sinh 244146187 244146187 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đĩng dấu) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 50
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 2.11: Sổ cái tìa khoản “kết quả hoạt động kinh doanh” Đơn vị: CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế tốn nhật ký chung) Năm: 2011 Tên tài khoản: Kết quả hoạt dộng kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải TK đối Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ - 31/12 PKT 31/12 K/chuyển doanh thu 511 641730074256 325 thuần 31/12 PKT 31/12 K/chuyển doanh thu 515 1530230349 326 tài chính . PKT 31/12 31/12 Chi phí thuế TNDN 821 244146187 334 PKT 31/12 31/12 K/chuyển lãi 421 442350519 335 Cộng phát sinh 645595529261 645595529261 Số dư cuối kỳ - Người ghi sổ Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đĩng dấu) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 51
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 2.12: Sổ cái tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối” Đơn vị: CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế tốn nhật ký chung) Năm: 2011 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày TK đối Nợ Cĩ ghi sổ hiệu tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ - PKT 31/12 31/12 K/chuyển lãi 911 442350519 335 Cộng phát sinh 442350519 Số dư cuối kỳ 442350519 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đĩng dấu) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 52
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 2.2.2. Quá trình lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 tại Cơng ty TNHH MTV VIPCP HP Các chỉ tiêu trong bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty được tính như sau: - “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất. - Số liệu ghi ở cột 3 “ Thuyết minh” của báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong bản thuyết minh báo cáo tài chính năm. - Số liệu ghi ở cột 5 “ Năm trước” của báo cáo kỳ này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước. - Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ở cột 4 năm nay như sau: (1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã số 01 ) Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hố, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế phát sinh bên Cĩ của TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” trong năm báo cáo trên Sổ Cái. Năm 2011 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) của Cơng ty là: 641.730.074.256 đồng (2) Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này và luỹ kế số phát sinh bên Nợ của TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ và TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” đối ứng với bên Cĩ của TK 521 “Chiết khấu thương mại “, TK 531 “ Hàng bán bị trả lại “, TK 532 “ Giảm Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 53
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng giá hàng bán”, TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước” (TK3331, TK3332, TK3333) trong năm báo cáo trên Sổ Cái. Trong năm 20118 giá trị của chỉ tiêu này là: 0 đồng (3) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Mã số 10 = Mã số 01- Mã số 02 Giá trị của của chỉ tiêu này trong năm 2008 là: 641.730.074.256 đồng (4) Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hố, chi phí trực tiếp của khối dịch vụ hồn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Cĩ TK 632 “Giá vốn hàng bán” đối ứng với bên Nợ của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh‟ trong năm báo cáo trên Sổ Cái. Giá trị của chỉ tiêu này trong năm 2011 là: 629.602.542.050 đồng (5) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hố, cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo Mã số 20 = Mã sơ 10 - Mã số 11 Giá trị của chỉ tiêu này trong năm 2011 là: 12.127.532.206 đồng (6) Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) Chỉ tiêu này phản ánh chủ yếu số tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng phát sinh tại Cơng ty. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 515 đối ứng với bên Cĩ TK 911 trên Sổ Cái Giá trị của chỉ tiêu này trong năm 2011 của Cơng ty là: 1.530.230.349 đồng (7) Chi phí hoạt động tài chính (Mã số 22) Chỉ tiêu này phản ánh chủ yếu tiền lãi vay phải trả phát sinh tại Cơng ty. Số liệu để ghi vaị chi tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Cĩ TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên Sổ Cái. Giá trị của chỉ tiêu này trong năm 2011 của Cơng ty là: 217.530.707 đồng (8) Chi phí bán hàng (Mã số 24) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hố và cung cấp dịch vụ phát Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 54
