Khóa luận Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nƣớc mắm ông sao nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nƣớc mắm ông sao nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_mot_so_giai_phap_ve_ke_toan_chi_phi_san_xuat_gia_t.pdf
Nội dung text: Khóa luận Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nƣớc mắm ông sao nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NƢỚC MẮM ÔNG SAO NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Chủ nhiệm đề tài: Bùi Thị Thu Thƣơng HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NƢỚC MẮM ÔNG SAO NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Chủ nhiệm đề tài : Bùi Thị Thu Thƣơng – Lớp QTL601K Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG - 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Bùi Thị Thu Thƣơng Sinh viên lớp: QTL601K Khoa: Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng. Ngành: Kế toán – Kiểm toán. Em xin cam đoan nhƣ sau : 1. Những số liệu, tài liệu trong báo cáo đƣợc thu thập một cách trung thực 2. Các kết quả của báo cáo chƣa có ai nghiên cứu, công bố và chƣa từng đƣợc áp dụng vào thực tế. Vậy em xin cam đoan những nội dung trình bày trên chính xác và trung thực. Nếu có sai sót em xin chịu trách nhiệm trƣớc Khoa quản trị kinh doanh và trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng. Hải Phòng, ngày 26 tháng 07 năm 2014 Ngƣời cam đoan Bùi Thị Thu Thƣơng
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến: Các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng – những ngƣời đã cho em nền tảng kiến thức, tận tình chỉ bảo những kinh nghiệm thực tế để em hoàn thành thật tốt đề tài khoa học và tự tin bƣớc vào nghề. Thầy giáo – ThS. Nguyễn Đức Kiên đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khâu chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này. Ban lãnh đạo, các cô, các bác, các anh, chị trong công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải, đặc biệt các cô, các bác, anh, chị trong phòng Kế toán –Tài chính – Thống kê đã giúp em hiểu đƣợc thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty nói riêng. Điều đó đã giúp em vận dụng đƣợc những kiến thức lý thuyết đã học vào trong bối cảnh thực tế tại công ty, cụ thể là một công ty chế biến thủy sản. Quá trình thực tập đã cung cấp cho em những kinh nghiệm và kỹ năng quý báu, cần thiết của một kế toán trong tƣơng lai. Với niềm tin tƣởng vào tƣơng lai, sự nỗ lực hết mình không ngừng học hỏi của bản thân cùng với kiến thức và sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hƣớng dẫn Thạc sỹ Nguyễn Đức Kiên, các thầy cô, các cô, các bác và các anh chị kế toán đi trƣớc, em xin hứa sẽ trở thành một kế toán viên giỏi và có những bƣớc phát triển hơn nữa cho nghề nghiệp mà em đã chọn, để tự hào góp vào bảng thành tích chung của sinh viên ĐH Dân Lập Hải Phòng. Cuối cùng, em chúc thầy cô cùng các cô, bác làm việc tại Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải dồi dào sức khoẻ, thành công, hạnh phúc trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Bùi Thị Thu Thƣơng
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội : BHYT Bảo hiểm y tế : BHTN Bảo hiểm thất nghiệp : KPCĐ Kinh phí công đoàn : NVL Nguyên vật liệu : TSCĐ Tài sản cố định : HĐ GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng : PXK Phiếu xuất kho : PNK Phiếu nhập kho : TNHH Trách nhiệm hữu hạn : PX Phân xƣởng : PGĐ Phó giám đốc : SXKD Sản xuất kinh doanh : SP Sản phẩm : BTC Bộ Tài chính : KH Khấu hao : QLDN Quản lý doanh nghiệp : QLCL Quản lý chất lƣợng : CBCNV Cán bộ công nhân viên
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3 1.1. Phân loại chi phí sản xuất 3 1.1.1. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí) 3 1.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm 3 1.1.3 Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí 4 1.2. Phân loại giá thành sản phẩm. 4 1.2.1 Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở dữ liệu tính giá thành 4 1.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí 5 1.3. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành. 6 1.3.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 6 1.3.2. Đối tượng tính giá thành 6 1.3.3. Kỳ tính giá thành 6 1.4. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm. 7 1.4.1. Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp) 7 1.4.2. Phương pháp hệ số 7 1.4.3. Phương pháp tỉ lệ. 8 1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang. 8 1.5.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính) 8 1.5.2. Phương pháp đánh giá spdd theo ước lượng sản phẩm tương đương. 9
- 1.6. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm. 10 1.6.1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 10 1.6.2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 11 1.7. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất 11 1.7.1. Hạch toán về sản phẩm hỏng 11 1.7.2. Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất. 13 1.8. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm theo các hình thức kế toán 14 1.8.1 Theo hình thức Nhật ký chung 14 1.8.2 Theo hình thức nhật ký sổ cái 15 1.8.3 Theo hình thức nhật ký chứng từ 15 1.8.4 Theo hình thức chứng từ ghi sổ 16 1.8.5 Theo hình thức kế toán máy 17 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI 18 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 18 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 18 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 19 2.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm 19 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty. 19 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 20 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 21 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 21 Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung. 21
- 2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 21 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 22 2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí 22 2.2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 23 2.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm và phương pháp tính giá thành sản phẩm. 23 2.2.4 Nội dung, trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mắm ông sao tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. . 24 2.2.4.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 24 2.2.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 32 2.2.4.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty 40 2.2.4.4 Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 50 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI 53 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 53 3.1.1. Ưu điểm 53 3.1.2. Hạn chế 54 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 56 3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 56 3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất- giá thành tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 57 3.4.1. Kiến nghị 1: Về phương pháp tính giá xuất kho vật tư. 57 3.4.2. Kiến nghị 2: Hiện đại hóa công tác kế toán và đội ngũ kế toán 58
- 3.4.3 Kiến nghị 3: Về tiền lương và các khoản trích theo lương 59 3.4.4 Kiến nghị 4: Tiến hành trích trước các khoản chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định. 60 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 61 3.5.1. Về phía nhà nước 61 3.5.2. Về phía doanh nghiệp 62 KẾT LUẬN 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1: Phiếu xuất kho 25 Biểu 2.2. Bảng kê xuất vật tƣ 26 Biểu 2.3. Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) 27 Biểu 2.4. Sổ chi tiết các tài khoản 28 Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ 29 Biểu 2.6.Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 30 Biểu 2.7. Sổ cái TK 154 31 Biểu 2.8: Bảng thanh toán lƣơng và trích theo lƣơng 34 Biểu 2.9. Bảng tổng hợp lƣơng 35 Biểu 2.10. Bảng phân bổ tiền lƣơng 36 Biểu 2.11. Chứng từ ghi sổ. 37 Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ. 38 Biểu 2.13. Sổ cái TK 154 39 Biểu 2.14. Phiếu xuất kho 41 Biểu 2.15. Bảng kê xuất vật liệu 42 Biểu 2.16. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) 43 Biểu 2.17. Chứng từ ghi sổ 44 Biểu 2.18. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn 45 Biểu 2.19. Chứng từ ghi sổ 46 Biểu 2.20. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định 47 Biểu 2.21. Chứng từ ghi sổ 48 Biểu 2.22. Sổ cái TK 154 49 Biểu 2.23. Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung 51 Biểu 2.24. Thẻ tính giá thành sản phẩm Mắm ông sao 52
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 10 Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. 11 Sơ đồ1.3: Kế toán sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc: 12 Sơ đồ 1.4: Kế toán sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc 12 Sơ đồ 1.5: Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất trong kế hoạch 13 Sơ đồ 1.6: Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch 14 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức Nhật kí chung 14 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức Nhật ký- sổ cái. 15 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức Nhật ký – chứng từ 15 Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức Chứng từ ghi sổ 16 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức kế toán máy. 17 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất nƣớc mắm 19 Sơ đồ: 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty 20 Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty 21 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải 22 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 61
