Khóa luận Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế - Hoàng Diệu Ly

pdf 89 trang huongle 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế - Hoàng Diệu Ly", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_mot_so_bien_phap_nham_hoan_thien_cong_tac_ke_toan.pdf

Nội dung text: Khóa luận Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế - Hoàng Diệu Ly

  1. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nhất định phải có phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh cũng nhƣ bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty nói riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải đƣợc hoàn thiện. Vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài “Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế”. Nội dung khóa luận gồm 3 chƣơng: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế. Em xin cảm ơn ban giám đốc, tập thể cán bộ công nhân viên công ty và thầy cô giáo trong ngành Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, đặc biệt là Thạc sĩ Nguyễn Thị Thuý Hồng đã tận tình hƣớng dẫn giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Em rất mong đƣợc sự quan tâm, chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô, các anh chị và các bạn để giúp em hiểu biết sâu sắc và hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 1
  2. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1.Các khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Bán hàng: là quá trình chuyển quyền sở hữu hàng hoá gắn với việc chuyển giao phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp bởi vì quá trình này chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị( tiền tệ), giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. - Doanh thu: là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc sau khi đã trừ đi các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. - Chi phí bán hàng: là tổng chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tổng chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp. - Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 2
  3. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 1.1.2.Nguyên tắc kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. - Hạch toán doanh thu hàng hoá phải tôn trọng nguyên tắc chi phí, doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế phát sinh phải phù hợp với niên độ kế toán. - Chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng, doanh thu bán hàng nội bộ, các khoản doanh thu bán hàng bán hàng của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ hạch toán. Không hạch toán vào các tài khoản doanh thu những khoản doanh thu chƣa chắc chắn có khả năng đƣợc thực hiện. - Doanh thu bán hàng( kể cả doanh thu bán hàng nội bộ) phải đƣợc theo dõi chi tiết cho từng loại hình kinh doanh. Trong từng loại doanh thu lại đƣợc chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. - Trƣờng hợp bán hàng thông thƣờng thì mức giá để ghi doanh thu là giá bán ghi trên hoá đơn: + Đối với doanh nghiệp chịu thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thì mức giá để ghi nhận doanh thu là giá bán chƣa thuế. + Đối với doanh nghiệp không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng hoặc chịu thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp thì mức giá ghi nhận doanh thu là tổng giá thanh toán. + Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán( bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XNK). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì mức giá để ghi nhận doanh thu là giá bán thu tiền một lần. Phần chênh lệch giữa tổng số tiền thu đƣợc và giá bán thu tiền một lần đƣợc tính vào thu nhập tài chính( phần này không phải chịu thuế giá trị gia tăng). - Trƣờng hợp doanh nghiệp bán hàng qua các đại lý theo phƣơng thức bán Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 3
  4. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng đúng giá hoa hồng doanh thu tính theo giá bán mà doanh nghiệp quy định cho các đại lý( không đƣợc trừ vào tiền hoa hồng). - Đối với cơ sở đại lý nhận bán hộ và bán theo giá quy định thì doanh thu đƣợc tính bằng tiền hoa hồng đƣợc hƣởng( không phải chịu thuế GTGT). - Đối với trƣờng hợp hàng đổi hàng thì mức giá để ghi nhận doanh thu đƣợc tính theo giá thông thƣờng của sản phẩm xuất đổi. - Những sản phẩm hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ, nhƣng vì lý do về chất lƣợng, quy cách kỹ thuật ngƣời mua từ chối thanh toán gửi trả lại cho ngƣời bán hoặc yêu cầu giảm giá và đƣợc doanh nghiệp chấp thuận; hoặc ngƣời mua mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc chiết khấu thƣơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng đƣợc theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” hoặc 532 “ Giảm giá hàng bán”, tài khoản 521 “ Chiết khấu thƣơng mại”. - Đối với trƣờng hợp cho thuê có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê. - Không hạch toán vào tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong các trƣờng hợp sau: + Trị giá hàng hóa, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. + Trị giá thành phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành( sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ). + Số tiền thu đƣợc về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định. + Trị giá sản phẩm, hàng hóa đƣợc gửi bán, dịch vụ hoàn thành và cung cấp cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán. + Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi( chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ). + Các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 4
  5. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng - Khi hạch toán vào tài khoản 3387 “ Doanh thu chƣa thực hiện” cần tôn trọng một số quy định sau: + Khi bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh thu đƣợc ghi nhận theo giá bán trả ngay tại thời điểm ghi nhận. + Giá bán trả ngay đƣợc ghi nhận bằng việc quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỉ lệ lãi suất hiện hành. Phần lãi bán hàng trả chậm, trả góp là khác nhau giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả ngay đƣợc ghi nhận vào tài khoản “ Doanh thu chƣa thực hiện”. + Khi nhận trƣớc tiền cho thuê tài sản của nhiều năm, thì số tiền nhận trƣớc đƣợc ghi nhận là doanh thu chƣa thực hiện. Trong các năm tài chính tiếp sau sẽ ghi nhận doanh thu phù hợp với doanh thu của từng năm. 1.1.3.Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. . - . - . Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 5
  6. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng - . Hơn th ẽ c đó . T kinh doanh . : Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 6
  7. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng  ng.  , thu ền , .  , đ liên quan.  . 1.2.NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.2.1.Kế toán bán hàng. 1.2.1.1.Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Thẻ quầy hàng - Các chứng từ thanh toán( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê ngân hàng) - Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ phiếu nhập kho hàng trả lại. 1.2.1.2.Tài khoản kế toán sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Nội dung: Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 7
  8. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng TK 511 có 5 TK cấp 2: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa. TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm. TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114 – Doanh thu trợ cấp trợ giá. TK 5117 – Doanh thu bất động sản. TK 5118 – Doanh thu khác. TK 512 – Doanh thu nội bộ: - Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc cùng một công ty, tổng công ty, tổng công ty hạch toán ngành. TK 512 có 3 TK cấp 2: TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa. TK 5122 – Doanh thu bán thành phẩm. TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511, 512: Bên Nợ TK 511,512 Bên Có - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản - Tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu tiêu bán đã chấp thuận trên khối lƣợng thụ nôi bộ phát sinh trong kì kế toán. hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp và đƣợc xác định là tiêu thụ trong kì kế toán. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có TK 511,512 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 8
  9. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại Nội dung: Chiết khấu thƣơng mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho ngƣời mua hàng hóa, đối với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng. TK 531 – Hàng bán bị trả lại Nội dung: Là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng do vị phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế nhƣ: hàng hóa kém chất lƣợng, hàng hóa sai quy cách, chủng loại TK 532 – Giảm giá hàng bán Nội dung: Phản ánh số tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua trên giá đã thỏa thuận do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, thời hạn đã đƣợc quy định trong hợp đồng kinh tế. - Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521,531,532. Bên Nợ TK 521,531,532 Bên Có - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chiết thuận thanh toán cho khách hàng phát khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, sinh trong kỳ. hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 “ - Doanh thu của hàng bán bị trả lại Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch phát sinh trong kỳ, đã trả lại tiền cho vụ” hoặc TK 512 “Doanh thu tiêu thụ ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải nội bộ” để xác định doanh thu thuần của thu khách hàng về số sản phẩm, hàng kỳ kế toán. hóa đã bán. - Khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngƣời mua hàng phát sinh trong kỳ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có TK 521,531,532 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 9
  10. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng TK 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện: - Nội dung: Doanh thu chƣa thực hiện bao gồm: + Số tiền nhận trƣớc nhiều năm về cho thuê tài sản, cho thuê hoạt động, cho thuê BĐSĐT. + Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm , trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay. + Khoản lãi nhận trƣớc khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ( trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu). + Chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán rồi thuê lại theo phƣơng thức thuê tài chính. + Chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán rồi thuê lại theo phƣơng thức thuê hoạt động. + Phần thu nhập khác hoãn lại khi góp vốn liên doanh thành lập cơ sở đồng kiểm soát có giá trị vốn góp đƣợc đánh giá lớn hơn giá trị thực tế vật tƣ, sản phẩm hàng hóa hoặc giá trị còn lại của tài sản vốn góp TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Nội dung: Tài khoản này áp dụng chung cho đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế và đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. Kết cấu của tài khoản 333: Bên Nợ TK 333 Bên Có - Số thuế GTGT dã đƣợc khấu trừ - Số thuế GTGT đầu ra và số trong kỳ. thuế GTGT hàng nhập khẩu phải - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp. phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà - Số thuế, phí, lệ phí và các nƣớc. khoản khác phải nộp vào Ngân sách - Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế Nhà nƣớc. phải nộp. - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 10