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu đươck ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh bên Cĩ của TK 641 “Chi phí bán hàng‟ đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ Cái. Giá trị của chỉ tiêu này trong năm 2011 là: 9.144.345.379 đồng (9) Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Cĩ TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” đối ứng với bên Nợ TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ Cái. Trong năm 2011 giá trị của chỉ tiêu này là: 4.160.686.696 đồng (10) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) Chỉ tiêu này Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng với doanh thu hoạt động tài chính trừ đi chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 - Mã số 22 - Mã số 24 - Mã số 25 Giá trị của chỉ tiêu này trong năm 2011là: 135.199.773 đồng (11) Thu nhập khác (Mã số 31) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (Sau khi đã trừ đi thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ TK 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Cĩ của TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ Cái. Giá trị của chỉ tiêu này trong năm 2011 là: 707.638.642 đồng (12) Chi phí khác (Mã số 32) Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Cĩ TK 811 “Chi phí khác” đối ứng bên Nợ TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ Cái. Giá trị của chỉ tiêu này trong năm 2011 là: 156.341.709 đồng (13) Lợi nhuận khác (Mã số 40) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ đi Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 55
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32 Trong năm 2011 giá trị của chỉ tiêu này là: 551.296.933đồng (14) Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế (Mã số 50) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế tốn thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt độnh kinh doanh, dịch vụ, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số 30 + Mã số 40 Giá trị của chỉ tiêu này trong năm 2011 là: 686.496.706đồng (15) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ TK 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” trên sổ kế tốn chi tiết TK 8211, hoặc làm căn cứ vào số phát sinh bên Cĩ TK 8211 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo. Giá trị của chỉ tiêu này trong năm 2011 là: 244.146.187 đồng (16) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại (Mã số 52) Chỉ tiêu này trong năm 2011 khơng phát sinh nên cĩ giá trị bằng 0. (17) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại. Mã số 60 = Mã số 50 - (Mã số 51 + Mã số 52) Giá trị của chỉ tiêu này trong năm 2011 là: 442.350.519 đồng (18) Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70) Chỉ tiêu này được hướng dẫn cách tính tốn theo thơng tư chuẩn mực kế tốn số 30 “Lãi cơ bản trên cổ phiếu”. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 56
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng Biểu số 2.13: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị : Cơng ty TNHH MTV VIPCO HP Mẫu số B02 - DN Địa chỉ : 31 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ Mã Thuyết Năm nay Năm trước CHỈ TIÊU số minh 1 2 3 4 5 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 641730074256 457396966019 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 0 0 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 VI.27 641730074256 457396966019 cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4.Giá vốn hàng bán 11 VI.28 629602542050 443235069913 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 12127532206 14161896106 dịch vụ(20 = 10 - 11) 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 1530230349 1260068465 7.Chi phí tài chính 22 217530707 144281151 VI.30 - Trong đĩ : Chi phí lãi vay 23 22277111 2083333 8.Chi phí bán hàng 24 9144345379 10948740645 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 4160686696 3376416109 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 135199773 952526666 doanh 11.Thu nhập khác 31 707638642 0 12.Chi phí khác 32 156341709 0 13.Lợi nhuận khác (40 = 31 - 30) 40 551296933 0 14.Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế 50 686496706 952526666 (50 = 30 + 40) 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 244146187 238131667 16.Chi phí thuế TNDN hỗn lại 52 VI.32 0 0 17.Lợi nhuậ sau thuế TNDN 60 442350519 714394999 (60 = 50 - 51 - 52) 0 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 70 0 Người lập biểu Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đĩng dấu) Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 57