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển, đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triên bền vững cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tƣ, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn cho mình một hƣớng đi đúng đắn. Để đạt đƣợc điều đó, mỗi doanh nghiệp đều không ngừng tăng cƣờng quản lý chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy kế toán chi phí sản xuất - giá thành sản phẩm có ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ chi phí sản xuất sẽ giúp lãnh đạo doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ các chi phí phát sinh ở từng bộ phận sản xuất. Qua số liệu do kế toán chi phí - giá thành cung cấp, các nhà quản trị doanh nghiệp có thể đƣa ra các phƣơng án thích hợp cho việc mở rộng hay thu hẹp sản xuất. Thực tế tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải công tác kế toán chi phí sản xuất vẫn còn nhiều tồn tại về hệ thống sổ kế toán chi tiết, về hạch toán thiệt hại trong sản xuất, Vì vậy, đề tài “Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nƣớc mắm ông sao nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải” là đề tài có tính thời sự thiết thực. 2. Mục đích nghiên cứu. - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm nƣớc mắm ông sao tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. - Đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 1
- 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải - Về thời gian: từ 10/04/2014 đến 31/07/2014. - Về dữ liệu nghiên cứu đƣợc thu thập vào năm 2013 từ phòng kế toán của Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Các phƣơng pháp kế toán. Phƣơng pháp thống kê và so sánh. Phƣơng pháp chuyên gia. 5. Kết cấu của đề tài: Ngoài lời mở đầu và kết luận, Đề tài gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1 : Những lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 2
- CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Phân loại chi phí sản xuất 1.1.1. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí) Theo cách phân loại này ngƣời ta sắp xếp các chi phí sản xuất có cùng nội dung kinh tế vào cùng một nhóm, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực nào, mục tiêu và tác dụng của nó ra sao. Theo đó chi phí sản xuất đƣợc phân chia thành các yếu tố chi phí sau: - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ - Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền lƣơng, phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng theo quy định phát sinh trong kỳ. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các loại chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: tiền điện, nƣớc, điện thoại - Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài các yếu tố nêu trên. Cách phân loại này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản xuất dùng để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm căn cứ lập bản thuyết minh báo cáo tài chính (phần chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố); cung cấp thông tin cho quản trị doanh nghiệp phân tích tình thình thực hiện dự toán chi phí, lập dự toán chi phí cho kỳ sau. 1.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Theo cách phân loại này những chi phí có cùng mục đích và công dụng kinh tế sẽ đƣợc xếp vào một loại gọi là các khoản mục chi phí. Có các khoản mục chi phí sau đây: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm. 3
- - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở các phân xƣởng, tổ đội ngoài hai khoản mục trực tiếp nêu trên. Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phi theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau. 1.1.3 Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất đƣợc chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất ra một loại sản phẩm hay một công việc nhất định. Những chi phí này kế toán có thể căn cứ vào số liệu từ chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí. Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều loại sản phẩm, nhiều đối tƣợng chịu chi phí, nhiều công việc, lao vụ khác nhau nên phải tập hợp, quy nạp cho từng đối tƣợng theo phƣơng pháp phân bổ gián tiếp. 1.2. Phân loại giá thành sản phẩm. 1.2.1 Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở dữ liệu tính giá thành Giá thành sản phẩm đƣợc chia thành 3 loại: - Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và đƣợc tiến hành trƣớc khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thƣớc đo chính xác kết quả sử 4
- dụng tài sản; giúp đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp đƣợc cũng nhƣ sản lƣợng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán đƣợc sau khi kết thúc quá trình sản xuất và đƣợc tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị. 1.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm đƣợc chia thành 2 loại: - Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm bao gồm các chi phí nhƣ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho những sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm đƣợc sử dụng ghi sổ cho sản phẩm đã hoàn thành nhập kho hoặc giao cho khách hàng. Giá thành sản xuất của sản phẩm cũng là căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất. Giá thành thực Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản tế sản xuất của = xuất dở dang + xuất phát sinh _ xuất dở dang sản phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ - Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ đƣợc tính toán khi sản phẩm đƣợc xác định là tiêu thụ, đồng thời nó là căn cứ để xác định lãi trƣớc thuế của doanh nghiệp, lãi thực của hoạt động sản xuất kinh doanh. Giá thành Giá thành sản Chi phí quản Chi phí bán toàn bộ sản = xuất của sản + + lí doanh hàng phẩm tiêu thụ phẩm tiêu thụ nghiệp Tóm lại: Việc phân loại CPSX và giá thành sản phẩm là cơ sở để tiến hành các biện pháp quản lý chi phí có hiệu quả, vạch rõ nhân tố cụ thể tăng giảm giá thành, là cơ sở đầu tiên cho hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm. 5
- 1.3. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành. 1.3.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Là đối tƣợng để tập hợp chi phí sản xuất, là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất cần đƣợc tổ chức tập hợp theo đó. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí và công dụng của chi phí trong sản xuất. Tùy theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn bộ quy trình công nghệ hay từng giai đoạn, từng quy trình công nghệ riêng biệt. Tùy quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu của công tác tính giá thành sản phẩm mà đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng nhóm sản phẩm, từng mặt hàng sản phẩm, từng bộ phận, cụm chi tiết hoặc chi tiết sản phẩm. 1.3.2. Đối tượng tính giá thành Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra và cần phải tính đƣợc giá thành và giá thành đơn vị. Xác định đối tƣợng tính giá thành cũng là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất của chúng để xác định đối tƣợng tính giá thành cho thích hợp. 1.3.3. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán phải tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tƣợng tính giá thành. Dựa vào đặc điểm sản xuất - chu kỳ sản xuất, sản xuất theo đơn đặt hàng, sản xuất hàng loạt và yêu cầu quản lý mà kỳ tính giá thành là tháng, quý, năm hay khi hoàn thành đơn đặt hàng. Nếu doanh nghiệp tiến hành sản xuất với chu kỳ ngắn, xen kẽ, liên tục thì kỳ tính giá thành phù hợp là tháng và vào thời điểm cuối tháng. Nếu doanh nghiệp tiến hành sản xuất đơn chiếc hoặc sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất kéo dài, sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu kỳ sản xuất thì kỳ tính 6
- giá thành thƣờng là thời điểm mà sản phẩm hoặc loại sản phẩm đã hoàn thành (trong trƣờng hợp này kỳ tính giá thành không phù hợp với kỳ báo cáo). 1.4. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm. 1.4.1. Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp) Đây là phƣơng pháp hạch toán giá thành theo sản phẩm áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn nhƣ các doanh nghiệp khai thác và sản xuất động lực Đặc điểm của các doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn là chỉ sản xuất một hoặc một số ít mặt hàng với số lƣợng lớn, chu kì sản xuất ngắn, có thể có hoặc không có sản phẩm dở dang. (Võ Văn Nhị 2009) [4] - Công thức tính giá thành: Tổng giá thành Giá trị sản Chi phí sản xuất Giá trị sản sản phẩm hoàn = phẩm dở + thực tế phát sinh - phẩm dở dang thành dang đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Giá thành đơn Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ = vị sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ 1.4.2. Phương pháp hệ số Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra đồng thời nhiều loại sản phẩm chính và tất nhiên không thể tổ chức theo dõi chi tiết chi phí theo từng loại sản phẩm. Do vậy, để xác định giá thành cho từng loại sản phẩm chính cần phải quy đổi các sản phẩm chính khác nhau về một loại sản phẩm duy nhất. Sản phẩm có hệ số 1 đƣợc chọn làm sản phẩm tiêu chuẩn. Số lượng hoàn Hệ số quy đổi của Tổng số sản phẩm = thành của từng × từng loại sản gốc hoàn thành ∑ loại sản phẩm phẩm Giá thành đơn Tổng giá thành của các loại sp chính hoàn thành trong kỳ = vị sp tiêu chuẩn Tổng số sp tiêu chuẩn 7
- Giá thành đơn vị Giá thành đơn vị Hệ số quy đổi của = × sản phẩm i sản phẩm chuẩn sản phẩm thứ i 1.4.3. Phương pháp tỉ lệ. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong những doanh nghiệp có cùng quy trình công nghệ sản xuất, cùng sử dụng các yếu tố đầu vào, sản xuất ra các loại sản phẩm khác nhau về kích cỡ, quy cách, phẩm chất, nhƣng lại không quy đổi ra sản phẩm tiêu chuẩn đƣợc. Vì những sản phẩm này có giá trị sử dụng khác nhau chẳng hạn nhƣ trong doanh nghiệp chế biến đồ gỗ, cơ khí chế tạo, Theo phƣơng pháp này, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm cùng loại hoặc phân xƣởng sản xuất, đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành. Để tính đƣợc giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng nhiều tiêu thức phân bổ khác nhau nhƣ giá thành kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trọng lƣợng sản phẩm. 1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang. Đánh giá sản phẩm làm dở vào cuối kỳ là vấn đề có ý nghía quan trọng trong việc tính toán giá thành và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh trong kỳ. Để đánh giá sản phẩm làm dở, doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phƣơng pháp: 1.5.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính) - Phƣơng pháp này vận dụng phù hợp cho những doanh nghiệp mà trong cấu thành của giá thành sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí NVL chính chiếm tỷ trọng lớn. - Đặc điểm của phƣơng pháp này là chỉ tính cho sản phẩm làm dở khoản chi phí NVL trực tiếp (hoặc chi phí NVL chính), còn chi phí chế biến đƣợc tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Đồng thời coi mức chi phí NVL trực tiếp hoặc NVL chính dùng cho đơn vị sản phẩm hoàn thành và đơn vị sản phẩm dở dang là nhƣ nhau. Công thức tính: Ddk + CPNVL Dck = x Qdd Qht + Qdd 8