  11. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng TK 632 – Giá vốn hàng bán: Là giá trị vốn sản phẩm, vật tƣ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu thụ giá vốn là bao gồm giá mua của hàng hoá tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. 1.2.1.3. Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: - Hạch toán theo phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho của doanh nghiệp. Số àng này khi giao cho ngƣời mua thì đƣợc trả tiền ngay hoặc đƣợc chấp nhận thanh toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán đƣợc coi là đã bán hoàn thành. TK 155,156 TK 632 TK911 TK 511 TK1111,112TK111,112 Kết Trị giá vốn chuyển Kết Doanh thu hàng xuất giá vốn chuyển bán hàng thu bán hàng bán Doanh tiền thu TK 111,11 2,131 TK 521,531,532 TK 131 TK TK 635 635 Doanh thu bán Chiết Kết chuyển hàng khấu Các khoản giảm các phải thu thanh trừ doanh thu khoản giảm của toán trừ doanh ngƣời thu mua TK 3331 Thuế Thuế GTGT GTGT giảm trừ đầu ra Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tổng quát quá trình bán hàng trực tiếp Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 11
  12. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng - Hạch toán theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận Phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Bên bán có trách nhiệm chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm đã đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì mới coi là đƣợc bán và ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Kế toán doanh thu trong thƣờng hợp này phản ánh tƣơng tự nhƣ tiêu thụ trực tiếp chỉ khác ở các bút toán phản ánh giá vốn của sản phẩm xuất bán khi đƣợc xác định là tiêu thụ. 156 157 632 Khi xuất kho hàng hóa Khi hàng hóa giao cho đại lý giao các đại lý bán hộ đã bán đƣợc 511 111,112,131 641 Doanh thu bán Hoa hồng phải trả cho bên hàng đại lý nhận đại lý 133 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT của phải nộp hoa hồng đại lý Sơ đồ 1.2: Hạch toán trƣờng hợp doanh nghiệp là đơn vị giao đại lý Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 12
  13. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 003 Nhận hàng đại lý, ký gửi Xuất bán hoặc trả lại cho bên giao 511 331 111,112,131 Doanh thu bán hàng(hoa hồng Số tiền bán hàng đại lý phải đại lý chƣa có thuế GTGT) trả cho bên giao 3331 Thuế GTGT phải nộp Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao Sơ đồ 1.3: Hạch toán trƣờng hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý - Hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức trả góp Bán hàng trả góp: là bán hàng thu tiền nhiều lần, sau khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng đƣợc coi là tiêu thụ. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại sẽ trả dần vào các kỳ tiếp theo và phải chịu một lãi suất nhất định. Tiền thu bán hàng nhƣ vậy là chia làm hai phần: doanh thu bán hàng xác định nhƣ bán hàng thu tiền một lần và phần lãi trả góp tính vào nhập tài chính. Khoản lãi trả góp không tính vàoTK 511 mà đƣợc phản ánh giá vốn tiêu thụ giống nhƣ trƣờng hợp tiêu thụ trực tiếp, còn doanh thu tiêu thụ đƣợc phản ánh qua sơ đồ sau: Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 13
  14. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng TK 155,156 TK 111,112 TK632 TK911 TK511 632 5115115 (1) (9) (10) 11 (4) (2) (2) TK3331 TK131 333.1 131 (5) (3) (7) TK 515 TK 3387 (8) (6) Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp quá trình bán hàng trả góp. (1): Giá vốn hàng bán trả góp (2): Số tiền nhận năm đầu (3): Số tiền trả chậm, trả góp (4): Doanh thu theo giá bán trả ngay 1 lần (5): Thuế GTGT đầu ra (6): Tổng lợi tức bán trả góp (7): Định kỳ thu tiền (8): Định kỳ phân bổ lãi trả chậm (9): kết chuyển giá vốn hàng bán (10): Kết chuyển doanh thu thuần - Hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức hàng đổi hàng Phƣơng thức hàng đổi hàng: ngƣời mua không trả bằng tiền mà trả bằng vật tƣ, hàng hóa. Việc trao đổi hàng hóa thƣờng có lợi cho cả hai bên vì tránh thanh toán bằng tiền, tiết kiệm vốn lƣu động, đồng thời lại bán đƣợc hàng. Theo phƣơng thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế mà doanh nghiệp đã ký kết với nhau trên cơ sở ngang giá, hàng gửi đi coi nhƣ bán, hàng nhận về coi nhƣ mua. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 14
  15. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Khi xuất sản phẩm đem đi trao đổi với khách hàng kế toán phải phản ánh các bút toán : + Phản ánh trị giá vốn hàng đem đi bán, trao đổi tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp bán trực tiếp. + Phản ánh giá trao đổi( giá bán tƣơng đƣơng) của hàng đem đi đổi. + Phản ánh giá trị vật tƣ hàng hóa nhận về( hàng nhận về coi nhƣ mua) TK 155, 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 152,153 Kết Kết Giá vốn chuyển chuyển TK 131 hàng đem trị giá doanh thu đổi vốn hàng hàng đem Doanh Giá đem đổi đổi thu trị hàng hàng đem nhập đổi kho TK 3331 TK 133 Thuế GTGT của hàng Thuế nhập GTGT kho đầu ra Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng quát quá trình bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng - Hạch toán tiêu thụ nội bộ Trƣờng hợp này việc hạch toán tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp tiêu thụ bên ngoài, nhƣng doanh thu tiêu thụ đƣợc phản ánh trên tài khoản 521. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 15
  16. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng TK 155,156 TK 632 TK 911 TK 512 TK 627,641,642 (1) (7) (8) (2) TK 431 (3) TK 334 (4) TK 111,112,131 (5) TK 3331 (6) Sơ đồ 1.6: Sơ đồ phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ (1): Giá vốn hàng tiêu thụ nội địa (2): Doanh thu hàng dùng cho sản xuất kinh doanh (3): Doanh thu hàng dùng để biếu tặng khen thƣởng (4): Doanh thu hàng dùng để trả cho công nhân viên (5): Doanh thu hàng bán cho các đơn vị nội bộ (6): Thuế GTGT hàng tiêu thụ nội bộ (7): Kết chuyển giá vốn hàng bán nội địa (8): Kết chuyển doanh thu nội bộ Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 16
  17. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Thông thƣờng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ thành phẩm nhanh chóng là mục tiêu hàng đầu để doanh nghiệp sớm thu hồi vốn, tiếp tục quy trình sản xuất kinh doanh. Muốn thành phẩm tiêu thụ nhanh thì bên cạch việc đảm bảo chất lƣợng sản phẩm doanh nghiệp cần chú ý đến các hình thức khuyến khích để khách hàng mua với số lƣợng lớn, đặc biệt là tạo mối quan hệ uy tín về sản phẩm của doanh nghiệp cho khách hàng - Tài khoản sử dụng: TK 521: Chiết khấu thƣơng mại TK 531: Giảm giá hàng bán TK 532: Hàng bán bị trả lại TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3333: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511 (1) (3) TK 3331 (4) (2) (5) TK 3332 (6) TK 3333 (7) (8) Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 17
  18. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng (1): Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (2): Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tƣơng ứng với số chiết khấu thƣơng mại, số giảm giá hàng bán, háng bán bị trả lại (3): Kết chuyển các khoản giảm giá, chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại (4): Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp (5): Số tiền nộp thuế TTĐB (6): Số thuế TTĐB phải nộp (7): Số tiền nộp thuế xuất khẩu (8): Số thuế xuất khẩu phải nộp Chú ý: Trƣờng hợp hạch toán hàng bán bị trả lại đƣợc phản ánh vào sơ đồ sau: TK 632 TK 155,157,138 (1) (1): Giá vốn hàng bán bị trả lại (nhập kho hay gửi bán) Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Để xác định kết quả bán hàng, bên cạnh việc phải tính toán chính xác doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng tiêu thụ, kế toán còn phải tiến hành tập hợp các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ chính xác, kịp thời. - Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. chi phí bán hàng bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dung, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí quản lý vật liệu, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí dự phòng, chi phí bằng tiền khác. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 18
  19. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng TK 111, 112, 152, TK 641, 642 TK 111, 112 153 TK 133 Các khoản thu giảm chi phí Chi phí vật liệu công cụ dụng cụ TK 334, 338 TK 911 Chi phí nhân viên Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN TK 214 TK 352 Chi phí khấu hao TSCĐ Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 142, 242, 335 TK 139 Chi phí phân bổ dần, chi Hoàn nhập số chênh lệch phí trích trƣớc dự phòng phải thu khó đòi, TK 512 TK 3331 Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ TK 112, 141,331 331 TK 133 Chi phí mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác TK 139 Trích lậpdự phòng phải thu khó đòi TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về CPBH, CPQLDN Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 19
  20. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 1.2.2.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.2.1.Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác liên quan 1.2.2.2.Tài khoản sử dụng - TK 711 – Thu nhập khác Nội dung: Phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nội dung: Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - TK 635 – Chi phí tài chính Nội dung: Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. - TK 811 – Chi phí khác Nội dung: Phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Nội dung: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911: Bên Nợ TK 911 Bên Có - Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ - Doanh thu thuần về số sản phẩm, bán ra trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí hoạt đông tài chính, chi phí - Doanh thu hoạt động tài chính, các thuế TNDN, chi phí khác. khoản thu nhập khác và khoản chi phí - Kết chuyển lãi. thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có TK 911 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 20
  21. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng * Kế toán lợi nhuận chưa phân phối Dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận, xử lý lỗ của doanh nghiệp. - Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 421: Bên Nợ TK 421 Bên Có - Số lỗ về doanh thu của doanh - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động nghiệp, trích lập các quỹ của doanh kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, nghiệp, chia cổ tức, lợi nhuận cho các số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ cổ đông, cho các nhà đầu tƣ, các bên cấp dƣới đƣợc cấp trên bù đắp, xử lý tham gia liên quan, bổ sung nguồn vốn các khoản lỗ về kinh doanh. kinh doanh, nộp lợi nhuận lên cấp trên. Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có TK 421 có số dƣ cuối kỳ: + Số dƣ nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa đƣợc xử lý. + Số dƣ có: Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa đƣợc sử dụng. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 21