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng 2.2.3. Kiểm tra việc lập báo cáo - Sau khi lập xong Báo cáo kết quả kinh doanh, người lập biểu cùng với kế tốn trưởng kiểm tra, đối chiếu lại lần nữa cho phù hợp. - Sau khi kiểm tra nếu phát hiện sai xĩt thì tiến hành xử lý sai xĩt. Nếu Báo cáo được kiểm tra là chính xác thì người chịu trách nhiệm ký và kế tốn trưởng trình giám đốc ký duyệt. 2.3. Thực tế tổ chức cơng tác phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV Vipco Hải Phịng. 2.3.1. Tình hình phân tích hoạt động kinh tế, báo cáo tài chính và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty - Kết quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu hoạt động kinh doanh của Cơng ty trong từng thời kỳ, từng giai đoạn. Hồn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh là lý do tồn tại và phát triển của Cơng ty trên thương trường kinh doanh. Hồn thành vượt mức kế hoạch hay khơng hồn thành kế hoạch cơng ty đều phải xem xét đánh giá, phân tích nhằm tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả kinh doanh của Cơng ty. Vì vậy mà doanh nghiệp đã nhận thức được sự cần thiết phải phân tích hoạt động kinh tế, báo cáo tài chính nĩi chung và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nĩi riêng. - Doanh nghiệp cũng đã tiến hành phân tích báo cáo tài chính nĩi chung và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nĩi riêng nhưng nhìn chung cịn sơ sài, giản đơn. - Sau khi phân tích, Cơng ty chưa đưa ra được những kết luận, phương pháp để khắc phục những nhược điểm, tồn tại của cơng ty. 2.3.2. Các bƣớc phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tài chính trong năm 2011 của Cơng ty - Thu thập các thơng tin, số liệu đã và đang diễn ra về các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghịêp. - So sánh doanh thu, lợi nhuận thực hiện được với kế hoạch hoặc với năm trước, qua đĩ đánh giá tổng quát tình hình thực hiện doanh thu, lợi nhuận cĩ đạt mức kế hoạch, hay năm trước hay khơng? - So sánh các tỷ suất sinh lợi giữa thực hiện với kế hoạch hoặc với năm trước - Phân tích các nguyên nhân đã và đang ảnh hưởng tích cực và tiêu cực Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 58
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng đến tình hình tài chính của năm trước hoặc kế hoạch đã đề ra. - Cung cấp tài liệu phân tích kết quả sản xuất kinh doanh, các dự báo tình hình kinh doanh sắp tới của Cơng ty cho ban lãnh đạo và bộ phận quản lý. Tuy nhiên việc phân tích chỉ được tiến hành trong phạm vi hẹp, mới chỉ dừng lại ở việc so sánh 1 số chỉ tiêu để thấy được sự biến động mà chưa chỉ ra được nguyên nhân cũng như giải pháp cho sự biến động đĩ. Biểu số 2.14: bảng phân tích tình hình tài chính năm 2011 của Cơng ty TNHH MTV VIPCO HP. Mức chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Số tiền % 1.Doanh thu 457.396.966.019 641.730.074.256 184.333.108.237 40% 2.Lợi nhuận gộp 14.161.896.106 12.127.532.206 -12.949.142.880 (91%) 3.Tổng chi phí 457.704.507.818 643.125.104.832 185.420.597.014 41% 4.Lợi nhuận TT 952.526.666 686.496.706 -266.029.960 (28%) 5.Lợi nhuận sau thuế 714.394.999 442.350.519 -272.044.480 (38%) - Doanh thu thuần năm 2011 so với năm 2010 tăng 184.333.108.237 đồng tương ứng với tỷ lệ 40%. - Lợi nhuận gộp năm 2011 so với năm 2010 giảm 12.949.142.880 đồng tương ứng với tỷ lệ 91%. - Tổng chi phí năm 2011 so với năm 2010 tăng 185.420.597.014 đồng tương ứng với tỷ lệ 41%. - Lợi nhuận trước thuế năm 2011 so với năm 2010 giảm 266.029.960 đồng tương ứng với tỷ lệ 28%. - Lợi nhuận sau thuế năm 2011 so với năm 2010 giảm 272.044.480 đồng tương ứng với tỷ lệ 38%. Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 59