- Trong đó: Ddk : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Dck : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ CPNVL : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Qht : Khối lƣợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Qdd : Khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.5.2. Phương pháp đánh giá spdd theo ước lượng sản phẩm tương đương. - Phƣơng pháp này vận dụng phù hợp với hầu hết các loại doanh nghiệp nhƣng phải gắn với điều kiện có phƣơng pháp khoa học trong việc xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang và mức tiêu hao của từng khoản mục chi phí trong quá trình sản xuât sản phẩm. (Võ Văn Nhị 2009) [4]. - Đặc điểm của phƣơng pháp này biểu hiện ở các mặt: + Chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí trong cấu thành của chi phí sản xuất. + Nếu mức độ tiêu hao của các khoản mục chi phí tƣơng ứng với tỷ kệ hoàn thành của sản phẩm dở dang thì chỉ quy đổi số lƣợng sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành nói chung để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Ddk + CPPS Dck = × Qtđ Qht + Qtđ Trong đó: Qtđ : Khối lƣợng sản phẩm dở dang đã đƣợc tính đổi ra khối lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng theo tỷ lệ chế biến hoàn thành ( h%) Qtđ = Qdd x h% + Nếu vật liệu (vật liệu chính) đƣợc xuất sử dụng hầu hết ở ngay giai đoạn đầu của quá trình sản xuất thì việc tính chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang đƣợc chi thành 2 phần là: Chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến. 9
- 1.6. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm. 1.6.1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, hàng hóa đều đƣợc phản ánh trên tài khoản kế toán hàng tồn kho. (Võ Văn Nhị 2009) [4]. Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 621 TK 154 TK 152 Kết chuyển chi phí NVLTT Phế liệu thu hồi TK 622 TK 138 Kết chuyển chi phí NCTT Bồi thƣờng phải thu do sản phẩm hỏng TK 627 TK155 Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho TK157 Giá thành sản xuất thành phẩm Kết chuyển CPSXC gửi bán TK632 Giá thành thực tế sản hoàn thành bán ngay không nhập kho Chi phí cố định không đƣợc tính vào giá thành 10
- 1.6.2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Phƣơng pháp kê khai định kỳ là phƣơng pháp kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị thực tế của vật tƣ hàng hóa tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị của hàng hóa, vật tƣ đã xuất trong kỳ theo công thức: Tồng trị giá Trị giá hàng xuất Trị giá hàng Trị giá hàng = + hàng nhập kho - kho trong kỳ tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ trong kỳ Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. TK 154 TK 631 TK 154 Kết chuyển giá trị sản phẩm Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ dở dang cuối kỳ TK 621 Chi phí NVL trực tiếp TK 622 TK138 Chi phí nhân công trực tiếp Tiền bồi thƣờng phải thu về sản phẩm hỏng TK627 TK632 Chi phí sản xuất chung Giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành trong kỳ 1.7. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất 1.7.1. Hạch toán về sản phẩm hỏng * Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thoả mãn các điều kiện về chất lƣợng, kỹ thuật quy định cho sản phẩm tốt (màu sắc, kích cỡ, trọng lƣợng, cách thức lắp ráp ) * Có sản phẩm hỏng có sửa chữa đƣợc và không sửa chữa đƣợc -Sản phẩm hỏng có sửa chữa đƣợc là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ thuật có thể sửa chữa đƣợc và chi phí sửa chữa thấp. 11
- -Sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc là những sản phẩm hỏng về mặt kỹ thuật không thể sửa chữa đƣợc hoặc có sửa chữa đƣợc nhƣng chi phí sửa chữa cao. * Về mặt quản lý: Có sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức - Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng doanh nghiệp đã dự kiến đƣợc là nó sẽ xảy ra không tránh khỏi. Phần thiệt hại này (chi phí sửa chữa, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣơc) đƣợc tính vào giá trị sản phẩm trong kỳ. - Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến của quá trình sản xuất do các nguyên nhân bất thƣờng xãy ra nhƣ: mất điện, hỏng máy, thiếu nguyên vật liệu, thiếu tinh thần trách nhiệm gây nên. Sơ đồ1.3: Kế toán sản phẩm hỏng sửa chữa được: TK 154, 155 TK 1388 TK 155 Kết chuyển giá trị sản Giá trị sp hỏng sủa chữa đƣợc phẩm hỏng sửa chữa đƣợc xong nhập lại kho TK 152, 334, 214 TK 154 Chi phí sửa chữa Giá trị sp hỏng sửa chữa sản phẩm hỏng xong đƣa vào sản xuất ở công đoạn sau Sơ đồ 1.4: Kế toán sản phẩm hỏng không sửa chữa được TK 154, 155 TK 138 TK 811, 334 Giá trị sản phẩm hỏng Giá trị thiệt hại thực tế về SP không sửa chữa đƣợc đƣợc xử lý theo quy định TK 111, 152 Giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi dƣỡng 12
- 1.7.2. Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có thể xảy ra những khoảng thời gian phải ngừng sản xuất do bị các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan gây ra: thiết bị sản xuất hƣ hỏng, thiếu nguyên vật liệu, thiếu năng lƣợng, thiên tai, hỏa hoạn Thời gian ngừng sản xuất là thời gian không tạo ra sản phẩm nhƣng vẫn phát sinh nhiều loại chi phí để bảo vệ tài sản, đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động, duy trì các hoạt động quản lý, Các khoản chi phí tạo ra sản phẩm nên về nguyên tắc không thể tính trong giá thành sản xuất sản phẩm mà đó là chi phí thời kỳ phải xử lý ngay trong kỳ kế toán. Sơ đồ 1.5: Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất trong kế hoạch TK 334, 338, 214 TK 335 TK 622, 627 Chi phí ngừng sản xuất Trích trƣớc chi phí ngừng thực tế phát sinh sản xuất theo kế hoạch Trích bổ sung số trích trƣớc nhỏ hơn số thực tế phát sinh Hoàn nhập số trích trƣớc lớn hơn số thực tế phát sinh - Trƣờng hợp ngừng sản xuất ngoài kế hoạch: Các chi phí bỏ ra trong thời gian này do không đƣợc chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên tài khoản 1381 (chi tiết thiệt hại về ngừng sản xuất) tƣơng tự nhƣ hạch toán sản phẩm hỏng ngoài định mức nói trên. Cuối kỳ, sau khi trừ phần thu hồi (nếu có, do bồi thƣờng), giá trị thiệt hại thực tế sẽ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán, vào chi phí khác hay trừ vào quỹ dự phòng tài chính. 13
- Sơ đồ 1.6: Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch TK 334, 338, 152, 214 TK 1381 TK 632, 415 Tập hợp chi phí chi ra Thiệt hại thực về ngừng trong thời gian sản xuất đƣợc xử lý ngừng sản xuất ngoài kế hoạch TK 1388, 111 Giá trị bồi thƣờng của tập thể cá nhân gây ra ngừng sản xuất 1.8. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm theo các hình thức kế toán 1.8.1 Theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức Nhật kí chung Sổ cái tài khoản 621, Chứng từ gốc 622, 627, 154 Sổ nhật kí chung Bảng tính giá thành Sổ cái các tài khoản 621, 622, 627 Ghi chú: Ghi hàng ngày B ả ng cân đ ố i s ố phát Ghi cuối tháng hoặc định kỳ sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH 14
- 1.8.2 Theo hình thức nhật ký sổ cái Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức Nhật ký- sổ cái. Sổ chi tiết tài khoản Chứng từ gốc 621, 622, 627, Nhật ký sổ cái (phần sổ cái ghi cho TK 621, Bảng tính giá thành 622, 627, 154) BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: 1.8.3 Theo hình thức nhật ký chứng từ Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức Nhật ký – chứng từ Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ chi phí sản xuất - Bảng phân bổ NVL, CC, DC Bảng kê 4, 5,6 - Bảng phân bổ tiền lƣơng - Bảng phân bổ khấu hao Nhật ký chứng từ số 7 - Bảng tính giá thành - Phiếu nhập S ổ cái tài khoản 621, kho thành phẩm 622, 627, 154 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: 15
- 1.8.4 Theo hình thức chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ cái chi tiết tài khoản 621, 622, 627, 154 Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ - Bảng tính giá thành - Phiếu nhập kho thành Sổ cái tài khoản 621, phẩm 622, 627, 154 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu kiểm tra: 16
- 1.8.5 Theo hình thức kế toán máy Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất- giá thành theo hình thức kế toán máy. CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết TK 621, 622, 627 BẢNG TỔNG - Báo cáo tài chính HỢP CHỨNG - Báo cáo kế toán TỪ KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH CÙNG LOẠI quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu kiểm tra In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm 17
- CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Ngày 23-19- 1959 Ủy ban hành chính thành phố Hải Phòng ra quyết định số 357/QĐ-UB thành lập xí nghiệp công tƣ hợp danh nƣớc mắm Cát Hải. Cuối năm 1995, Ủy ban nhân dân thành phố đã chấp nhận đề nghị của Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp thành phố, Giám đốc sở thủy sản Hải Phòng ra quyết định số 1835/QĐ- Đổi mới doanh nghiệp ngày 7-11-1995 đổi tên xí nghiệp thành Công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Ngày 11-7-2001 Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng ra quyết định số 1477/QĐ-UB thành lập Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. * Tổng quan về công ty: Tên công ty: Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Địa chỉ: Thị Trấn Cát Hải – Huyện Cát Hải- Thành phố Hải Phòng Số ĐKKD: 0203000088 cấp ngày 24/7/2001 Vốn điều lệ: 5.300.000.000 VNĐ Mã số thuế: 0200432014 * Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm qua của Công ty nhƣ sau: CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tổng doanh thu 75.397.143.007 95.366.926.582 119.464.696.952 Tổng doanh thu thuần 75.397.143.007 95.366.926.582 119.464.696.952 Tổng GVHB 48.378.081.195 63.067.930.500 87.159.762.000 Tổng lợi nhuận gộp 27.019.061.812 32.298.996.082 32.304.934.952 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 10.171.874.170 12.529.565.366 11.358.735.043 Thu nhập bq 1 lao động/tháng 2.900.000 3.200.000 3.350.000 Thuế và các khoản nộp NSNN 453.369.845 922.699.328 971.424.510 (Nguồn trích từ báo cáo tổng kết năm 2013 của Công ty) 18