  22. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn của sản KếKếtt chuyển doanh thu hoạt phẩm, hàng hóa, dịch vụ động bán hàng, cung cấp dịch vụ TK 635 TK 512 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu thuần tài chính bán hàng nội bộ TK 811 TK 515 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính TK 641 TK 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển thu nhập thuầnthuần bán hàng của các hoạt động khác TK 642 TK 421 Kết chuyển cchihi phí quản Kết chuyển lỗ lý doanh nghiệp TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi sau thuế Sơ đồ: 1.9 : Kế toán xác định kết quả kinh doanh Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 22
  23. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 1.3.VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH TRONG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Các loại sổ kế toán về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. * Hệ thống sổ kế toán chi tiết Để phục vụ yêu cầu về quản lý chi tiết bán hàng và xác định kết quả kinh doanh kế toán mở sổ chi tiết cho các tài khoản 511,512,531,532,632,911, * Hệ thống sổ kế toán tổng hợp Tùy theo từng hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà hệ thống sổ kế toán tổng hợp sẽ khác nhau. Đối với các doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật Ký Chung thì hệ thống sổ kế toán tổng hợp sử dụng bao gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trong phạm vi khóa luận tốt nghiệp của mình em xin trình bày hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật Ký Chung để dễ đối chếu, kiểm tra. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 23
  24. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Chứng từ gốc Sổ chi Sổ quỹ tiết TK Nhật ký chung 511,632 911 Sổ cái TK 511, 632 Bảng (sổ) tổng hợp chi Bảng cân đối số phát tiết TK sinh 511,632, 911 Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật Ký Chung Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 24
  25. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ 2.1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ Tên giao dịch: Công ty cổ phần Én Vàng Quốc Tế Tên viết tắt: CTCP Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ : Cụm CN Cành Hầu – Lãm Hà - Kiến An - Hải Phòng ĐT : 0313777999/ 3678678 Fax : 0313777777 Mã số thuế : 0200563539 Email : info@envangtaxi.com.vn Website : www.envangtaxi.com.vn Vốn điều lệ : 1.200.000.000VNĐ Tài khoản : 0164200000C tại Ngân hàng VP Bank - Hải Phòng Lĩnh vực hoạt động, sản phẩm/ dịch vụ: Dịch vụ Taxi tải+ Khách 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty CP Én Vàng Quốc Tế Công ty CP Én Vàng Quốc Tế tiền thân là công ty TNHH An Thái, đƣợc thành lập ngày 10 tháng 09 năm 2002. Chủ tịch kiêm giám đốc đầu tiên là ông Nguyễn Thiết Hãn, trụ sở đầu tiên là số nhà 338 đƣờng Nguyễn Văn Linh. Ngày 26 tháng 10 năm 2003 ông Nguyễn Văn Định đƣợc bầu làm chủ tịch HĐTV kiêm giám đốc công ty và sau hai tháng(27/12/2003) hãng Taxi Bình dân đƣợc chính thức đƣợc khai trƣơng. Vƣợt qua nhiều thử thách gian lao, tập thể cán bộ công nhân viên mà biểu tƣợng là hãng Taxi Bình dân đã đƣa công ty trở thành đơn vị dẫn đầu thành phố về kinh doanh taxi tải. Ban đầu: -Về lực lƣợng phƣơng tiện vận tải: 20 xe tải nhẹ. -Về nhân sự: ngày khai trƣơng chỉ có 45 ngƣời -Về kinh doanh: số cuốc trong những năm đầu mới thành lập là 50.000 cuốc/ năm. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 25
  26. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Với diện tích mặt bằng là 6.000m2 trụ sở chính – 1.000m2 chi nhánh, đầy đủ cơ sở hạ tầng: văn phòng, nhà xƣởng, nơi tập kết xe, phòng đào tạo, sân tập xe, trạm cấp phát xăng dầu, trạm bảo hành sửa chữa, kiểm tra vệ sinh xe sau hành trình. Tuy nhiên đời sống công nhân viên vẫn còn rất khó khăn, trƣớc tình hình đó ban lãnh đạo công ty đã quyết tâm phải đổi mới và việc đầu tiên trong đổi mới chính là đổi tên công ty. Ngày 27 tháng 06 năm 2009 công ty chính thức đổi tên thành Công ty CP Én Vàng Quốc Tế. Việc thứ hai trong đổi mới là liên kết với các thƣơng hiệu vận tải mạnh để hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển, thƣơng hiệu của tập đoàn vận tải Hoàng Long - Hải Âu – Bình Dân ngày nay đƣợc thấy trên mọi nẻo đƣờng của Tổ quốc bởi hàng ngàn xe khách, xe taxi của cả 3 hãng. Theo số liệu thống kê: từ 20 xe tải nhẹ nay đội xe đã có trên 100 đầu xe với đa chủng loại. Công ty thƣờng xuyên chú trọng duy tu bảo dƣỡng làm cho phƣơng tiện luôn đẹp về hình thức, tốt về chất lƣợng. Đội ngũ nhân sự của công ty xấp xỉ 200 ngƣời, doanh thu năm 2009 cũng tăng gấp 1.2 lần năm 2008. Thƣơng hiệu Taxi Én Vàng đang từng bƣớc vƣơn xa trên khắp mọi miền Tổ quốc với mục đích phục vụ toàn thể cộng đồng xã hội. Ngày nay nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hoá của ngƣời dân ngày một tăng cao, cùng với đó là sự ra đời của nhiều hãng taxi, nhiều công ty vận tải. Tuy nhiên hãng Taxi Én Vàng ra đời với những lợi thế riêng biệt cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên nghiệp đã ngày càng khẳng định thƣơng hiệu của mình trên khắp mọi miền Tổ Quốc. Doanh nghiệp quy tụ đƣợc sức mạnh về tài chính, về thị trƣờng, về nhân tài do Tập đoàn vận tải Hoàng Long- Hải Âu- Bình Dân mang lại. Đồng thời là doanh nghiệp duy nhất làm Taxi có cơ sở hạ tầng vững trãi với 6.000m2 trụ sở chính và 1.000m2 văn phòng chi nhánh, đầy đủ các văn phòng, xƣởng sửa chữa Bên cạnh đó Công ty còn đầu tƣ rất nhiều trang thiết bị hiện đại, hệ thống định vị vệ tinh tiên tiến nhất. Với 300 xe nhập khẩu nguyên chiếc, lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam, kiểu dáng hiện đại, mức tiêu hao nhiên liệu thấp,thân thiện vói môi trƣờng. Điều đặc biệt là Công ty luôn thu hút đƣợc đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, có kinh nghiệm lâu năm và luôn tâm huyết với Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 26
  27. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng nghề. Công ty tận dụng đƣợc nguồn vốn tự có của các cổ đông, có lƣợng khách hàng truyền thống lâu năm và hệ thống văn phòng Công ty phân bố đều trong các quận nội thành. Giai đoạn khai trƣơng thƣơng hiệu Công ty ở vị trí 5/25 doanh nghiệp dẫn đầu, giai đoạn sau 3 năm ở vị trí số 1. Công ty đang ngày một khẳng định thƣơng hiệu của mình với số lƣợng xe khá lớn: 100 đầu xe tải đa chủng loại, 125 đầu xe du lịch từ 4 đến 8 chỗ ngồi cùng với đội ngũ nhân sự đƣợc lựa chọn, sàng lọc và đào tạo chuyên nghiệp. Công ty đề ra kế hoạch từ năm 2010- 2011 đầu tƣ tiếp tục lên tổng số 200 đầu xe vào kinh doanh tại thị trƣờng Hải Phòng và trong vòng 5 năm sau phải khẳng định dịch vụ Én Vàng Taxi ba số 7 ba số 9 sẽ chiếm đƣợc vị trí có số hạng trên thị trƣờng thành phố Hải Phòng. 2.1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần Én Vàng Quốc Tế. Hiện nay Công ty đang kinh doanh dịch vụ xe khách và taxi khách từ 4 đến 7 chỗ ngồi mới 100% vào kinh doanh doạt động, bao gồm các chủng loại(Daewoo Spak- Toyota vios- Altis và đặc biệt dòng xe Kia foter, Kia caren 7 chỗ, dòng xe Sup thể thao có cửa nóc) với ba màu sắc đặc trƣng( vàng, bạc, đen) nhằm định hƣớng cho khách hàng có quyền lựa chọn xe từ cao cấp, trung cấp, bình dân. Bên cạnh đó Công ty còn có những dịch vụ đa dạng khác nhƣ: Cho thuê xe tự lái, có lái xe phục vụ khách hàng đi thăm quan,hiếu, hỉ, các tuyến du lịch trên toàn quốc, cho thuê xe ký hợp đồng chở cán bộ, công nhân công tác làm việc theo tháng, trả theo tua, giao tận nhà, làm hợp đồng và thanh toán tận nơi khi khách hàng có yêu cầu. 2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP Én Vàng Quốc Tế. Cơ cấu tổ chức của Công ty đƣợc xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dƣới. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 27
  28. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG TỔ PHÒNG THANH QUẢN KINH ĐÀO CHỨC KẾ TRA LÝ DOANH TẠO NHÂN S Ự TOÁN PHÁP PHƢƠNG ĐIỀU TÀI VỤ CHẾ TIỆN HÀNH XƢỞNG TỔ TỔ TỔ THU SỬA BẢO VỆ CÔNG NGÂN CHỮA NHÂN BỐC XẾP SƠ ĐỒ 2.1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận nhƣ sau:  Ban giám đốc:  Giám đốc: . Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với Công ty về các vấn đề trong quá trình kinh doanh, xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm. . Giám đốc có nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất trong Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty.  Phó giám đốc: . Trực tiếp phụ trách và quản lý hoạt động kinh doanh của các phòng ban trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm dựa trên quyết định của giám đốc. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 28
  29. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng . Phó giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc và pháp luật khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực đƣợc phân công. Các phòng ban:  Phòng kinh doanh và trung tâm điều hành: . Tiếp nhận thông tin, cập nhật thông tin và xử lý thông tin, điều hành trực tiếp đội xe taxi tải trong quá trình kinh doanh hàng ngày. . Có trách nhiệm tham mƣu cho ban lãnh đạo Công ty để đƣa ra phƣơng án kinh doanh có hiệu quả tối đa, lập kế hoạch đào tạo, tuyển dụng, tiếp nhận đội ngũ công nhân lái xe; có quyền tham gia trực tiếp, tham mƣu cho Ban giám đốc Công ty trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế và lĩnh vực vận tải.  Phòng tổ chức nhân sự: . Tham mƣu cho Ban giám đốc về kế hoạch tuyển dụng đào tạo và tiếp nhận cán bộ công nhân viên trong Công ty khi đã đủ các điều kiện vào làm việc tại Công ty. . Quản lý, lƣu trữ các văn bằng, chứng chỉ, hồ sơ và nhân sự của cán bộ công nhân viên trong Công ty; là thành viên của Hội đồng khen thƣởng kỷ luật.  Phòng thanh tra pháp chế: . Có nhiệm vụ tham mƣu, đề xuất cho Ban giám đốc Công ty để xây dựng nội quy, quy chế và các biện pháp chế tài đối với cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. . Chịu trách nhiệm hƣớng dẫn, giám sát nhân viên trong Công ty chấp hành nội quy, quy chế mà Công ty đã đề ra và có quyền kiểm tra, lập biên bản các cán bộ công nhân viên trong Công ty khi không thực hiện các nội quy, điều khoản, quy chế mà Công ty đã ban hành.  Phòng kế toán tài vụ: . Thực hiện việc theo dõi, thống kê cân đối các khoản thu, chi và tính lƣơng cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. . Theo dõi công nợ nội bộ và các khách hàng có liên quan đến hợp đồng kinh tế của Công ty. . Hàng tháng có trách nhiệm cân đối, hạch toán trong kinh doanh và Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 29