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng CHƢƠNG III HỒN THIỆN TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV VIPCO HP 3.1. Nhận xét, đánh giá về sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý, tổ chức kế tốn, về cơng tác lập và phân tích báo cáo kết quả HĐKD tại cơng ty TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG. 3.1.1. Những ƣu điểm Ưu điểm 1: Để đảm bảo tính chủ động trong kinh doanh, Ban lãnh đạo cơng ty đã áp dụng mơ hình quản lý trực tuyến chức năng gọn nhẹ phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế, phù hợp với tổ chức sản xuất. Các phịng ban trong Cơng ty đã luơn hồn thành đúng chức năng và nhiệm vụ của mình, đã tham mưu và giúp việc cho Tổng giám đốc Cơng ty về những cơng việc thuộc chuyên mơn nghiệp vụ của mình. Ưu điểm 2: Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung, mơ hình gọn nhẹ, cĩ sự phân cơng cơng việc rõ ràng. Mỗi kế tốn viên đảm nhận một phần hành kế tốn cụ thể, phù hợp với chuyên mơn và năng lực của từng kế tốn viên. Kế tốn viên chịu sự kiểm tra, quản lý cuả kế tốn trưởng đã gĩp phần nâng cao ý thức trách nhiệm và thái độ làm việc của từng nhân viên kế tốn. Bên cạnh đĩ, đội ngũ nhân viên kế tốn tại Cơng ty lại là những người cĩ kinh nghiệm, thơng thạo chuyên mơn, nhiệt tình và sáng tạo trong cơng việc. Ưu điểm 3: Phịng kế tốn của cơng ty hiện nay đang áp dụng hình thức kế tốn “Nhật ký chung”. Đây là hình thức kế tốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, trình độ hạch tốn của cơng ty bởi cĩ nhiều ưu điểm sau: ghi chép đơn giản, rõ ràng, tạo điều kiện thuận lợi trong việc lập các Báo cáo tài chính. Do đĩ, hình thức này phù hợp với quy mơ, đặc điểm và loại hình sản xuất kinh doanh của cơng ty. Các Bảng tổng hợp, sổ Nhật ký chung và các Bảng phân bổ được cơng ty áp dụng và ghi chép đầy đủ, cẩn thận và rõ ràng. Ưu điểm 4: Cơng ty đã trang bị máy vi tính riêng cho từng bộ phận kế tốn để nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên kế tốn, tiếp cận nhanh với nguồn Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 60
- Khĩa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phịng thơng tin giúp cho cơng tác kế tốn của cơng ty đã giảm bớt tính phức tạp cũng như khối lượng cơng việc kế tốn, để sớm đưa ra các hướng đi mới cho quá trình sản xuất, kinh doanh của Cơng ty. Ưu điểm 5: Cơng ty đã áp dụng các chính sách, chế độ kế tốn mới kịp thời. Các chính sách chế độ kế tốn được Bộ tài chính sửa đổi, Cơng ty luơn cử cán bộ kế tốn đi học tập và nắm bắt các chính sách mới đĩ. Nhằm đảm bảo cho bộ máy kế tốn của cơng ty hoạt động hiệu quả và độ chính xác về chuẩn mực kế tốn do Bộ tài chính quy định. Ưu điểm 6: Việc lập báo cáo kết quả HĐKD tại Cơng ty luơn được đổi mới theo Thơng tư và Quyết định mới nhất của Bộ tài chính. Cụ thể, hiện nay Cơng ty đang lập Báo cáo tài chính nĩi chung, báo cáo kết quả HĐKD nĩi riêng theo Quyết định số 15 ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. - Trước khi lập báo cáo kết quả HĐKD, kế tốn Cơng ty đã tiến hành kiểm tra lại số liệu trên các sổ chi tiết, sổ cái và bảng tổng hợp để đảm bảo tính chính xác về nội dung, số liệu của các nghiệp vụ phát sinh. Cơng tác kiểm sốt tính chính xác, trung thực của các nghiệp vụ kinh tế được tiến hành thường xuyên, liên tục là một trong những yếu tố quan trọng giúp cơng tác lập bảng cân đối kế tốn và báo cáo kết quả HĐKD của Cơng ty được nhanh chĩng, phản ánh đúng tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong kỳ kế tốn. 3.1.2. Những thiếu sĩt và tồn tại trong cơng tác kế tốn Nhược điểm 1: Cơng việc kế tốn nhiều nhưng bố trí các bộ phận chưa đầy đủ, đồng đều làm cho hiệu suất cơng việc khơng cao. Trong Cơng ty kế tốn trưởng đồng thời cũng là kế tốn tổng hợp nên khối lượng cơng việc của kế tốn trưởng rất lớn. Vừa phải lập báo cáo tài chính và xác định kết quả kinh doanh của từng tháng, quý, năm cũng như thực hiện việc thanh tốn với ngân sách Nhà nước về các khoản phải nộp; vừa phải quản lý tài chính, tài sản của cơng ty Với khối lượng cơng việc lớn như vậy sẽ khơng cĩ nhiều thời gian cho cơng tác kiểm tra, quản lý tài chính, tài sản giúp cho việc thực hiện chiến lược phát triển lâu dài của Cơng ty bị hạn chế, việc lập các Báo cáo tài chính chưa kịp thời. Nhược điểm 2: Một số tài khoản cơng ty chưa mở sổ chi tiết (như tài khoản Nguyễn Thị Thùy Dương - QT1205K 61