- 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 2.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm Số công TT Loại sản phẩm Số tiêu chuẩn Số chứng nhận sản phẩm bố 1 Nƣớc mắm Đặc Biệt 01/CH TCVN5107-2003 301/2006/YTHP-CNTC 2 Nƣớc mắm Thƣợng Hạng 02/CH TCVN5107-2003 301/2006/YTHP-CNTC 3 Nƣớc mắm Hạng 1 03/CH TCVN5107-2003 299/2006/YTHP-CNTC 4 Nƣớc mắm Hạng 2 04/CH TCVN5107-2003 305/2006/YTHP-CNTC 5 Nƣớc mắm Vị Hƣơng 01 01/2006(TCCS) 296/2006/YTHP-CNTC 6 Nƣớc mắm Ông sao 02 02/2006(TCCS) 303/2006/YTHP-CNTC Giải thích các chữ viết tắt : - TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam - TCCS : Tiêu chuẩn cơ sở - CH : Cát Hải - YTHP : Ytế Hải phòng - CNTC : Chứng nhận tiêu chuẩn - CBTC : Công bố Tiêu chuẩn 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty. Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất nước mắm Cá biển Chế biến Lọc – Thành phẩm Mắm nƣớc Nấu cô Đóng gói Thành phẩm đóng gói sẵn 19
- 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Sơ đồ: 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẢNG ỦY CÔNG TY BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC CÔNG TY CÔNG ĐOÀN CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC ĐOÀN THANH NIÊN Phòng Xí Trung Kế Tổ Phòng Xí Phân Phòng bảo vệ nghiệp tâm hoạch chức kinh nghiệp xƣởng kỹ cung tiêu kế hành doanh chế đóng thuật ứng vật thụ toán chính thị biến gói QLC tƣ sản trƣờng nƣớc sản L sản phẩm mắm phẩm phẩm Máy Chai Đội tàu vật tƣ Cửa hàng KD Các đại lý Chỉ dẫn: Mũi tên chỉ dẫn: chỉ huy tuyến tính trong sản xuất Mối quan hệ lãnh đạo và quản lý (Nguồn dữ liệu từ phòng hành chính) 20
- 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung. Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KÊ TOÁN KÊ TOÁN THỦ QUỸ VẬT TƢ, THANH TỔNG HỢP TIỀN CCDC, TSCĐ TOÁN LƢƠNG Các nhân viên kế toán tại các của hàng, đại lý Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp 2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. - Niêm độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm N - Phương pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phƣơng pháp khấu trừ - Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: bình quân gia quyền cả kỳ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phƣơng pháp đƣờng thẳng. - Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là VNĐ - Chế độ kế toán áp dụng theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính - Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” 21
- Sơ đồ 2.4. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Chứng từ gốc (phiếu xuất kho, HĐ GTGT) Số thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ Chứng từ ghi sổ TK 154 ghi sổ Sổ cái TK 154 Bảng tính giá thành, PNK Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu kiểm tra 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao đông vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Chi phí sản xuất tại Công ty bao gồm: + Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí NVL đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất nƣớc mắm nhƣ chƣợp, than, muối, bao bì + Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên và các khoản trích theo lƣơng. 22
- + Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc sản xuất nƣớc mắm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. 2.2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải với đặc điểm sản xuất nhiều loại sản phẩm theo từng phân xƣởng. Do đó đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất của công theo phân xƣởng sản xuất. Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xƣởng nào thì đƣợc tập hợp cho phân xƣởng đó, sau đó sẽ đƣợc phân bổ cho số sản phẩm hoàn thành trong kỳ vào cuối tháng. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tƣợng tính giá thành là đối tƣợng hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ ra đê sản xuất đã đƣợc bù đắp cũng nhƣ tính toán đƣợc kết quả sản xuất kinh doanh. Để xác định đối tƣợng tính giá thành sản phẩm thích hợp, bộ phận kế toán chi phí – giá thành phải căn cứ vào quy trình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm sản xuất. Để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất công ty đã xác định đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm hoàn thành. 2.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm và phương pháp tính giá thành sản phẩm. Kỳ tính giá thành: Là thời kỳ mà bộ phận kế toán cần phải tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tƣợng cần tính giá thành. Kỳ tính giá thành của Công ty là vào cuối mỗi tháng. Phương pháp tính giá thành: Công ty áp dụng phƣơng pháp tính giá thành giản đơn. Tổng giá thành Chi phí SXKD Tổng chi phí Chi phí SXKD sản phẩm hoàn = dở dang đầu sản xuất phát - dở dang cuối + thành kỳ sinh trong kỳ kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Giá thành đơn vị sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành 23
- 2.2.4 Nội dung, trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mắm ông sao tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 2.2.4.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * Hệ thống chứng từ: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT (Đối với trƣờng hợp mua xuất thẳng cho phân xƣởng sản xuất), bảng kê mua hàng hoá (Đối với trƣờng hợp mua lẻ không có hoá đơn), bảng phân bổ nguyên vật liệu. * Tài khoản sử dụng: 1541 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nguyên liệu trực tiếp đƣợc phản ánh khí xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm. Công ty cổ phẩn chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải xác định giá trị vật liệu xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Giá trị NVL Giá trị NVL Đơn giá NVL thực tế tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ = bình quân xuất dùng Số lượng NVL Số lượng NVL tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Giá trị thực tế của Số lượng NVL Đơn giá thực tế = x NVL xuất dùng xuất trong kỳ bình quân Ví dụ: Ngày 03/03/2013 Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải xuất 3100kg Cá cơm và phục vụ cho công tác sản xuất sản phẩm. Kế toán căn cứ vào số lƣợng trên giấy đề nghị xuất vật tƣ, viết phiếu xuất kho và giao cho thủ kho xuất kho nguyên vật liệu. Trên phiếu xuất kho ghi rõ tên, quy cách vật tƣ, lý do xuất kho, Thủ kho chỉ hạch toán về mặt lƣợng trên thẻ kho và ghi số lƣợng thực xuất vào cột thực xuất rồi ký vào phiếu xuất kho. Cuối tháng kế toán mới tính giá xuất kho cho từng nguyên vật liệu và hạch toán về mặt giá trị trên phiếu xuất kho và các sổ sách có liên quan. Căn cứ vào giấy đề nghị vật tƣ với sự nhất trí của phòng kỹ thuật và sự ký duyệt của giám đốc, kế toán viết phiếu xuất kho. 24
- Biểu 2.1: Phiếu xuất kho C.TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH Mẫu số: 02-VT VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải –TP Hải Phòng ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng 03 năm 2013 Nợ TK: 154 Có TK: 152 Số: PX45 H ọ và tên ngƣời giao: Vũ Văn Chƣơng Đ ịa chỉ: PX Sản xuất Xu ất tại kho: Vật liệu địa điểm: . S Đơn Số lƣợng Tên vật tƣ, sản Mã Thành T vị Yêu Thực Đơn giá phẩm, hàng hóa số tiền T tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cá cơm Kg 3.100 3.100 Cộng Ngày 03 tháng 03 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích từ phòng Kế toán Công ty) 25
- Căn cứ vào Phiếu xuất kho (Biểu 2.1) kế toán ghi Bảng kê xuất vật tƣ cho loại vật liệu Cá cơm (Biểu 2.2). Biểu 2.2. Bảng kê xuất vật tư Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Thị trấn Cát Hải- Huyện Cát Hải- Thành phố Hải Phòng BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƢ Số : BKX05- T03 Nợ 154 Tên vật liệu: Cá cơm Có 152 Nội dung: Xuất kho vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm Tháng 3/2013 Phiếu xuất kho Ngày xuất Diễn giải Đơn vị Số lƣợng Số Ngày PX45 03/03 03/03/2013 Cá cơm Kg 3.100 PX48 07/03 07/03/2013 Cá cơm Kg 1.100 Cộng 4.200 Đơn giá 10.971 Trị giá xuất 46.078.200 (Nguồn trích từ phòng Kế toán Công ty) - Kế toán xác định đơn giá xuất Cá cơm theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ nhƣ sau: + Đầu kỳ tồn 4.350Kg - trị giá 47.875.000đ + Nhập trong kỳ 5.100Kg – trị giá 55.800.000đ + Xuất trong kỳ 4.200Kg 47.875.000 + 55.800.000 Đơn giá xuất kho thực tế BQ = = 10.971đ/kg 4.350 + 5.100 Trị giá thực tế xuất kho của Cá cơm = 4.200 x 10.971 = 46.078.200đ Trị giá tồn cuối kỳ = 47.875.000 + 55.800.000 – 46.078.200= 57.596.800đ 26
- Từ các Bảng kê xuất kho vật tƣ (Biểu 2.2). kế toán tiến hành ghi Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cho nguyên liệu Cá cơm Biểu 2.3. Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Mẫu số S07-DNN Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải- thành phố Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Tháng 03 năm 2013 Tài khoản: 152 Tên kho: Nguyên vật liệu Tên nguyên vật liệu: Cá cơm Đơn vị tính: Kg CT Đơn Nhập Xuất Tồn Ghi Diễn giải TKĐƢ SH NT giá SL TT SL TT SL TT chú A B C D 1 2 3=1×2 4 5=1×4 6 7=1×6 8 Số dƣ đầu tháng 3/2013 11.006 4.350 47.875.000 PN45 02/03 Mua Cá cơm 331 10.941 5.100 55.800.000 BKX05- XK Cá cơm để sx mắm 31/03 154 10.971 4.200 46.078.200 T03 ông sao Cộng tháng 3/2013 5.100 55.800.000 4.200 46.078.200 Số dƣ cuối tháng 3/2013 5.250 57.596.800 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn trích từ phòng Kế toán Công ty) 27
- Từ bảng kê xuất vật tƣ, kế toán lập sổ chi tiết tài khoản 1541 (Biểu 2.4) Biểu 2.4. Sổ chi tiết các tài khoản Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Mẫu số S020-DNN Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải- thành phố Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên TK: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 1541 Đối tƣợng: Mắm ông sao Tháng 03 năm 2013 NT Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ Diễn giải ghi sổ SH NT ĐƢ Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 80.426.000 Số phát sinh trong tháng 3/2013 BKX05- 31/03 31/03 XK Cá cơm để sx mắm ông sao 152 46.078.200 90.453.800 T03 BKX08- 31/03 31/03 XK muối sản xuất mắm ông sao 152 980.000 91.433.800 T03 Cộng phát sinh 119.300.000 152.340.000 Số dƣ cuối kỳ 117.386.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 28