  30. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng đề ra phƣơng án về giá cƣớc trong vận tải.  Phòng quản lý phƣơng tiện: . Quản lý sắp xếp nhân lực trong khâu kiểm tra bảo dƣỡng, sửa chữa định kỳ và theo dõi các loại giấy tờ của toàn bộ phƣơng tiện có trong Công ty. . Đảm nhận việc bàn và giao nhận phƣơng tiện cho lái xe, theo dõi cấp phát vật tƣ, nhiên liệu, xây dựng định mức về vật tƣ. . Tham gia trực tiếp về các vụ tai nạn va quệt liên quan đến phƣơng tiện và các liên quan đến bảo hiểm phƣơng tiện.  Phòng đào tạo: . Có nhiệm vụ tổ chức giảng dạy và cấp chứng chỉ cho lái xe.  Tổ công nhân bốc xếp: . Làm việc theo sự chỉ đạo, phân công, sắp xếp của trung tâm điều hành. Có nhiệm vụ tham gia vào các hợp đồng có liên quan đến công nhân bốc xếp hoặc đóng gói vật chất hàng hoá.  Tổ bảo vệ: . Hƣớng dẫn, kiểm tra, theo dõi cán bộ công nhân viên trong toàn công ty trong việc ra vào, ngủ, nghỉ trong công ty, bảo vệ tài sản của Công ty.  Xƣởng sửa chữa: . Là nơi tiếp nhận và sửa chữa cũng nhƣ tiến hành bảo dƣỡng, bảo trì toàn bộ hệ thống xe cho thật an toàn để phục vụ khách hàng.  Tổ thu ngân: có nhiệm vụ thu tiền của lái xe sau khi xe đƣợc đƣa đi kinh doanh. 2.1.4.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý, quy mô và địa bàn hoạt động, bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán đƣợc tiến hành tập trung tại phòng kế toán. Chứng từ sau khi đƣợc các phòng thu thập, kiểm tra, xử lý và gửi về, phòng kế toán sẽ thực hiện việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán của đơn vị. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 30
  31. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Kế toán trƣởng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán thanh công nợ tổng hợp tiền kho toán lƣơng SƠ ĐỒ 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ Chức năng, nhiệm vụ Nhiệm vụ của phòng Kế toán Tài vụ là hƣớng dãn và kiểm tra việc thực hiện thu thập xử lý các thông tin,thực hiện chế độ hạch toán và quản lý tài chính theo quy định của chế độ. Đồng thời, phòng Kế toán tài vụ còn cung cấp thông tin về tình hình tài chính của Công ty một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời; từ đó tham mƣu cho Ban giám đốc để đề ra các biện pháp phù hợp với tình hình thực tế của Công ty. Hiện nay, phòng Kế toán tài vụ của Công ty gồm 6 ngƣời: 1 kế toán trƣởng và 5 kế toán viên.  Kế toán trƣởng: chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại Công ty, lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính chi tiết cho giám đốc, lập hồ sơ quyết toán thuế năm, làm việc với các bên liên quan.  Kế toán tổng hợp: làm nhiệm vụ tập hợp chi phí và tính giá thành, tính số dƣ cuối kỳ các tài khoản, tính tổng doanh thu, xác định kết quả kinh doanh, lên các báo cáo kế toán.  Kế toán thanh toán: theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt; các khoản phải thu, phải trả và tình hình thanh toán các khoản công nợ của Công ty.  Kế toán tiền lƣơng: có nhiệm vụ tính toán tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động, tính và theo dõi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 31
  32. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng đoàn theo quy định.  Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình kinh doanh, đối chiếu, xác nhận các khoản nợ của Công ty.  Kế toán kho: có nhiệm vụ theo dõi nhập, xuất, tồn các phụ tùng chi tiết của ôtô, xăng dầu. Cuối tháng hạch toán làm báo cáo, lên kế hoạch mua dụng cụ cho tháng mới. 2.1.5.Tổ chức hình thức kế toán tại công ty 2.1.5.1.Chế độ kế toán áp dụng Công ty CP Én Vàng Quốc Tế áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyêt định số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. Công ty đang áp dụng phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, tính giá trị hàng xuất kho theo phƣơng pháp nhập trƣớc-xuất trƣớc. Trích khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng. 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán. Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm: - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái các tài khoản . - Hệ thống báo cáo tài chính  Mô hình tổ chức hạch toán sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung: Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 32
  33. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Chứng từ gốc Sổ chi Sổ quỹ Nhật ký chung tiết Sổ cái tài khoản Bảng (sổ) tổng Bảng cân đối số phát hợp sinh chi tiết Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình hạch toán kế toán Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần Én Vàng Quốc Tế Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh đó vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 33
  34. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 2.2.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ. 2.2.1.Kế toán bán hàng 2.2.1.1. Đặc điểm quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần Én Vàng Quốc Tế. Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ của Công ty CP Én Vàng Quốc Tế là chủ yếu là tiền từ hoạt động cung cấp dịch vụ vận chuyển khách và hàng hoá. Ngoài ra công ty còn thu tiền từ hoạt động bán xăng. Doanh thu từ hoạt động này không nhiều nhƣng đã góp phần làm tăng lợi nhuận cho công ty. Về phƣơng thức bán hàng hiện nay, Công ty chỉ áp dụng một hình thức là tiêu thụ trực tiếp và hai hình thức thanh toán là: Hình thức thanh toán ngay: Khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng công ty thu đƣợc tiền ngay( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng .). Đây là hình thức đƣợc áp dụng chủ yếu tại công ty . Hình thức thanh toán chậm: Các khách hàng của Công ty là các cá nhân, đơn vị thƣờng xuyên sử dụng dịch vụ của công ty, họ đều là những khách hàng quen thuộc nên công ty có thể cho phép khách hàng thanh toán chậm sau một thời gian nhất định. Do đặc điểm là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công ty tính giá vốn theo từng hợp đồng dịch vụ tại thời điểm cuối năm. Cuối năm kế toán thực hiện xác định giá vốn dựa vào TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, tiến hành lập phiếu kế toán và lên số sách, báo cáo tài chính. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 34
  35. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 2.2.1.2.Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho - Hợp đồng kinh tế - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có của ngân hàng Hóa đơn GTGT là các loại chứng từ phản ánh hàng bán cho khách hàng, là căn cứ để đơn vị hạch toán doanh thu, ngƣời mua hàng sẽ làm chứng từ đi đƣờng và vào sổ kế toán. Hóa đơn GTGT gồm có 3 liên: - Liên 1( Màu tím): lƣu tại quyển hóa đơn - Liên 2( Màu đỏ): giao khách hàng - Liên 3( Mùa xanh): luân chuyển trong công ty để ghi sổ thanh toán Bộ phận bán hàng viết hóa đơn bán hàng sau đó chuyển cho kế toán trƣởng( hoặc thủ trƣởng) kí duyệt. Nhân viên bán hàng nhận hóa đơn bán hàng đã ký duyệt đƣa ngƣời mua kí và giao ngƣời mua liên 2. Cuối ngày, nhân viên bán hàng chuyển hóa đơn bán hàng cho kế toán tổng hợp. Kế toán ghi sổ chi tiết các tài khoản liên quan và chuyển hóa đơn đến các kế toán liên quan ghi sổ kế toán liên quan. 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 641: Chi phí bán hàng Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 35
  36. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 2.2.1.4. Quy trình hạch toán: HĐGTGT, Phiếu thu, U ỷ nhiệm thu, Sổ chi tiết bán hàng, sổ Nhật ký chung chi tiết nợ phải thu Sổ cái TK 511, Bảng tổng hợp chi tiết 156,632, bán hàng, nợ phải thu Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán quá trình bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Đối chiếu, kiểm tra Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 36
  37. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Ví dụ 1: Ngày 02 tháng 12 năm 2009, vận chuyển hàng hoá cho công ty TNHH Keo Dán Sƣ Tử Vàng theo hợp đồng vận chuyển, thanh toán bằng tiền mặt với số tiền chƣa thuế GTGT 10% là 22.560.000. Kế toán căn cứ Hợp đồng vận chuyển số29/HĐVC, tiến hành ghi hoá đơn GTGT số 0095216( biểu số 2.2), đồng thời kế toán lập phiếu thu, thu tiền của khách hàng. Đầu kỳ công ty có lƣợng dầu tồn là 255 lít với đơn giá là 8.250đ/lít. Ngày 02 tháng 12 năm 2009, công ty bán dầu cho xe khách Hải Âu, tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là1.574.925, chƣa thanh toán. Kế toán căn cứ vào HĐGTGT(biểu số 2.5) vào sổ Nhật ký chung, sổ cái các tài khoản. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 37
  38. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ Số: 29/HĐVC - Căn cứ Bộ luật dân sự nước CHXHCN Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày14 tháng 06 năm 2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. - Căn cứ Luật thương mại nước CHXHCN Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. - Căn cứ nhu cầu khả năng thanh toán của hai bên. Hôm nay, ngày 25 tháng 11 năm 2009, tại Hải Phòng chúng tôi gồm có: BÊN A: CÔNG TY TNHH KEO DÁN SƢ TỬ VÀNG( Bên thuê vận chuyển) Đại diện : Ông ĐẶNG HỮU TRUNG Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : Khu 8 – Lạ Lũng – Đằng Hải – Hải An – Hải Phòng Điện thoại : 031.3845580 Fax: 031.3848402 Có tài khoản số : 102010000216494 NH Công thƣơng CN Ngô Quyền- HP Mã số thuế : 0200173088. BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ( Bên vận chuyển) Đại diện : Ông NGUYỄN VĂN ĐỊNH Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : Cụm CN cành Hầu – Lãm Hà – Kiến An – Hải Phòng Điện thoại : 031.3777999 Fax: 031.3777777 Có tài khoản số : 0164200000 – Ngân hàng VP Bank – Hải Phòng. Mã số thuế : 0200563539 Sau khi thoả thuận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng này theo các điều khoản sau: Điều 1: Đơn giá vận chuyển, địa điểm và thời gian giao nhận hàng hoá Bên A đồng ý thuê bên B vận chuyển hàng hoá cho bên A với giá cƣớc Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 38
  39. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng đƣợc ghi trong Bảng báo giá của hợp đồng này. Địa điểm, thời gian nhận và trả hàng sẽ đƣợc hai bên thống nhất bằng Biên bản giao nhận hàng hoá. Điều 2: Trách nhiệm của mỗi bên 2.1. Trách nhiệm Bên A: 2.1.1. Thông báo cho bên B chi tiết về thời gian, khối lƣợng, điểm nhận, trả hàng hoá cần vận chuyển. 2.1.2. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hàng hoá trong quá trính vận chuyển. 2.2. Trách nhiệm Bên B: 2.2.1. Bố trí phƣơng tiện đầy đủ để nhận hàng tại địa điểm mà Bên A yêu cầu theo đúng thời gian thoả thuận. 2.2.2. Đảm bảo an toàn hàng hoá trong suốt quá trình vận chuyển và giao hàng( còn nguyên đai, nguyên kiện, không bị rách vỡ, ẩm ƣớt, hƣ hỏng ). Nếu gây hƣ hỏng, thiếu hụt thì phải bồi thƣờng theo quy định tại điều 4. 2.2.3. Trong quá trình giao, nhận hàng, con ngƣời và phƣơng tiện của bên B phải tuyệt đối chấp hành nội quy và quy định về an toán lao động, phòng chống cháy nổ và bảo vệ tài sản, an ninh, trật tự tại kho giao nhận hàng. 2.2.4. Có trách nhiệm mua bảo hiểm cho phƣơng tiện và tính mạng nhân viên của mình theo quy định của Nhà nƣớc. 2.2.5. Phƣơng tiện vận chuyển phải đảm bảo kỹ thuật an toàn và có đầy đủ giấy tờ pháp lý theo quy định của Nhà nƣớc. 2.2.6. Ngƣời giao nhận vận chuyển hàng trực tiếp, nếu không phải là ngƣời đại diện trƣớc pháp luật của bên B, thì phải có chứng minh thƣ nhân dân, Giấy uỷ quyền và Lệnh điều xe hợp lệ của bên B. 2.2.7. Có trách nhiệm giao hàng tại đúng địa điểm và thời gian mà bên A yêu cầu. 2.2.8. Trong quá trình vận chuyển và giao nhận hàng hoá nếu có xảy ra bất cứ sự cố nào thì bên B phải thông báo ngay bằng điện thoại hoặc Fax để bên A có sự hƣớng dẫn và giải quyết kịp thời. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 39