- Từ bảng kê xuất kho vật tƣ (Biểu 2.2) kế toán lập Chứng từ ghi sổ Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ Mẫu số:S02a-DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Ngày 14/09/2006) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:13 Ngày 31/03/2013 Tên tài khoản Stt Trích yếu Số tiền Nợ Có Xuất kho vật tƣ sản 1541 152 46.078.200 xuất sản phẩm Tổng cộng 46.078.200 (Kèm theo bảng kê xuất số BTX05-T03) Ngày 31 tháng 03 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 29
- Căn cứ vào dòng cộng của các Chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Biểu 2.6.Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ C.TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH Mẫu số: S02b- DNN VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI (QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14 Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải –TP Hải Phòng tháng 09 năm 2006 của Bộ tài chính) TRÍCH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 03 năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng A B 1 13 31/03 46.078.200 23 31/03 336.042.370 24 31/03 100.501.061 30 31/03 8.100.000 31 31/03 11.994.455 32 31/03 51.410.313 45 31/03 238.920.355 Cộng tháng 03/2013 50.410.561.468 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 30
- Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.5) ghi Sổ cái TK 154 (Biểu 2.7) Biểu 2.7. Sổ cái TK 154 C.TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH Mẫu số S03b - DNN VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải –TP Hải Phòng 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 1541 Tháng 03 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng ghi sổ Diễn giải đối ghi Số Ngày ứng Nợ Có sổ hiệu A B C D E 1 2 Số dƣ đầu kì(đầu 896.872.800 tháng 03/2013) Xuất kho vật liệu 31/03 13 31/03 152 46.078.200 sản xuất sản phẩm Xuất kho vật liệu 31/03 14 31/03 152 22.850.000 sản xuất sản phẩm Cộng phát sinh 2.568.600.000 3.268.600.000 Số dƣ cuối kì 196.872.800 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 31
- 2.2.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp * Nội dung hạch toán nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty là những khoản tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ở các phân xƣởng. Tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Tiền lƣơng của công nhân sản xuất và các khoản trích theo lƣơng. - Đối với các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPC§) của công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải gồm: + BHXH đƣợc tính bằng 24% tổng lƣơng cơ bản, trong đó 17% tính vào chi phí và 7% trừ vào thu nhập của ngƣời lao động. + BHYT đƣợc tính bằng 4.5% tổng lƣơng cơ bản, trong đó 3% tính vào chi phí và 1,5% trừ vào thu nhập của công nhân viên. + BHTN đƣợc tính bằng 2% tổng lƣơng cơ bản, trong đó 1% tính vào chi phí và 1% trừ vào thu nhập công nhân viên. + KPCĐ đƣợc tính bằng 2% lƣơng thực tế của công nhân viên trong đó Công ty tính vào chi phí cả 2%. Tóm lại 23% các khoản trích theo lƣơng Công ty tính vào chi phí nhân công trực tiếp còn 9,5% con lại trừ vào thu nhập của ngƣời lao động. * Tài khoản sử dụng: TK 1542 * Chứng từ kế toán sử dụng của công ty: - Bảng chấm công. - Bảng tổng hợp thanh toán tiền lƣơng. - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH. Tiền lƣơng của công nhân phân xƣởng đƣợc tính theo lƣơng hợp đồng là lƣơng đã xác định trong hợp đồng lao động. Công thức tính lƣơng công nhân sản xuất nhƣ sau: Lương hợp đồng × Ngày công Lương tháng = 26 Lương chính = lương hợp đồng + Lương trách nhiệm/thâm niên Các khoản phụ cấp Các khoản Lương thực tế = Lương chính + - lương thưởng giảm trừ 32
- Trong đó: Lƣơng trách nhiệm/ thâm niên: Công nhân làm việc tại nhà máy đủ 2 năm thì bắt đầu đƣợc tính hệ số thâm niên. Hệ số Trách nhiệm thâm niên sẽ tăng sau mỗi 6 tháng. Lương trách Hệ số trách = Lương tháng × nhiệm/thâm niên nhiệm/thâm niên Các khoản phụ cấp bao gồm: Phụ cấp ăn trƣa 18.000đ/1 bữa. Tiền chuyên cần: Công nhân đi làm đủ ngày quy định đƣợc nhận 200.000đ chuyên cần mỗi tháng, công nhân nghỉ có phép 1 ngày nhận đƣợc 150.000đ, nghỉ 2 ngày nhận 100.000đ, nghỉ không phép sẽ bị phạt 150.000 đ/ngày. Các khoản giảm trừ là các khoản tiền phạt và các khoản trích theo lƣơng trừ vào thu nhập của ngƣời lao động. VD: Anh Ngô Văn Tuấn là 1 công nhân đóng gói, trong tháng nghỉ 1 ngày có phép. Lƣơng hợp đồng của anh là 3.350.000đ, hệ số thâm niên là 0.1. Tính lƣơng phải trả cho công nhân Ngô Văn Tuấn: 3.350.000 Lƣơng Tháng = 3.350.000 - x 1 = 3.221.153 26 Lƣơng trách nhiệm = 3.221.153 × 0.1 = 322.115 đ Lƣơng chính = 3.350.000 + 322.115 = 3.672.115 đ Tiền chuyên cần = 150.000 đ Phụ cấp cơm trƣa = 26ng × 18.000 = 468.000 đ Tổng thu nhập = 3.672.115 + 150.000 + 468.000 = 4.290.115 đ Các khoản trích BH = 2.514.500 × 9,5% = 238.878 đ Lƣơng thực lĩnh = 4.290.115 – 238.878 = 4.051.237 đ Các khoản trích lƣơng và lƣơng thực lĩnh của các công nhân khác tính tƣơng tự. Ví dụ: Tháng 03 năm 2013 Công ty tiến hành tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. - Hàng ngày tổ trƣởng ở mỗi phân xƣởng có nhiệm vụ trực tiếp theo dõi thời gian làm việc thực tế và chấm công cho từng công nhân trong ngày để ghi vào Bảng chấm công. 33
- Từ bảng chấm công kế toán lập bảng lƣơng và trích theo lƣơng bộ phận phân xƣởng 1 Biểu 2.8: Bảng thanh toán lương và trích theo lương. Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Mẫu số 01a- LĐTL Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải- thành phố Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG VÀ TRÍCH THEO LƢƠNG Phân xƣởng số 1 Tháng 03 năm 2013 Phụ cấp Lƣơng Lƣơng Chức Lƣơng hợp PC ăn trƣa Tổng thu Cộng Cộng STT Họ tên NC trách Tiền đóng bảo Thực lĩnh vụ đồng (18.000đ/1 nhập 23% (9,5%) nhiệm chuyên cần hiểm bữa) A B C 1 2 3 4 5=1×18.000 6=2+3+4+5 7 8=7x23% 9=7x9,5% 10=6-9 1 Phạm Văn Hùng TT 27 3.550.000 355.000 200.000 468.000 4.573.000 2.514.500 578.335 238.878 4.334.122 2 Ngô Văn Tuấn CN 26 3.350.000 322.115 150.000 468.000 4.290.115 2.514.500 578.335 238.878 4.051.237 3 Tô Thị Hạnh CN 27 2.950.000 200.000 468.000 3.618.000 2.514.500 578.335 238.878 3.379.122 4 Phạm Thế Công CN 27 3.350.000 200.000 468.000 4.018.000 2.514.500 578.335 238.878 3.779.122 Tổng 50.251.600 3.618.020 2.110.000 2.924.000 58.477.620 32.618.000 7.502.140 3.097.710 55.379.910 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 34
- Kế toán tổng hợp các bảng lƣơng của từng phân xƣởng và bộ phận văn phòng để lập bảng tổng hợp lƣơng toàn công ty. Biểu 2.9. Bảng tổng hợp lương Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Mẫu số 01a- LĐTL Thị trấn Cát Hải – Huyện Cát Hải – Thành phố Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP LƢƠNG Phụ cấp Lƣơng hợp Lƣơng trách PC ăn trƣa Tổng thu Lƣơng đóng Cộng STT Họ tên Tiền chuyên Cộng 23% Thực lĩnh đồng nhiệm (18.000đ/1 nhập bảo hiểm (9,5%) cần bữa) A B 1 2 3 4 5=1+2+3+4 6 7=6x23% 8=6x9,5% 9=5-8 I Bộ phận quản lí DN 101.750.000 30.850.250 4.950.000 12.042.000 149.592.250 132.600.253 30.498.058 12.597.024 136.995.226 II BP bán hàng 31.750.000 4.725.500 1.650.000 4.158.000 42.283.500 36.475.505 8.389.366 3.465.173 38.818.327 III Bộ phận sản xuất 62.786.600 6.088.520 4.150.000 10.600.000 83.625.120 79.901.358 18.377.312 7.590.629 76.034.491 Phân xƣởng 1 50.251.600 3.618.020 2.110.000 2.924.000 58.477.620 32.618.000 7.502.140 3.097.710 55.379.910 IV Quản lý PX 47.875.000 2.850.500 2.850.000 6.966.000 60.541.500 50.725.505 11.666.866 4.818.923 55.722.577 Tổng 244.161.600 44.514.770 13.600.000 33.766.000 336.042.370 370.476.368 68.931.602 31.569.459 304.472.911 Tháng 03 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 35
- Từ bảng Tổng hợp lƣơng toàn công ty (Biểu 2.9), kế toán lập Bảng phân bổ lƣơng toàn công ty. Biểu 2.10. Bảng phân bổ tiền lương Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải- thành phố Hải Phòng BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG Tháng 03 năm 2013 Ghi có Trích Trích STT Có TK 334 Cộng có 338 23% 9,5% Ghi nợ 1 TK 1542 83.625.120 18.377.312 18.377.312 2 TK 1543 60.541.500 11.666.866 11.666.866 3 TK 6421 42.283.500 8.389.366 8.389.366 4 TK 6422 149.592.250 30.498.058 30.498.058 5 TK 334 31.569.459 31.569.459 Tổng 336.042.370 68.931.602 31.569.459 100.501.061 (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 36
- Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lƣơng (Biểu 2.10) kế toán lập các chứng từ ghi sổ Biểu 2.11. Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN Mẫu số:S02a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Ngày 14/09/2006) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:23 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Tên tài khoản Stt Trích Yếu Số tiền Nợ Có Chi phí tiền lƣơng 1 phải trả công nhân 1542 334 83.625.120 sản xuất Trả lƣơng cán bộ 2 1543 334 60.541.500 quản lý phân xƣởng Trả lƣơng bộ phận 3 6421 334 42.283.500 bán hàng Trả lƣơng bộ phận 4 6422 334 149.592.250 văn phòng Tổng cộng 336.042.370 (Kèm theo bảng phân bổ lƣơng tiền lƣơng tháng 3) Ngày 31 tháng 03 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 37
- Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN Mẫu số:S02a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Ngày 14/09/2006) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:24 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Tên tài khoản Stt Trích Yếu Số tiền Nợ Có Trích các khoản theo 1 lƣơng phải trả công 1542 338 18.377.312 nhân sản xuất 2 Trích các khoản theo lƣơng của bộ phận 1543 338 11.666.866 phân xƣởng 3 Trích các khoản theo lƣơng của bộ phận 6421 338 8.389.366 bán hàng 4 Trích các khoản theo lƣơng của bộ phận 6422 338 30.498.058 văn phòng 5 Trích các khoản theo lƣơng trừ vào lƣơng 334 338 31.569.459 toàn công ty Tổng cộng 100.501.061 (Kèm theo bảng phân bổ lƣơng tiền lƣơng tháng 3) Ngày 31 tháng 03 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 38
- Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.11, Biểu 2.12), kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ nhƣ Biểu 2.6 và Sổ cái TK 1542. Biểu 2.13. Sổ cái TK 154 C.TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH Mẫu số S03b - DNN VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải –TP Hải Phòng 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 1542 Tháng 03 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng ghi sổ Diễn giải đối ghi Số Ngày ứng Nợ Có sổ hiệu A B C D E 1 2 Số dƣ đầu kì (đầu tháng 03/2013) Lƣơng phải trả cho 31/03 23 31/03 334 83.625.120 công nhân sản xuất Trích các khoản 31/03 24 31/03 theo lƣơng tính vào 338 18.377.312 chi phí Cộng phát sinh 2.124.678.200 2.124.678.200 Số dƣ cuối kỳ (cuối tháng 03/2013) Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 39
- 2.2.4.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty * Hệ thống chứng từ: - Bảng thanh toán lƣơng - Phiếu xuất kho - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT mua vào * Tài khoản sử dụng: - TK 1543- Chi phí sản xuất chung, * Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ cái TK 1543 - Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất chung: 1, Chi phí nhân viên phân xƣởng Chi phí nhân công đƣợc tính vào chi phí sản xuất chung là tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phải trả cho công nhân phục vụ sản xuất, công nhân ở các tổ, đội phụ trợ (đội xe nâng, tổ cơ điện, tổ vận chuyển bốc xếp ). Việc hạch toán giống với hạch toán tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất. Kế toán lấy số liệu từ Bảng thanh toán lƣơng tiến hành định khoản, tập hợp chi phí và phân bổ cho từng thành phẩm các loại vào cuối kỳ. Căn cứ vào bảng chấm công, trình độ chuyên môn kế toán tính tiền lƣơng cho mỗi ngƣời, lập Bảng tổng hợp lƣơng (Biểu 2.9 ), Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Biểu 2.10 ), từ Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH lập Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.11, biểu 2.12) 2, Chi phí vật liệu, bao bì Chi phí vật liệu gồm các vật liệu, nhiên liệu phục vụ gián tiếp cho quá trình sản xuất nhƣ dầu máy, xăng xe Chi phí bao bì là chi phí vỏ chai đóng gói thành phẩm. Mỗi loại mắm đƣợc đóng chai với khối lƣợng và loại chai phù hợp. Ví dụ: Ngày 10 tháng 03 nhân viên phân xưởng số 1 kiến nghị bổ sung bao bì và chai thủy tinh để đóng gói cho sản xuất. Kế toán công ty xuất bao bì, vỏ chai thủy tinh, đồng thời ghi phiếu xuất kho. 40
- Biểu 2.14. Phiếu xuất kho C.TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH Mẫu số: 02-VT VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải –TP Hải Phòng ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 03 năm 2013 Nợ TK: 1543 Có TK: 152 Số: PX55 H ọ và tên ngƣời giao: Vũ Văn Chƣơng Lý do xuất: Xuất bao bì cho sản xuất sản phẩm mắm ông sao ở Phân xƣởng số 1 Xu ất tại kho: Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Tên, nhãn hiệu, Số lƣợng S quy cách phẩm Đơn Yêu Thực Mã Thành T chất vật tƣ, dụng vị cầu xuất Đơn giá số tiền T cụ sản phẩm, hàng tính hóa A B C D 1 2 3 4 1 bao bì Cái 2.2 00 2.200 2 vỏ chai thủy tinh Chai 5.8 00 5.800 Cộng Ngày 10 tháng 03 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 41
- Căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu 2.14) Kế toán ghi Bảng kê xuất bao bì Biểu 2.15. Bảng kê xuất vật liệu Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Thị trấn Cát Hải- Huyện Cát Hải- Thành phố Hải Phòng BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Số: BKX10- T03 Nợ TK 1543 Tên vật liệu: bao bì Có 152 Nội dung: Xuất kho bao bì phục vụ phân xƣởng sản xuất Phiếu xuất kho Ngày xuất Diễn giải Đơn vị Số lƣợng Số Ngày PX55 10/03 10/03/2013 Bao bì Cái 2.200 PX58 15/03 15/03/2013 Bao bì Cái 800 Cộng 3.000 Đơn giá 2.700 Trị giá xuất 8.100.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) * Kế toán xác định đơn giá xuất bao bì theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ nhƣ sau: - Đầu kỳ tồn: 5.680 cái trị giá 15.336.000 - Không nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ 3.000 cái 15.336.000 Đơn giá xuất thực tế bình quân = = 2.700 (đ/cái) 5.680 Trị giá thực tế xuất kho của bao bì = 3.000 x 2.700= 8.100.000đ Trị giá tồn cuối kỳ= 15.336.000 – 8.100.000= 7.236.000đ 42
- Biểu 2.16. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Mẫu số S07-DNN Thị trấn Cát Hải- Huyện Cát Hải- Thành phố Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Tháng 03 năm 2013 Tài khoản: 152 Tên kho: Nguyên vật liệu Tên nguyên vật liệu: Bao bì Đơn vị tính: Cái CT TK Đơn Nhập Xuất Tồn Ghi Diễn giải SH NT ĐƢ giá SL TT SL TT SL TT chú A B C D 1 2 3=1×2 4 5=1×4 6 7=1×6 8 Số dƣ đầu tháng 03/2013 2.700 5.680 15.336.000 Xuất bao bì đóng gói cho sản BKX10-T03 31/03 154 2.700 3.000 8.100.000 3.000 8.100.000 xuất Cộng tháng 03/2013 3.000 8.100.000 Số dƣ cuối tháng 03/2013 2.680 7.236.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn trích từ phòng Kế toán Công ty) 43
- Căn cứ vào bảng kê xuất vật tƣ (Biểu 2.15) kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu 2.17) sau đó tiến hành ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nhƣ Biểu 2.6 Biểu 2.17. Chứng từ ghi sổ Mẫu số:S02a-DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Ngày 14/09/2006) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:30 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Tên tài khoản Stt Trích yếu Số tiền Nợ Có Xuất bao bì phục vụ 1 1543 152 8.100.000 sản xuất Tổng cộng 8.100.000 (Kèm theo bảng kê xuất vật tƣ số BKX10-T03) Ngày 31 tháng 03 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 3. Chi phí công cụ dụng cụ Những công cụ có giá trị lớn cần phân bổ nhiều lần thì đƣợc hạch toán vào tài khoản 242 và đƣợc phần bổ dần vào chi phí trong tháng. Công ty tiến hành phân bổ qua bảng phân bổ chi phí tài khoản 242. 44
- Biểu 2.18. Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Thị trấn Cát Hải - Huyện Cát Hải- Thành phố Hải Phòng BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC DÀI HẠN (TK242) Tháng 03 năm 2013 Thời S Giá trị Số tiền Đối tƣợng phân bổ gian Giá trị T Tên vật tƣ BPSD SL ĐG Thành tiền còn lại kỳ phân bổ phân còn lại T trƣớc kỳ này 6421 6422 1543 bổ A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Xe đẩy BPSX 11 4.175.000 45.925.000 24 28.703.125 1.913.542 1.913.542 26.789.583 Giá xếp kim loại BPSX 18 258.000 4.644.000 24 2.902.500 193.500 193.500 2.709.000 Cân điện tử BPSX 3 3.250.000 9.750.000 36 5.281.250 406.250 406.250 4.875.000 Giá xếp gỗ BPSX 27 112.000 3.024.000 24 1.512.000 126.000 126.000 1.386.000 Bàn gỗ 1,5 m BPQL 4 580.000 2.320.000 24 1.450.000 96.667 96.667 1.353.333 Bàn 1,2 m BPSX 2 690.000 1.380.000 24 862.500 57.500 57.500 805.000 Ghế gấp BPBH 6 110.000 660.000 24 412.500 27.500 27.500 385.000 Ghế nhựa BPSX 24 65.000 1.560.000 24 975.000 65.000 65.000 910.000 Tổng cộng 82.780.450 11.994.455 5.015.245 2.050.260 4.928.950 70.785.995 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 45
- Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn (Biểu 2.18) kế toán lập chứng từ ghi sổ sau đó tiến hành ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nhƣ Biểu 2.6 Biểu 2.19. Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN Mẫu số:S02a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Ngày 14/09/2006) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:31 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Tên tài khoản Stt Trích Yếu Số tiền Nợ Có Phân bổ chi phí trả trƣớc 1 1543 242 4.928.950 cho bộ phận sản xuất Phân bổ chi phí trả trƣớc 2 6421 242 5.015.245 cho bộ phận bán hàng 3 Phân bổ chi phí trả trƣớc cho bộ phận quản lý 6422 242 2.050.260 doanh nghiệp Tổng cộng 11.994.455 (Kèm theo bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn) Ngày 31 tháng 03 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 4, Chi phí khấu hao TSCĐ TSCĐ của Công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình, bao gồm: - Nhà cửa, vật kiến trúc: nhà văn phòng, Phân xƣởng sản xuất, - Phƣơng tiện vận tải: Ôtô con, ôtô tải chở hàng, - Máy móc thiết bị: dây chuyền sản xuất Ví dụ: Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải ngày 1-03- 2013 Mua ôtô tải Hyundai H100 thùng lửng, nguyên giá là 396.000.000đ 396.000.000 Mức khấu hao tháng 03 = = 2.200.000đ 15 x 12 46
- Biểu 2.20. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Mẫu số S06-TSCĐ Thị trấn Cát Hải- Huyện Cát Hải- Thành phố Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 03/2013 Đơn vị tính: đồng Số năm Toàn doanh nghiệp Đối tƣợng Chỉ tiêu sử dụng Nguyên giá Mức KH 1543 6421 6422 I, Số KH trích tháng 02 18.354.975.000 48.082.484 32.284.499 5.068.437 10.729.548 II, Số KH tăng trong tháng 03 671.079.000 4.492.325 2.292.325 - 2.200.000 Mua ôtô tải Hyundai H100 thùng lửng 15 396.000.000 2.200.000 - - 2.200.000 Mua máy trộn ngang HW-100 10 68.985.250 574.877 574.877 III, Số KH giảm trong tháng 03 184.125.000 1.164.496 303.385 - 861.111 Thanh lí ôtô chuyển hàng 10 155.000.000 861.111 - - 861.111 IV, Số KH trích trong tháng 03 18.841.929.000 51.410.313 34.273.439 5.068.437 12.068.437 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 47
- Căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao Tài sản cố định (Biểu 2.20) kế toán lập Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.21). Biểu 2.21. Chứng từ ghi sổ Mẫu số:S02a-DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Ngày 14/09/2006) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:32 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Tên tài khoản Stt Trích Yếu Số tiền Nợ Có Khấu hao TSCĐ phục 1 1543 214 34.273.439 vụ sản xuất Khấu hao TSCĐ phục 2 6421 214 5.068.437 vụ bộ phận bán hàng Khấu hao TSCĐ phục 3 6422 214 12.068.437 vụ bộ phận quản lý Tổng cộng 51.410.313 (Kèm theo bảng phân bổ khấu hao Tài sản cố định) Ngày 31 tháng 03 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 48