  40. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Điều 3: Thanh toán 3.1. Thời gian và điều kiện thanh toán: Hàng tháng hai bên thống nhất khoá sổ vào cuối tháng và thực hiện việc đối chiếu quyết toán chậm nhất là ngày mùng 05 của tháng sau. Thanh toán chậm nhất là ngày 30 của tháng sau và sau khi bên B đã bàn giao đầy đủ chứng từ tài chính( nhƣ quy định tại mục 3.4 của điều 3) cho bên A. 3.2. Phƣơng thức thanh toán: bằng tiền mặt. 3.3. Địa điểm thanh toán: tại văn phòng Công ty TNHH KEO DÁN SƢ TỬ VÀNG – Khu 8 – Lạ Lũng – Đằng Hải – Hải An – Hải Phòng 3.4. Chứng từ thanh toán: 3.4.1. Bảng kê tổng hợp các chuyến vận chuyển trong tháng. 3.4.2. Biên bản vận chuyển và biên bản giao nhận hàng hoá của từng chuyến hàng( có xác nhận đã nhận hàng và / hoặc có chi phí bốc xếp của khách hàng). 3.4.3. Hoá đơn giá trị gia tăng. Điều 4: Phạt hợp đồng 4.1. Trong quá trình vận chuyển nếu hàng hoá bị hƣ hỏng, thiếu hụt, tổn thất do lỗi của bên B thì bên B phải bồi thƣờng toàn bộ giá trị số tài sản bị tổn thất( theo hoá đơn lô hàng đó) trong vòng 07 ngày kể từ ngày tổn thất. 4.2. Nếu bên B giao hàng không đúng thời gian, địa điểm nhƣ đã thoả thuận thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệmvà bồi thƣờng bằng số tiền tƣơng đƣơng với giá trị và thiệt hại gây ra trong vòng 07 ngày kể từ ngày phát sinh. 4.3. Nếu bên B chậm bồi thƣờng thiệt hại cho bên A nhƣ đã quy định ở trên thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng 1.5 lần lãi suất do ngân hàng Công thƣơng công bố vào thời điểm thanh toán. 4.4. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B nhƣ đã quy định tại điều 3.1, thì bên A phải chịu lãi suất quá hạn bằng 1.5 lần lãi suất do Ngân hàng Công thƣơng công bố vào thời điểm thanh toán. Điều 5: Bất khả kháng 5.1. Mọi sự kiện, hoàn cảnh, tình huống xảy ra ngoài tầm kiểm soát của mỗi bên các bên không thể thực hiện đƣợc nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng nhƣ: Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 40
  41. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng chiến tranh, các hành vi thù địch, xâm lƣợc, các cuộc nổi loạn, bạo động trong nƣớc, cách mạng, nội chiến, đình công, bão, lũ lụt, động đất, hoặc các thiên tai khác mà không thể thấy và dự đoán trƣớc đƣợc sẽ đƣợc coi là bất khả kháng. 5.2. Khi xảy ra bất khả kháng, cả hai bên phải thông báo cho nhau về các sự kiện bất khả kháng và các hậu quả đối với việc thực hiện hợp đồng trong thời gian 02 ngày kể từ khi xảy ra bất khả kháng. Đồng thời phải gửi cho bên kia Văn bản chứng nhận của chính quyền tại nơi xảy ra bất khả kháng trong vòng 04 ngày kể từ xảy ra bất khả kháng. 5.3. Không bên nào đƣợc lấy lý do của bất khả kháng để miễn nghĩa vụ phải thực hiện các điều khoản đã quy định trong hợp đòng này. 5.4. Trong trƣờng hợp có bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng này sẽ đƣợc gia hạn thêm theo sự thoả thuận của hai bên. Nếu bất khả kháng kéo dài hơn 01 tuần thì các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng phải đƣợc hai bên thƣơng lƣợng và xem xét lại. Điều 6: Hình thức thông báo. Hình thức thông báo giữa hai bên là văn bản gửi bằng Fax và văn bản thông báo góc có đóng dấu của bên thông báo gửi bằng đƣờng bƣu chính. Ngày thông báo có hiệu lực là ngày nhận đƣợc văn bản thông báo bằng Fax. Trong trƣờng hợp có tranh chấp về ngày Fax, thì ngày thông báo có hiệu lực sẽ là ngày bên nhận thông báo ký nhận đối với bƣu chính. Các thông báo sẽ đƣợc gửi đến địa chỉ và số Fax nhƣ sau: Bên A: CÔNG TY TNHH KEO DÁN SƢ TỬ VÀNG ĐC: KHU 8 – LẠ LŨNG – ĐẰNG HẢI – HẢI AN – HẢI PHÒNG FAX: 031- 3848402 Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ ĐC: CỤM CN CÀNH HẦU – LÃM HÀ – KIẾN AN – HẢI PHÒNG FAX: 031- 3777999 Điều 7: Phân xử tranh chấp Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ đƣợc hai bên thƣơng lƣợng trên tinh thần hợp tác. Trong trƣờng hợp thƣơng lƣợng không đƣợc thì tranh Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 41
  42. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng chấp sẽ đƣợc đƣa ra Toà án kinh tế TP Hải Phòng để giải quyết. Quyết định của Toà án sẽ là quyết định cuối cùng và buộc hai bên phải tuân theo. Tất cả các chi phí về Toà án do bên thua kiện trả. Điều 8: Những quy định chung 8.1. hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồngvà theo các văn bản luật pháp của Nhà nƣớc Việt Nam hiện hành. 8.2. Việc sửa đổi, bổ sung bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này chỉ có giá trị khi có thoả thuận bằng văn bản giữa hai bên, tuyệt đối không tự ý sửa đổi hợp đồng. Điều 9: Hiệu lực hợp đồng 9.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. 9.2. Hợp đồng có hiệu lực áp dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày ký. 9.3. Hợp đồng này đƣợc lập thành 04 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau, mỗi bên giữ 02 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC Đặng Hữu Trung Nguyễn Văn Định Biểu số 2.1: Hợp đồng vận chuyển Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 42
  43. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KB/2009-B Liên 3: Nội bộ 0095216 Ngày 02 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: CÔN G TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu – Lãm Hà - Ki ến An - HP Số Tài khoản: ĐT: 0313.777.999 Điện thoại: M S T: 0 2 0 0 5 6 3 5 3 9 MS: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Keo Dán Sƣ Tử Vàng Địa chỉ: Khu 8 - Lạ Lũng - Đằng Hải - Hải An - Hải Phòng Số Tài khoản: 101 020 000 586 215 tại Ngân hàng Công Thƣơng Hải Phòng Hình thức thanh toán:Tiền mặt MS: Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Dịch vụ vận tải 22.560.225 Theo hợp đồng số 29/HĐVC ngày 25 tháng 11 năm 2009 Cộng tiền hàng: 22.560.225 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2.256.023 Tổng tiền thanh toán 24.816.248 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tư triệu, tám trăm mười sáu nghìn, hai trăm bốn mươi tám đồng./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.2: Hoá đơn GTGT Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 43
  44. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ Mẫu số 01 – TT Cụm CN Cành Hầu – Lãm Hà – Kiến An – Hải Phòng QĐ số: 15/2006/QĐ – BC Ngày 20/03/2006 của BTC PHIẾU THU Số: PT 02/12 Ngày 02 tháng 12 năm 2009 Quyển số:06 Nợ TK: 111 Có TK:511 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Nguyễn Thị Miền Địa chỉ : Công ty TNHH Keo Dán Sƣ Tử Vàng Lý do nộp : Thu tiền cƣớc vận chuyển Số tiền : 24.816.248đ Bằng chữ : Hai mươi bốn triệu, tám trăm mười sáu nghìn, hai trăm bốn mươi tám đồng. Kèm theo : 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền : Hai mươi bốn tri ệu, tám trăm mười sáu nghìn, hai trăm bốn mươi tám đồng. Ngày 02 tháng 12 năm 2009 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.3: Phiếu thu ( Nguồn: Phòng TC- KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 44
  45. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ Mẫu số 02 - VT Cụm CN Cành Hầu – Lãm Hà – Kiến An – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số: PX 02/12 Ngày 02 tháng 12 năm 2009 Quyển số:04 Nợ TK:632 CóTK: 152 Họ tên ngƣời nhận hàng : Nguyễn Văn Linh Địa chỉ : Xe khách Hải Âu Lý do xuất kho : Xuất bán STT Tên hàng Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn Thành hoá giá tiền 1 Dầu Diesel Lít 150 8.250 1.237.500 Cộng 1.237.500 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, hai trăm ba mươi bảy nghìn, năm trăm đồng chẵn. Ngày 02 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.4: Phiếu xuất kho ( Nguồn: Phòng TC- KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 45
  46. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KB/2009-B Liên 3: Nội bộ 0095238 Ngày 02 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu – Lãm Hà - Ki ến An - HP Số Tài khoản: ĐT: 0313.777.999 Điện thoại: M S T: 0 2 0 0 5 6 3 5 3 9 MS: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Xe khách Hải Âu Địa chỉ: . Số Tài khoản: . Hình thức thanh toán: MS: Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Dầu Diesel Lít 150 9.545 1.431.750 Cộng tiền hàng: 1.431.750 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 143.175 Tổng tiền thanh toán 1.574.925 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, năm trăm bảy mươi tư nghìn, chin trăm hai lăm đồng./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.5: Hoá đơn GTGT Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 46
  47. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty cổ phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu - Lãm Hà - Kiến An - HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Tài Số phát sinh Đã Chứng từ khoản ghi Ngày đối Diễn giải sổ Nợ Có SH tháng ứng cái Tháng 12/2009 Vận chuyển hàng cho công 111 24,816,248 HĐ 02/12 ty TNHH Keo Dán Sƣ Tử 511 22,560,225 0095216 Vàng, trả bằng tiền mặt. 3331 2,256,023 HĐ 02/12 Bán dầu cho xe khách HÂ, 131 1,574,925 0095238 chƣa thanh toán. 511 1,431,750 3331 143,175 HĐ 12/12 Vận chuyển khách cho Bƣu 111 985,204 0095247 điện thành phố, thanh toán 511 895,640 bằng tiền mặt. 3331 89,564 PT16/12 20/12 Cty TM 13/05 thanh toán 111 1,588,000 tiền vận chuyển ngày 16/12 131 1,588,000 cho Công ty bằng tiền mặt. PT 11/12 22/12 Thu tiền cƣớc vận chuyển 111 28,692,681 ngày 16/12 của Cty Comtec 511 26,084,256 bằng tiền mặt. 3331 2,608,425 PT 23/12 25/12 Thu tiền cƣớc vận chuyển 111 23,386,000 của Cty TNHH Trung Mỹ 511 21,260,000 bằng tiền mặt. 3331 2,126,000 Cộng phát sinh T12 2,703,173,493 2,703,173,493 Biểu số 2.6: Trích sổ Nhật ký chung tháng 12/2009 (Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 47
  48. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số: S35 – DN Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu – Lãm Hà - Kiến An - HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm hàng hoá, dịch vụ: Dịch vụ taxi tải Năm 2009 Ngày Chứng từ Diễn giải TK Doanh thu Các khoản tính tháng ĐƢ Thuế GTGT trừ Số hiệu Ngày đầu ra 521,531,532 Số cuốc Thành tiền tháng 02/12 PT 02/12 02/12 Vận chuyển hàng cho cty Keo 111 52 22,560,225 2,256,023 - Dán Sƣ Tử Vàng 05/12 PT 03/12 05/12 Vận chuyển hàng cho Công ty 111 11 8,247,334 824,733 TM 13/05, trả bằng tiền mặt. - 10/12 PT 08/12 10/12 Vận chuyển hàng cho DN Thành Trung, thanh toán bằng tiền mặt. 111 38 19,852,644 1,985,264 - 22/12 PT 11/12 22/12 Thu tiền cƣớc vận chuyển ngày 111 55 26,084,256 2,608,426 - 16/12 của Cty Comtec 25/12 PT 23/12 25/12 Thu tiền cƣớc vận chuyển ngày 111 50 21,260,000 2,126,000 - 18/12 của Cty TNHH Mỹ Trung 31/12 PT 41/12 31/12 Thu tiền cƣớc vận chuyển ngày 111 89 196,204,862 19,620,486 - 31/12 của Nội thất Hồng Kông Cộng số phát sinh 5135 760,898,115 76,089,812 - Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.7: Trích sổ chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ taxi tải ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 48
  49. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu – Lãm Hà - Kiến An - Hải Phòng BÁO CÁO TỔNG HỢP DOANH THU XE TẢI THÁNG 12/2009 Số cuốc Tổng doanh thu DT ôtô DT bốc xếp Khách hàng Thực nộp Ghi Ôtô Bốc nợ chú Ngày xếp (1) = (2) + (3) (2) (3) (4) (5) = (1) – (4) 1 37 15,495,000 15,495,000 - 1,772,000 13,723,000 2 53 21,688,000 21,688,000 - 1,087,000 20,601,000 3 38 18,693,000 17,593,000 1,100,000 - 18,693,000 4 39 19,974,000 19,974,000 - 2,394,000 17,580,000 5 54 25,017,000 25,017,000 - 2,197,000 22,820,000 6 49 23,731,000 21,431,000 2,300,000 - 23,731,000 15 50 20,730,000 18,280,000 2,450,000 1,558,000 19,172,000 16 39 19,850,000 19,850,000 - 2,730,000 17,120,000 17 46 22,564,000 22,564,000 - 840,000 21,724,000 27 66 45,863,000 43,363,000 2,500,000 1,828,000 44,035,000 28 78 57,245,000 54,645,000 2,600,000 4,240,000 53,005,000 Cộng 8,363 - 760,898,115 749,098,115 11,800,000 15,805,000 745,093,115 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu số 2.8:Trích báo cáo tổng hợp doanh thu xe tải tháng 12/2009 ( Nguồn: Phòng TC- KT tháng 12/ 2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 49