- Căn cứ vào các Chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán tiến hành ghi Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nhƣ Biểu 2.6 và Sổ cái TK 1543. Biểu 2.22. Sổ cái TK 154 C.TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH Mẫu số S03b - DNN VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải –TP Hải Phòng 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) TK: 1543 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Tháng 03 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng ghi sổ Diễn giải đối ghi Số Ngày ứng Nợ Có sổ hiệu A B C D E 1 2 Số dƣ đầu kỳ (đầu tháng 03/2013) 31/03 23 31/03 Trả lƣơng cán bộ QLPX 334 60.541.500 Trích các khoản theo 31/03 24 31/03 338 11.483.350 lƣơng tính vào Chi Phí 31/03 30 31/03 Xuất VL phục vụ SX 152 8.100.000 Phân bổ chi phí trả trƣớc 31/03 31 31/03 242 4.928.950 dài hạn bộ phân sx Khấu hao TSCĐ phục vụ 31/03 32 31/03 214 34.273.439 sản xuất Cộng phát sinh 956.378.250 956.378.250 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 49
- 2.2.4.4 Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, bảng tính giá thành, sổ cái TK 154 Tài khoản sử dụng: 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Sau khi đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì cuối kỳ hạch toán phải kết chuyển vào bên nợ của tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để phục vụ cho việc tính giá thành thành phẩm. Nội dung kết cấu TK 154: Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Bên Có: Giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành. Nội dung tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Do chu kỳ sản xuất ngắn, quy trình sản xuất giản đơn và để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh công ty áp dụng tính giá thành theo phƣơng pháp trực tiếp. Công thức tính nhƣ sau: Tổng giá Chi phí sản Tổng chi phí Chi phí sản thành sản = xuất dở dang + sản xuất phát xuất dở dang phẩm hoàn - đầu kỳ sinh trong kỳ cuối kỳ thành Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Giá thành đơn vị sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành Công ty áp dụng đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, công thức tính nhƣ sau: Ddk + Ctk Dck = x Qdd Qht + Qdd Trong đó: - Dck, Ddk: là chi phí NVL trực tiếp tính cho SPDD cuối kỳ, đầu kỳ. 50
- - Ctk: là chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ. - Qht, Qdd: Là số lƣợng sản phẩm hoàn thành và SPDD cuối kỳ. Trong tháng 03 năm 2013 mặt hàng nƣớc mắm ông sao nhập kho 5.800chai và sản lƣợng dở dang là 1.200chai. Giá trị Nƣớc mắm ông 40.365.780 + 189.300.000 = x 1.200 sao dở dang cuối kỳ 1.200 + 5.800 = 39.371.277đ * Để tính giá thành cho từng loại sản phẩm, kế toán tiến hành phân bổ 1542, 1543 cho từng loại sản phẩm theo 1541 Biểu 2.23. Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Thị trấn Cát Hải – Huyện Cát Hải – Thành phố Hải Phòng BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng 03 năm 2013 Chi phí nguyên Chi phí nhân Chi phí sản xuất Tên sản phẩm vật liệu trực tiếp công trực tiếp chung Mắm ông sao 119.300.000 98.681.815 44.419.499 Mắm hạng 2 310.210.000 256.597.534 115.501.868 Cộng 2.568.600.000 2.124.678.200 956.378.250 (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 51
- Biểu 2.24. Thẻ tính giá thành sản phẩm Mắm ông sao Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Thị trấn Cát Hải- huyện Cát Hải- thành phố Hải Phòng THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Sản phẩm: Mắm ông sao Số lƣợng: 5.800chai (loại chai 650ml) Đơn vị tính: Đồng Giá trị sản phẩm Chi phí phát Giá trị sản phẩm Giá thành STT Khoản mục chi phí Tổng giá thành dở dang đầu kỳ sinh dở dang cuối kỳ đơn vị 1 Nguyên vật liệu trực tiếp 40.365.780 119.300.000 39.371.277 120.294.503 20.740 2 Nhân công trực tiếp 98.681.815 98.681.815 17.014 3 Sản xuất chung 44.419.499 44.419.499 7.659 Cộng 40.365.780 262.401.314 39.371.277 263.395.817 45.413 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn trích từ phòng kế toán Công ty) 52
- CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải, đƣợc tìm hiểu và tiếp cận với thực tiễn công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, tuy còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tế nhƣng qua đề tài này, em xin nêu một số ý kiến nhận xét, kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé của mình để hoàn thiện hơn công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 3.1.1. Ưu điểm Về tổ chức bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của Công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng có mối quan hệ chỉ đạo thống nhất từ trên xuống giúp cho Ban lãnh đạo Công ty thuận tiện cho việc quản lý điều hành. Về tổ chức bộ máy kế toán và phương pháp kế toán áp dụng: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ, quy trình làm việc khoa học, thêm vào đó lại có sự phân nhiệm rõ ràng đối với từng ngƣời tạo ra sự ăn khớp nhịp nhàng giữa các phần hành kế toán. Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ, có chuyên môn tốt, ý thức trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công việc, luôn phát huy hết khả năng của mình đồng thời không ngừng học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau về chuyên môn nghiệp vụ. Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Phƣơng pháp này cho phép công ty có thể kiểm soát đƣợc từng lần nhập, xuất vật tƣ, hàng hoá, hạn chế tình trạng thất thoát, sử dụng lãng phí. Tình hình nhập xuất vật liệu đƣợc phản ánh thƣờng xuyên kịp thời cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cho phép 53
- tính đúng tính đủ chi phí sản xuất cho các đối tƣợng sử dụng, giúp ngƣời quản lý nắm bắt đƣợc tình hình sử dụng các loại nguyên vật liệu một cách chính xác, từ đó có những quyết định đúng đắn, kịp thời thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Về hệ thống sổ sách, chứng từ sử dụng: Công ty hiện nay đang áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Đây là hình thức kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian với việc ghi sổ theo hệ thống và với việc tổng hợp số liệu báo cáo cuối tháng. Hình thức này rất thuận lợi cho việc theo dõi sổ sách, đảm bảo thông tin lƣu trữ đƣợc đầy đủ, chính xác đáp ứng đƣợc nhu cầu kiểm tra đối chiếu. Hơn nữa, việc tổ chức luân chuyển chứng từ sổ sách giữa phòng kế toán với thủ kho và thống kê ở các phân xƣởng tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc nhanh chóng, chính xác. Về công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm về cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý của Công ty, cung cấp những thông tin quản trị quan trọng. Các chi phí phát sinh đƣợc phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác. Xác định tập hợp chi phí sản xuất theo phân xƣởng sản xuất và đối tƣợng tính giá thành là từng chai mắm thành phẩm các loại là hoàn toàn hợp lý, khoa học, phù hợp với đặc thù sản xuất của Công ty. Kỳ tính giá thành là tháng nên việc tính giá thành tƣơng đối thuận lợi, tạo điều kiện cho việc quản lý sản xuất và đánh giá hiệu quả sản xuất đƣợc chi tiết. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những ƣu điểm đã nêu trên ở công ty còn một số hạn chế nhất định trong quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cần đƣợc hoàn thiện, cụ thể là: Một là: Về phương pháp tính giá vật tư xuất kho Công ty sử dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ để tính giá xuất kho vật tƣ dung cho sản xuất. Phƣơng pháp này hiện nay đƣợc nhiều doanh nghiệp áp dụng vì đơn giản trong tính toán giúp kế toán dễ tính và giảm khối lƣợng công việc. Tuy nhiên, áp dụng phƣơng pháp này chỉ tính đƣợc trị giá nguyên vật liệu xuất kho vào cuối tháng. Điều đó không đảm bảo việc cung cấp thông tinh kịp thời cho ban Giám đốc về quá trình sản xuất. 54
- Hơn nữa, công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, phải cập nhật tình hình xuất, nhập, tồn của vật tƣ hàng này nên việc sử dụng phƣơng pháp này ảnh hƣởng đến việc tính giá thành sản phẩm, do trị giá xuất kho vật tƣ đến cuối tháng mới xác định đƣợc. Điều đó cũng gây bất lợi cho kế toán trong việc ghi chép sổ sách hàng ngày. Hai là: Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán. Việc áp dụng các phần mềm kế toán trong công tác kế toán hiện nay không cò mới mẻ. Tuy nhiên, hiện nay Công ty vẫn thực hiện ghi sổ sách kế toán kết hợp làm trên máy vi tính, không ứng dụng phần mềm kế toán trong bất kỳ phần hành kế toán nào. Trong khi đó, khối lƣợng công việc kế toán phát sinh hàng ngày lại nhiều nên bộ phận kế toán khá vất vả, nhất là vào thời điểm cuối năm, tổng hợp báo cáo tài chính. Mặt khác, việc lƣu trữ, tra cứu kiểm tra các số liệu kế toán – tài chính cũng khó khăn hơn. Trong thời gian tới, Công ty nên đầu tƣ cho việc sử dụng phần mềm kế toán giúp kế toán thực hiện công việc đƣợc nhanh và thông tin đƣợc hệ thống hóa dễ dàng cập nhật hơn. Ba là: Về tiền lương và các khoản trích theo lương. Hiện tại công ty trả lƣơng cho công nhân với mức lƣơng trong hợp đồng lao động và trích các khoản trích theo lƣơng tối thiểu vùng. Tuy nhiên luật BHXH số 71/2006/QH11 của Quốc hội quy định lao động hƣởng lƣơng theo bảng lƣơng thì trích BHXH trên lƣơng cơ bản và phụ cấp có tính chất lƣơng, còn lao động hƣởng lƣơng theo hợp đồng của Doanh nghiệp thì căn cứ trích BHXH là số tiền trên hợp đồng. Vì vậy công ty nên thực hiện việc trích BHXH dựa trên tiền lƣơng ký trên hợp đồng của công ty. Bốn là: Về việc trích trước các khoản chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Một số tài sản cố định của Công ty do đƣợc mua sắm, xây dựng từ lâu nên một số tài sản đã xuống cấp. Mặc dù vậy kế toán vẫn không trích trƣớc các khoản sửa chữa lớn cho chúng mà khi xảy ra kế toán sẽ hạch toán vào chi phí sản xuất trong kỳ. Vì vậy những kỳ chúng phát sinh làm chi phí sản xuất tăng đột biến, gây biến động lớn cho giá thành. Vì thế, việc yêu cầu kế toán tiến hành lập kế hoạch sửa chữa lớn là cần thiết. 55