  50. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số S38 – DN Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2009 Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ N Số tiền Ngày Diễn giải K TKĐƢ SH Ngày C Nợ Có SDĐK Số phát sinh trong kỳ 02/12 PT02/12 02/12 Vận chuyển hàng cho 111 22,560,225 cty TNHH Keo Dán Sƣ Tử Vàng 02/12 HĐ 02/12 Bán dầu cho xe khách 131 1,431,750 0095238 Hải Âu, chƣa thanh toán. 12/12 PT06/12 12/12 Vận chuyển khách cho 111 895,640 Bƣu điện thành phố 22/12 PT11/12 22/12 Thu tiền cƣớc vận 111 26,084,256 chuyển ngày 16/12 của Cty TNHH Comtec 25/12 PT23/12 25/12 Thu tiền cƣớc vận 111 21,260,000 chuyển ngày 18/12 của Cty TNHH Mỹ Trung 31/12 PKT12/12 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 1,267,115,924 Cộng số phát sinh 1,267,115,924 1,267,115,924 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu số 2.9: Trích sổ cái TK 511 tháng 12/2009 ( Nguồn: Phòng TC- KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 50
  51. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2009 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số tiền 1 Taxi khách 449,008,309 2 Taxi tải 760,898,115 3 Xăng, dầu 7,209,500 Cộng 1,267,115,924 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng ( Nguồn: Phòng TC- KT tháng 12/2009) Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số phiếu: 09/12 Vụ Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền việc Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 627 829,088,510 Cộng 829,088,510 Bằng chữ: T ám trăm hai mươi chín triệu, không trăm tám tám nghìn, năm trăm mười đồng./. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.11: Phiếu kế toán ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 51
  52. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số phiếu: 10/12 TK TK Vụ Nội dung Số tiền Nợ Có việc Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 622 255,823,055 Cộng 255,823,055 Bằng chữ: Hai trăm năm năm triệu, tám trăm hai mươi ba nghìn, không trăm năm lăm đồng./. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.12: Phiếu kế toán ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số phiếu: 11/12 TK TK Vụ Nội dung Số tiền Nợ Có việc Kết chuyển chi phí sản xuất kinh 632 154 1,084,911,560 doanh dở dang Cộng 1,084,911,560 Bằng chữ: Một tỉ, không trăm tám mươi tư triệu, chín trăm mười một nghìn, năm trăm sáu mươi đồng./. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.13: Phiếu kế toán ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 52
  53. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty cổ phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu - Lãm Hà - Kiến An - HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Chứng từ Đã Số phát sinh ghi TK Ngày Diễn giải sổ ĐƢ SH Nợ Có tháng cái Tháng 12/2009 Vận chuyển hàng 111 24,816,248 HĐ 02/12 cho công ty TNHH 511 22,560,225 0095216 Keo Dán Sƣ Tử 3331 2,256,023 Vàng, trả bằng tiền mặt. HĐ 02/12 Bán dầu cho xe 131 1,574,925 0095238 khách HÂ, chƣa 511 1,431,750 thanh toán. 3331 143,175 HĐ 12/12 Vận chuyển khách 111 985,204 0095247 cho Bƣu điện thành 511 895,640 phố, thanh toán 3331 89,564 bằng tiền mặt. PKT 09/12 31/12 Kết chuyển CPSXC 154 829,088,510 627 829,088,510 PKT 10/12 31/12 Kết chuyển 154 255,823,050 CPNCTT 622 255,823,050 PKT 11/12 31/12 Kết chuyển chi phí 632 1,084,911,560 SXK DD vào giá 154 1,084,911,560 vốn Cộng phát sinh 2,703,173,493 2,703,173,493 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu. họ tên) Biểu số 2.14: Trích sổ Nhật ký chung tháng 12/2009 ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 53
  54. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số S38 – DN Địa chỉ: CụmCN Cành Hầu – Lãm Hà - Kiến An - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Năm 2009 Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số tiền NK TKĐ Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày C Ƣ Nợ Có Số dƣ đầu tháng 12 Số phát sinh trong tháng 02/12 HĐ 02/12 Bán dầu cho xe khách HÂ, 152 1,237,500 0095238 chƣa thanh toán. 18/12 HĐ 18/12 Bán dầu cho xe khách HÂ, 152 2,247,360 0095263 thu bằng tiền mặt. 31/12 PKT 11/12 31/12 Kết chuyển Chi phí sản 154 1,084,911,560 xuất kinh doanh dở dang vào giá vốn. 31/12 PKT 13/12 31/12 Kết chuyển giá vốn xác 911 1,093,624,360 định kết quả kinh doanh Cộng số phát sinh tháng 1,093,624,360 1,093,624,360 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biêu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu số 2.15: Trích sổ cái TK 632 tháng 12/2009 (Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 54
  55. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Ví dụ 2: Ngày 26 tháng 12 năm 2009 công ty tổ chức hội nghị khách hang tại Hải Phòng, chi phí hội nghị hết 9.155.000đ. Kế toán tiến hành viết phiếu chi và ghi vào sổ kế toán. Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số: 02 – TT Cụm CN Cành Hầu – Lãm Hà – Kiến An - HP Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Phòng: Kế toán – tài chính Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 25/12 Ngày 26 tháng 12 năm 2009 Quyển số:05 Nợ TK: 642 Có TK: 111 Họ tên ngƣời nhận tiền : Mai Thùy Trang Địa chỉ : Phòng kế toán Lý do chi : Chi hội nghị khách hàng Số tiền : 9.155.000 Bằng chữ : Chín triệu, một trăm năm mươi lăm nghìn. Kèm theo : .chứng từ gốc Ngày 26 tháng 12 năm 2009 Thủ trƣởng đơn vị Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biếu số 2.16: Phiếu chi ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 55
  56. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số: 06 – TSCĐ Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu – Lãm Hà - Kiến An - HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 12 năm 2009 Năm đƣa vào STT Tên tài sản Nguyên giá Số tiền KH T12/2009 TK 642 sử dụng 1 16L-6543 T1/2008 109,826,177 1,144,023 1,144,023 2 16L-2037 T7/2008 142,662,171 1,486,064 1,468,064 3 16L-7244 T9/2009 306,756,697 793,639 793,639 Tổng cộng xe 133,067,151 133,067,151 58 Bộ đàm 2004 306,756,697 3,195,382 3,195,382 59 Nhà xƣởng 2004 1,043,554,070 4,348,142 4,348,142 60 Cây xăng dầu 2006 54,669,605 - - Tổng cộng thiết bị 15,010,394 15,010,394 Tổng 16,394,189,746 148,077,545 148,077,545 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký. đóng dấu. họ tên) Biểu số 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao T12/2009 ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 56
  57. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số: 02 – LĐTL Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu – Lãm Hà - Kiến An - HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 12 năm 2009 STT Họ và tên Chức vụ Tiền lƣơng Phụ cấp Cộng Ký nhận 1 Dƣơng Thu Huyền Kế toán trƣởng 2,800,000 2,800,000 2 Phạm Thu Hằng Kế toán 2,500,000 2,500,000 3 Vũ Thị Dung Kế toán 2,500,000 2,500,000 4 Nguyễn Thị Hà Kế toán 2,500,000 2,500,000 5 Nguyễn Văn Quang Nhân viên kinh doanh 2,200,000 400,000 2,600,000 6 Lê Văn Sơn Nhân viên kinh doanh 2,200,000 400,000 2,600,000 Cộng 62,800,000 1,600,000 64,400,000 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.18: Bảng thanh toán tiền lương ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 57
  58. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Công ty cổ phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số: 11 - LĐTL Cụm CNCành Hầu - Lãm Hà - Kiến An - Hải phòng (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Ghi có các TK TK Đối tƣợng sử TK 334 - Phải trả ngƣời lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Cộng có TK 335 chi Tổng dụng STT 338 (3382, phí phát (ghi nợ các tài Cộng có TK Kinh phí Lƣơng Phụ cấp BHXH BHYT 3383, 3384) phải sinh khoản) 334 công đoàn trả A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 TK 641 – Chi 1 phí bán hàng 8,255,000 - 8,255,000 82,550 247,650 165,100 495,300 TK 642 – Chi phí quản lý 2 doanh nghiệp 34,110,000 450,000 34,560,000 345,600 1,036,800 691,200 2,073,600 Cộng 62,800,000 1,600,000 64,400,000 644,000 1,932,000 1,288,000 3,864,000 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu số2.19: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 58
  59. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty cổ phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu - Lãm Hà - Kiến An - HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đã Số phát sinh Chứng từ ghi sổ TK Ngày Diễn giải cái ĐƢ Nợ Có SH tháng Tháng 12/2009 Vận chuyển hàng cho 111 24,816,248 HĐ 02/12 công ty TNHH Keo 511 22,560,225 0095216 Dán Sƣ Tử Vàng, trả 3331 2,256,023 bằng tiền mặt. HĐ 02/12 Bán dầu cho xe khách 131 1,574,925 0095238 HÂ, chƣa thanh toán. 511 1,431,750 3331 143,175 HĐ 12/12 Vận chuyển khách cho 111 985,204 0095247 Bƣu điện thành phố, 511 895,640 thanh toán bằng tiền 3331 89,564 mặt. PC25/12 26/12 Chi hội nghị khách 642 9,155,000 hàng thanh toán bằng 111 9,155,000 tiền mặt. PC30/12 31/12 Chi lƣơng CBCNV 334 64,400,000 111 64,400,000 PKT 31/12 Trích KH TSCĐ 642 148,077,545 148,077,545 07/12 214 Cộng phát sinh 2,703,173,493 2,703,173,493 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu. họ tên) Biểu số2.20: Trích sổ Nhật ký chung tháng 12/2009 ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 59
  60. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số S38 – DN Địa chỉ: CụmCN Cành Hầu – Lãm Hà - Kiến An - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC Ngày 15/06/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2009 Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số tiền TKĐ Ngày Diễn giải NKC Số hiệu Ngày Ƣ Nợ Có Số dƣ đầu tháng 12 Số phát sinh trong tháng 15/12 PC11/12 15/12 Chi mua văn phòng phẩm 111 450,000 18/12 PC15/12 18/12 Chi tiền đổ mực máy in 111 1,420,000 22/12 PC20/12 22/12 Chi mua máy Scan 111 2,185,000 26/12 PC25/12 26/12 Chi hội nghị khách hàng 111 9,155,000 31/12 PC29/12 31/12 Tính lƣơng cho bộ phận 334 34,560,000 quản lý doanh nghiệp 31/12 PKT 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 148,077,545 07/12 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPQLDN, xác 911 376,310,774 14/12 định kết quả kinh doanh. Cộng số phát sinh tháng 376,310,774 376,310,774 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biêu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu số 2.21: Trích sổ cái TK 642 tháng 12/2009 (Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 60
  61. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 2.2.2.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.2.1. Đặc điểm quá trình xác định kết quả kinh doanh Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải quan tâm đến hiệu quả và kết quả kinh doanh của danh nghiệp mình. Nội dung của kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Én Vàng Quốc Tế bao gồm: - Kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ - Kết quả hoạt động tài chính Để xác định kết quả kinh doanh, cuối mỗi tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu tài chính, thu nhập khác sang bên có của tài khoản 911. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí abns hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác sang bên nợ TK 911. - Nếu tổng số phát sinh bên nợ TK 911 lớn hơn tổng số phát sinh bên có TK 911 thì kế toán công ty thực hiện bút toán kết chuyển lỗ sang bên nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -TK 512 – Doanh thu nội bộ - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - TK 711 – Thu nhập khác - TK 632 – Giá vốn hàng bán - TK 635 – Chi phí tài chính - TK 641 – Chi phí bán hàng - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 811 – Chi phí khác - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 61
  62. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 2.2.2.4. Quy trình hạch toán: Chứng từ kế toán, phiếu kế toán Nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản 911, Số cái các TK 911, Bảng tổng hợp chi tiết các khoản liên quan Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Chú thích: : Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ  Cuối kỳ kế toán tổng hợp số liệu các nghiệp vụ phát sinh và tiến hành lập phiếu kế toán, xác định kết quả kinh doanh. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 62
  63. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số phiếu: 12/12 Nội dung TK Nợ TK Có Vụ việc Số tiền Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 1,267,115,924 và cung cấp dịch vụ Cộng 1,267,115,924 Bằng chữ: Một tỉ,hai trăm sáu mươi bảy triệu, một trăm mười lăm nghìn, chin trăm hai tư đồng./. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.22: Phiếu kế toán ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 63
  64. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số phiếu: 13/12 Nội dung TK Nợ TK Có Vụ việc Số tiền Kết chuyển thu nhập khác 711 911 367,318,382 Cộng 367,318,382 Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi bảy triệu, ba trăm mười tám nghìn, ba trăm tám hai đồng./. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.23: Phiếu kế toán ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 64
  65. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số phiếu: 14/12 Nội dung TK Nợ TK Có Vụ việc Số tiền Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 1,093,624,360 Cộng 1,093,624,360 Bằng chữ: Một tỉ, không trăm chin mươi ba triệu, sáu trăm hai tư nghìn, ba trăm sáu mươi đồng./. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.24: Phiếu kế toán ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 65
  66. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số phiếu: 15/12 Nội dung TK Nợ TK Có Vụ việc Số tiền Kết chuyển chi phí khác 911 811 111,957,491 Cộng 111,957,491 Bằng chữ:Một trăm mười một triệu, chín trăm năm bảy nghìn, bốn trăm chín mốt đồng./. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.25: Phiếu kế toán ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 66
  67. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số phiếu: 16/12 Nội dung TK Nợ TK Có Vụ việc Số tiền Kết chuyển chi phí quản lý 911 642 376,310,774 doanh nghiệp Cộng 376,310,774 Bằng chữ: Ba trăm bảy mươi sáu triệu, ba trăm mười nghìn, bảy trăm bảy tư đồng./. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.26: Phiếu kế toán ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 67
  68. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số phiếu: 17/12 Nội dung TK Nợ TK Có Vụ việc Số tiền Xác định thuế TNDN phải nộp 8211 3334 13,135,420 Cộng 13,135,420 Bằng chữ: Mười ba triệu, một trăm ba mươi lăm nghìn, bốn trăm hai mươi đồng ./. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.27: Phiếu kế toán ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 68
  69. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số phiếu: 18/12 Nội dung TK Nợ TK Có Vụ việc Số tiền Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 8211 13,135,420 Cộng 13,135,420 Bằng chữ: Mười ba triệu, một trăm ba mươi lăm nghìn, bốn trăm hai mươi đồng./. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.28: Phiếu kế toán ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 69
  70. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu-Lãm Hà-Kiến An-HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số phiếu: 19/12 Nội dung TK Nợ TK Có Vụ việc Số tiền Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 39,406,261 Cộng 39,406,261 Bằng chữ: Ba chín triệu, bốn trăm linh sáu nghìn, hai trăm sáu mốt đồng./. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu2.29: Phiếu kế toán ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 70
  71. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty cổ phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: Cụm CN Cành Hầu - Lãm Hà - Kiến An - HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đã Số phát sinh Chứng từ Diễn giải ghi sổ TK Ngày cái ĐƢ Nợ Có SH tháng Tháng 12/2009 PC25/12 26/12 Chi hội nghị khách hàng 642 9,155,000 thanh toán bằng tiền 111 9,155,000 mặt. PC30/12 31/12 Chi lƣơng nhân viên 642 64,400,000 quản lý. 111 64,400,000 PKT 07/12 31/12 Trích KH TSCĐ 642 148,077,545 148,077,545 214 PKT 12/12 31/12 Kết chuyển doanh thu 511 1,267,115,924 bán hàng và cung cấp 911 1,267,115,924 dich vụ. PKT 14/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng 911 1,093,624,360 bán 632 1,093,624,360 PKT 16/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản 911 370,310,774 lý doanh nghiệp 642 370,310,774 PKT 17/12 31/12 Xác định thuế TNDN 8211 13,135,420 phải nộp 3334 13,135,420 PKT 18/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế 911 13,135,420 TNDN 821 13,135,420 PKT 19/12 31/12 Kết chuyển lãi 911 39,406,261 421 39,406,261 Cộng phát sinh 2,703,173,493 2,703,173,493 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu. họ tên) Biểu số 2.30: Trích sổ Nhật ký chung ( Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 71
  72. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số S38 – DN Địa chỉ: CụmCN Cành Hầu – Lãm Hà - Kiến An - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC Ngày 15/06/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Năm 2009 Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ TK Số tiền Ngày Diễn giải NKC Số hiệu Ngày ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu tháng 12 Số phát sinh trong tháng 31/12 PKT 31/12 Kết chuyên doanh thu bán 511 12/12 hàng và cung cấp dịch vụ. 1,267,115,924 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 367,318,382 13/12 xác định kết quả kinh doanh. 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng 1,093,624,360 14/12 bán xác định kết quả kinh 632 doanh. 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 111,957,491 15/12 xác định kết quả kinh doanh. 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý 376,310,774 16/12 doanh nghiệp, xác định kết 642 quả kinh doanh. 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí thuế 821 13,135,420 18/12 TNDN 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lãi 421 39,406,261 19/12 Cộng số phát sinh tháng 1,634,434,306 1,634,434,306 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biêu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu số 2.31: Trích sổ cái TK 911 tháng 12/2009 (Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 72
  73. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế Mẫu số S38 – DN Địa chỉ: CụmCN Cành Hầu – Lãm Hà - Kiến An - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC Ngày 15/06/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản421 – Lợi nhuận chưa phân phối Năm 2009 Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số tiền TK Ngày Số Diễn giải NKC Ngày ĐƢ Nợ Có hiệu Số dƣ đầu tháng 12 2,711,855 Số phát sinh trong tháng 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lãi 911 39,406,261 19/12 Cộng số phát sinh 39,406,261 tháng SDCK 42,118,116 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biêu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu số 2.32 : Trích sổ cái TK421 tháng 12/2009 (Nguồn: Phòng TC-KT tháng 12/2009) Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 73
  74. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 2.2.3.Vận dụng hệ thống báo cáo tài chính trong tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Cuối năm căn cứ vào các chứng từ, số sách do kế toán các bộ phận đƣa lên, kế toán tổng hợp phân tích các chỉ tiêu và lập báo cáo kết quả kinh doanh. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Thuyết Chỉ tiêu MS Năm 2009 Năm 2008 minh 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 7,496,174,651 5,522,773,794 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 7,496,174,651 5,522,773,794 cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 4.Giá vốn hàng bán 11 6,576,264,069 4,946,595,620 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 VI.27 919,910,582 576,178,174 dịch vụ (20 = 10 – 11) 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 812,049,606 505,653,242 7.Chi phí tài chính 22 VI.28 203,942,298 180,012,412 - Trong đó chi phí lãi vay 23 - - 8.Chi phí bán hàng 24 - - 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1,478,640,858 1,110,386,436 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 49,377,032 (208,567,432) doanh (30 = 20 +( 21 – 22) – (24 + 25) 11.Thu nhập khác 31 687,138,304 666,251,092 12.Chi phí khác 32 470,391,489 492,840,225 13.Lợi nhuận khác(40 = 31-32) 40 216,746,815 173,410,867 14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 266,123,847 (35,156,565) ( 50= 30 + 40) 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 66,530,962 - 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 - - 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 199,592,885 (35,156,565) ( 60= 70- 51 -52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 70 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 74
  75. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ 3.1.NHỮNG NHẬN XÉT CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ Công ty cổ phần Én Vàng Quốc Tế có bộ máy quản lý khá đơn giản, các bộ phận đƣợc phân công nhiệm vụ một cách rõ ràng, cụ thể. Trong những năm qua, công ty đã thực hiện khá tốt chế độ kế toán và nguyên tắc hạch toán kế toán đặc biệt là trong công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kế quả kinh doanh. Trong quá trình hạch toán công ty không áp dụng các nguyên tắc một cách cứng nhắc mà luôn đi sâu, tìm hiểu để áp dụng sao cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm kinh doanh của công ty dựa trên cơ sở, chế độ kế toán. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty có nhiều ƣu điểm song cũng có những hạn chế nhất định. 3.1.1. Ƣu điểm Công tác kế toán ở công ty đã dựa trên căn cứ khoa học, đặc điểm tình hình thực tế của cong ty và làm kế toán Excell trên máy vi tính, tránh ghi chép thủ công mất nhiều thời gian, chi phí tốn kém. Hơn nữa lại đáp ứng đƣợc việc tìm kiếm thông tin nhanh chóng, kịp thời đảm bảo đƣợc tính thống nhất về mặt phạm vị, phƣơng pháp kế toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận liên quan khác. Hình thức kế toán Nhật ký chung mà công ty đang áp dụng phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế tại công ty. - Về tổ chức công tác kế toán Việc tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm tình hình của công ty. Công ty luôn chấp hành đầy đủ chính sách, chế độ kế toán tài chính Nhà nƣớc. Tổ chức mở sổ phù hợp để phản ánh tình hình biến động của thị trƣờng kinh doanh thƣơng mại. Đồng thời ghi chép các nghiệp vụ phát sinh, nhờ đó góp phần bảo Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 75
  76. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng vệ tài sản của công ty. - Về tổ chức bộ máy kế toán Công ty có đội ngũ kế toán đầy năng lực và kinh nghiệm làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, bộ máy kế toán đƣợc sắp xếp phù hợp với yêu cầu và khả năng của từng ngƣời, tạo ra sự chuyên môn hóa trong công tác kế toán, tránh chồng chéo công việc. Từ đó, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán, giúp cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc giải quyết nhanh chóng, rõ ràng theo sự phân công công việc đã có sẵn. Ngoài ra, bộ máy kế toán công ty còn đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung tạo điều kiện cho kế toán trƣởng kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ tập trung thống nhất, đảm bảo sự lãnh đạo của công ty với toàn bộ hoạt đông sản xuất kinh doanh và công tác kế toán. Đồng thời, tạo ra sự chuyên môn hóa công việc đối với các nhân viên kế toán cũng nhƣ việc trang bị các phƣơng tiện kỹ thuật, tính toán, xử lý thông tin. - Về chứng từ kế toán sử dụng Các chứng từ kế toán sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh. Chứng từ đƣợc phân loại theo hệ thống rõ ràng. Việc luân chuyển chứng từ đƣợc thực hiện tƣơng đối nhanh chóng, kịp thời. Chứng từ đƣợc lƣu giữ, bảo quản cẩn thận. Kế toán phần hành nào thì lƣu giữ chứng từ phần hành đó, không chồng chéo nhau, nguyên tắc phân công nhiệm vụ rõ ràng. Chứng từ từ khâu bán hàng, mua hàng sang phòng kế toán đƣợc thực hiện một cách khẩn trƣơng, liên tục. - Về công tác kế toán xác đinh kết quả kinh doanh Trên cơ sở đặc điểm kết quả kinh doanh tại công ty, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã vận dụng linh hoạt lí luận vào thực tiễn để đƣa ra hệ thống sổ sách ghi chép, xác đinh chính xác doanh thu, chi phí. Kế toán bán hàng bên cạnh việc cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho các cơ quan chức năng: cơ quan thuế, ngân hàng còn cung cấp đầy đƣ thông tin cho ban lãnh đạo công ty, giúp cho những nhà quản lý, đầu tƣ có những quyết đinh đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đề ra những chiến lƣợc kinh doanh nắm bắt thị trƣờng một cách kịp thời và có hiệu quả. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 76
  77. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những ƣu điểm, kế toán công ty vẫn tồn tại những mặt hạn chế chƣa phù hợp với chế độ chung, chƣa thực sự khoa học, cần thiết phải phân tích làm sáng tỏ. Từ đó có những biện pháp thiết thực nhằm cung cấp đầy đủ và chính xác hơn nữa những thông tin tài chính, kế toán của công ty cho hoạt động quản lý, hoạt động tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ .Cụ thể là: - Về tổ chức hoạt động kinh doanh Hiện nay công ty không có chính sách ƣu đãi trong kinh doanh. Đó là việc cho khách hàng hƣởng các khoản chiết khấu. Thực tế cho thấy rằng các chính sách ƣu đãi trong kinh doanh cũng là một trong những biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, đẩy tăng doanh số tiêu thụ và rút ngắn vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay là rất cần thiết cho sự tồn tại của doanh nghiệp. - Về phương thức hạch toán kế toán + Kế toán làm trên máy dung bảng tính Excel tuy có tiết kiệm thời gian song đôi khi vẫn có sự nhầm lẫn về số liệu. + Về cơ bản công ty đã vận dụng hệ thống tài khoản theo đúng chế độ kế toán hiện hành là theo QĐ 15/2006. Tuy nhiên, công ty không sử dụng TK 641 mà toàn bộ chi phí bán hàng đƣợc tập hợp vào TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, không tách biệt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 3.2. MỘT SỐ BIÊN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÉN VÀNG QUỐC TẾ 3.2.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thiết phải đƣợc hoàn thiện hơn trong cơ chế quản lý kinh tế mới để đáp ứng yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay khi sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp ngày càng trở nêm gay gắt. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp phải tìm cho mình một hƣớng đi đúng, tự hoàn thiện mình để đứng vững trên thị trƣờng. Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải đảm Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 77
  78. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng bảo đƣợc các yêu cầu sau: - Cung cấp số liệu, thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh một cách trung thực, khách quan và dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi cũng nhƣ công tác kiểm tra. - Số liệu kế toán phải phản ánh một cách kịp thời, chính xác là điều hết sức cần thiết và quan trọng đối với các cơ quan chức năng: + Đối với cơ quan thuế: Giúp cho việc tính toán thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc. + Đối với ngân hàng: Giúp cho việc thu hồi vốn và lãi, quan trọng là đối với ban lãnh đạo của doanh nghiệp trong việc đƣa ra phƣơng hƣớng và kế hoạch cụ thể cho kì kinh doanh tiếp theo. - Số liệu phải đảm bảo rõ ràng, minh bạch và công khai. Đây là điều đặc biệt quan tâm của cả doanh nghiệp và các đối tác tham gia góp vốn liên doanh, liên kết. - Đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả thiết thực khả thi. Bất kì một doanh nghiệp nào dù là tƣ nhân hay Nhà nƣớc đều có chung mong muốn là tiết kiệm đƣợc chi phí, thu lợi nhuận cao, phát triển công ty ngày càng vững mạnh. 3.2.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện Với yêu cầu quản lý về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao thì việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải dựa trên những nguyên tắc sau: - Hoàn thiện phải tuân thủ hệ thống kế toán, chế độ kế toán do Nhà nƣớc ban hành nhƣng không cứng nhắc mà linh hoạt: Để đáp ứng nhu cầu về quản lí đồng bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong nƣớc, Nhà nƣớc ta đã xây dựng và ban hành hệ thống kế toán và chế độ kế toán. Đâu là những văn bản pháp quy có tính bắt buộc. Bởi vậy, khi hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi ngƣời quản lí phải xem xét chúng sao cho việc hoàn thiện không vi phạm chế độ kê toán. Mặc dù vậy, doanh nghiệp cũng cần có sự linh hoạt trong việc vận dụng chê độ kế toán phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh của công ty. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 78
  79. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Mỗi công ty có những đặc điểm khác nhau về tổ chức sản xuất kinh doanh, loại hình kinh doanh, trình độ và yêu cầu quản lí. Do vậy, việc vận dụng hệ thống, chế độ, thể lệ tài chính kê toán trong doanh nghiệp phải hợp lí, sáng tạo , phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp. - Hoàn thiện trên cơ sở đáp ứng yêu cầu về thông tin phải nhanh chóng, kịp thời, chính xác và phù hợp với yêu cầu quản lí của doanh nghiệp, giúp cho ngƣời quản lí nắm bắt đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh. Từ đó quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp. - Hoàn thiện song phải trên cơ sở là tiết kiệm và hiệu quả. 3.2.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Én Vàng Quốc Tế. a. Việc áp dụng chế độ kế toán Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006, tuy nhiên kế toán không sử dụng tài khoản 641 trong quá trình hạch toán cũng nhƣ trong sổ sách kế toán tại công ty. Kế toán nên mở sổ chi phí bán hàng để theo dõi một cách chính xác từng loại chi phí, từ đó có kế hoạch sử dụng chi phí một cách tiết kiệm và hợp lý làm giảm giá thành hàng hoá, dịch vụ, mang lại lợi nhuận cho công ty. b. Hoàn thiện hệ thống quản lí sổ sách trên máy bằng phần mềm kế toán. Kế toán làm trên máy dùng bảng tính Excell tuy có tiết kiệm thời gian song đôi khi vẫn có sự nhầm lẫn về số liệu, gây ra những sai sót không đáng có. Vì vậy, công ty nên áp dụng phần mềm kế toán máy, Phần mềm kế toán máy sẽ giúp kế toán hạch toán đƣợc chính xác. Ngoài ra, phần mềm tự động tính toán và thực hiện bút toán kết chuyển vừa đảm bảo tính chính xác và kịp thời. Hiện tại phòng kế toán của Công ty đã đƣợc trang bị đầy đủ máy tính phục vụ cho công tác kế toán, điều đó là điều kiện thuận lợi để ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán. Điều đó giúp giảm bớt cho kế toán viên trong công việc kiểm tra đối chiếu số liệu vì đặc điểm khối lƣợng hàng hoá của Công ty rất đa dạng. Phần mềm kế toán đƣợc ứng dụng sẽ mang lại hiệu quả trực tiếp Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 79
  80. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng thiết thực cho doanh nghiệp. + Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. +Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính (Sơ đồ 2.6) (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 80
  81. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng Sơ đồ 2.6: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH PHẦN SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ MỀM KẾ - Sổ tổng hợp TOÁN TOÁN - Sổ chi tiết MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG - Báo cáo kế toán quản trị TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra c. Về việc áp dụng chính sách chiết khấu Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. Chiết khấu thanh toán là việc cho khách hàng hƣởng một khoản tiền khi khách hàng thanh toán nợ sớm quy định. Hiện nay, tình hình tài chính của công ty cho thấy rằng khoản “ Nợ phải thu” của công ty đến thời điểm ngày 31/12/2009 là hơn gần 5 trăm triệu đồng, điều này đã làm ảnh hƣởng tới tình hình quay vòng vốn của công ty. Mặt khác vốn của công ty bị khách hàng chiếm dụng quá nhiều nên công ty phải đi vay vốn để thanh toán với nhà cung cấp. Để áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán trƣớc hết công ty cần xây Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 81
  82. Kho¸ luËn tèt nghiÖp Tr•êng §HDL H¶i Phßng dựng chính sách chiết khấu cho phù hợp. Căn cứ vào từng khách hàng thanh toán nợ cho công ty là đầu tháng trả tiền trƣớc trong vòng 15 ngày, công ty có thể xác định mức chiết khấu theo thời gian, cụ thể: - Nếu khách hàng thanh toán tiền từ ngày mùng 1 – 15 của tháng sau thì đƣợc hƣởng mức chiết khấu 0.5% - Nếu khách hàng thanh toán tiền từ ngày mùng 15 – 30 của tháng sau thì đƣợc hƣởng mức chiết khấu 0.46% Sau khi xác định đƣợc mức chiết khấu hợp lý, công ty cần thực hiện việc ghi chép kế toán thông qua TK 635 “ Chi phí tài chính”. Hàng tháng, kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng từ ghi chép các khoản chiết khấu thanh toán dành cho từng khách hàng để ghi vào sổ kế toán theo bút toán: Nợ TK 635 Có TK 131 – X Ví dụ: Ngày 28/12/2009, tiền phải thu của công ty TNHH Comtec là 98,205,758đ. Nếu đến đầu tháng 01/2010 công ty thanh toán tiền hàng trong thời hạn đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán 0.5% Chiết khấu thanh toán cho khách hàng là : 98,205,758 x 0.5% = 491,029đ Số tiền công ty thực thu là : 98,205,758 – 491,029 = 97,714,729đ Nếu khách hàng đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán 0.46% Chiết khấu thanh toán cho khách hàng là : 98,205,758 x 0.46% = 451,746đ Số tiền công ty thực thu là : 98,205,758 –451,746= 97,754,012đ Số liệu cụ thể đƣợc trình bày trong bảng : Sinh viªn: Hoµng DiÖu Ly - Líp: QT1003K 82