- 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tại các doanh nghiệp sản xuất, để tạo ra sản phẩm đòi hỏi doanh nghiệp phải bỏ ra rất nhiều chi phí, bao gồm cả chi phí lao động sống và chi phí lao động vật hóa. Việc tập hợp các khoản chi phí này cho phép tính đƣợc tổng chi phí đã bỏ ra, giá thành sản xuất của sản phẩm, từ đó xác định đƣợc mức giá bán tối thiểu của các sản phẩm để hoàn vốn và thu về lợi nhuận. Trong công tác quản lý doanh nghiệp, CPSX và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ năng lực quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào. Do đó, thông tin về CPSX và tính giá thành sản phẩm luôn đƣợc các nhà quản lý quan tâm. Các thông tin này giúp nhà quản lý định hƣớng, đƣa ra những quyết định phù hợp. Mặt khác, công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm thƣờng chiếm một khối lƣợng lớn trong toàn bộ công tác kế toán tại doanh nghiệp sản xuất và chi phối đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nên các doanh nghiệp luôn hết sức chú trọng đến hoàn thiện phần hành này. Nhƣ vậy, hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một yêu cầu tất yếu. Góp phần không nhỏ vào sự thành công trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải ngày càng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để tăng cƣờng hiệu quả kế toán cũng nhƣ quản trị, góp phần tăng sức mạnh của doanh nghiệp. 3.3. Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Nguyên tắc hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những tƣ tƣởng chủ đạo có tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành. Tuân thủ các nguyên tắc đó sẽ giúp cho việc hạch toán đƣợc thự hiện đúng đắn, khách quan, khoa học. Việc hoàn thiện tổ chức kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm nói riêng cần dựa trên những cơ sở sau: * Thứ nhất: Đảm bảo sự phù hợp giữa đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp với chế độ kế toán chung. Bởi vì mỗi doanh 56
- nghiệp có những đặc điểm riêng, do đó vận dụng chế độ kế toán một cách linh hoạt, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, tính chất hoạt động và quy mô của mình sẽ giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng. * Thứ hai: Đảm bảo sự tuân thủ thống nhất, chặt chẽ giữa những quy định trong điều lệ tổ chức kế toán Nhà nƣớc, trong chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành với chế độ kế toán đặc thù ngành sản xuất kinh doanh * Thứ ba: Đảm bảo sự tiết kiệm hiệu quả trong việc tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp. Muốn vậy, phải tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý, tiết kiệm nhƣng vẫn đảm bảo thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của kế toán để chất lƣợng công tác kế toán đạt đƣợc cao nhất với chi phí thấp nhất. * Thứ tư: Đảm bảo thực hiện tốt chức năng thông tin cho nhà quản lý vì mục tiêu của việc hoàn thiện công tác kế toán là cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để nhà quản trị ra các quyết định đúng đắn. 3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất- giá thành tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 3.4.1. Kiến nghị 1: Về phương pháp tính giá xuất kho vật tư. Hiện nay, Công ty đang áp dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ để tính trị giá vật tƣ xuất dụng. Tuy nhiên, phƣơng pháp này không đáp ứng đƣợc nhu cầu cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng cho nhà quản lý vì cuối kỳ mới tính đƣợc giá vật tƣ xuất kho. Để khắc phục nhƣợc điểm này, kế toán có thế xem xét áp dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Phƣơng pháp này cho ta tính ngay đƣợc đơn giá xuất kho vật tƣ sau mỗi lần nhập, từ đó tính ra trị giá xuất kho nguyên vật liệu. Công thức tính giá xuất kho vật tƣ theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá đơn vị bình Giá thực tế hàng tồn kho sau lần nhập i = quân sau lần nhập i Lượng thực tế hàng tồn kho sau lần nhập i Trị giá thực tế Lượng thực tế Giá đơn vị bình quân = x vật liệu xuất kho vật liệu xuất kho sau lần nhập i 57
- Kế toán sử dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên nên việc xác định hàng tồn kho khá đơn giản. Vì vậy, áp dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn là thích hợp. Hơn nữa, phƣơng pháp này phản ánh tình hình biến động của hàng tồn kho thƣờng xuyên, giúp kế toán theo dõi vật tƣ hàng ngày, kịp thời có kế hoạch thu mua, dự trữ nguyên liệu cho sản xuất. Đơn giá xuất kho đƣợc tính toán chuẩn xác sau mỗi lần nhập kho vật tƣ giúp việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu để tính giá thành sản phẩm dễ dàng hơn. - Khi tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ: Kế toán căn cứ vào số lƣợng trên giấy đề nghị xuất vật tƣ, viết phiếu xuất kho và giao cho thủ kho nguyên vật liệu. Thủ kho chỉ hạch toán về mặt lƣợng trên thẻ kho và ghi số lƣợng thực xuất vào cột thực xuất rồi ký vào phiếu xuất kho. Cuối tháng kế toán mới tính giá xuất kho cho từng nguyên vật liệu và hạch toán về mặt giá trị trên phiếu xuất kho và các sổ sách liên quan. - Khi tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Kế toán có thể tính đơn giá xuất kho vât liệu sau mỗi lần nhập từ đó tính ra trị giá xuất kho nguyên vật liệu dễ dàng hơn. 3.4.2. Kiến nghị 2: Hiện đại hóa công tác kế toán và đội ngũ kế toán Hệ thống hóa công tác kế toán bằng các phần mềm ứng dụng tin học sẽ giảm bớt khối lƣợng công việc hạch toán kế toán đƣợc tiến hành nhanh chóng hơn, góp phần nâng cao năng suất lao động và thuận lợi đối với ban lãnh đạo trong công tác quản lý. Việc tự viết phần mềm kế toán với điều kiện công tu hiện tại là không dễ dàng thực hiện. Để tiết kiệm thời gian và công sức, Công ty có thể mua phần mềm của các nhà cung cấp phần mềm kế toán chuyên nghiệp nhƣ: Phần mềm kế toán SAS INNOVA của Nhà máy cổ phần SIS Việt Nam Phần mềm kế toán MISA của Nhà máy cổ phần MISA Phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING của Nhà máy cổ phần FAST Việt Nam Phần mềm kế toán ACMAN của Nhà máy cổ phần ACMAN Phần mềm kế toán EFFECT của Nhà máy cổ phần EFFECT Phần mềm kế toán Bravo của Nhà máy cổ phần Bravo 58
- Nếu sử dụng một trong phần mềm này, việc kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính đƣợc nhanh chóng, chính xác và kịp thời. Thêm vào đó là tiết kiệm đƣợc sức lao động mà hiệu quả công việc vẫn cao, các dữ liệu đƣợc lƣu trữ và bảo quản cũng thuận lợi và an toàn hơn. Khi trang bị máy tính có cài phần mềm, đội ngũ kế toán cần đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng để khai thác đƣợc những tính năng ƣu việt của phần mềm, cung cấp kịp thời thông tin kinh tế cho nhu cầu quản lý. Ví dụ phần mềm Fast: - Giá sản phẩm và dịch vụ 3.500.000đ/1 bản. - Giá dịch vụ bảo hành, tƣ vấn và hỗ trợ hàng năm: 1.500.000đ/1 năm. - Giá dịch vụ chỉnh sủa mẫu in chứng từ, hóa đơn: 500.000đ/mẫu. 3.4.3 Kiến nghị 3: Về tiền lương và các khoản trích theo lương Hiện tại công ty trả lƣơng cho công nhân trực tiếp sản xuất với mức lƣơng quy định trong hợp đồng lao động và trích các khoản trích theo lƣơng tối thiểu vùng, nhƣ vậy không đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động vì theo quy định tại khoản 2 điều 94 Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 29/06/2006 thì các khoản trích bảo hiểm đƣợc tính trên lƣơng ghi trên hợp đồng. Để đảm bảo quyền lợi cho ngƣời lao động đồng thời tính đúng tính đủ chi phí giá thành sản phẩm công ty nên thực hiện tính các khoản trích theo lƣơng 59
- hợp đồng trong trƣờng hợp lƣơng hợp đồng cao hơn lƣơng tối thiểu vùng. Nếu trƣờng hợp lƣơng trên hợp đồng thấp hơn lƣơng tối thiếu vùng thì trích theo lƣơng tối thiểu vùng. Cách tính lƣơng phải trả công nhân Ngô Văn Tuấn – Công nhân phân xƣởng 1 (Cách tính của công ty) 3.350.000 Lƣơng Tháng = 3.350.000 - x 1 = 3.221.153đ 26 Lƣơng trách nhiệm = 3.221.153 × 0.1 = 322.115 đ Lƣơng chính = 3.350.000 + 322.115 = 3.672.115 đ Tiền chuyên cần = 150.000 đ Phụ cấp cơm trƣa = 26ng × 18.000 = 468.000 đ Tổng thu nhập = 3.672.115 + 150.000 + 468.000 = 4.290.115 đ Các khoản trích BH = 2.514.500 × 9,5% = 238.878 đ Lƣơng thực lĩnh = 4.290.115 – 238.878 = 4.051.237 đ Kiến nghị Lƣơng theo hợp đồng lao động = 3.350.000 đ > 2.514.500 (Lƣơng tối thiểu vùng) Các khoản trích trừ vào lƣơng: . BHXH: 3.350.000 × 7% = 234.500 đ . BHYT: 3.350.000 × 1,5% = 50.250 đ . BHTN: 3.350.000 × 1% = 33.500 đ 3.350.000 Lƣơng Tháng = 3.350.000 - x 1 = 3.221.153đ 26 Lƣơng trách nhiệm: 3.221.153 × 0.1 = 322.115 đ Tiền chuyên cần: 150.000đ Tiền phụ cấp ăn trƣa: 468.000 đ Số tiền công nhân Ngô Văn Tuấn thực lĩnh: 3.350.000 + 322.115 + 150.000 + 468.000 - 234.500 - 50.250 - 33.500 = 4.440.865đ 3.4.4 Kiến nghị 4: Tiến hành trích trước các khoản chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định. Tài sản cố định của Công ty do đƣợc mua sắm và xây dựng từ lâu nên một số tài sản đã xuống cấp, mặc dù vậy kế toán Công ty vẫn chƣa thực hiện trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, nhƣ vậy là chƣa hợp lý. Vì vậy kế 60
- toán phải trích trƣớc các khoản chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định để khi chi phí này phát sinh cũng không gây biến động lớn cho giá thành sản phẩm. Muốn làm đƣợc điều đó trƣớc hết phòng kế hoạch phải lập kế hoạch sửa chữa lớn tài sản cố định ngay từ đầu năm, để bộ phận kế toán làm căn cứ thực hiện trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định. Khi thực hiện trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định sẽ giúp cho quá trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc đúng, đủ, không gây sự biến động lớn cho giá thành nếu chi phí này có phát sinh. Giúp cho các nhà quản trị có đƣợc những kế hoạch trong việc sử dụng tài sản cố định sao cho phù hợp và đƣa ra đƣợc quyết định đúng đắn cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Khi trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuộc lƣơng bộ phận ghi: Nợ TK 1543 Có TK 335 Khi công việc sửa chữa lớn hoàn thành, bàn giao đƣa vào sử dụng. Kế toán kết chuyển chi phí thực tế phát sinh thuộc khối lƣợng công việc sửa chữa lớn TSCĐ đã đƣợc trích trƣớc vào chi phí: Sơ đồ 3.1. Sơ đồ trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ TK 241 TK 335 TK 1543 Chi phí sửa chữa lớn thực Trích trƣớc tế phát sinh kết chuyển sang khoản trích trƣớc Trích trƣớc lớn hơn thực tế phát sinh cần hoàn nhập 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất- giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 3.5.1. Về phía nhà nước Nhà nƣớc tiếp tục xây dựng luật, chuẩn mực và việc ban hành các thông tƣ hƣớng dẫn kế toán có xu hƣớng phù hợp với tiêu chuẩn chung của chuẩn mực Quốc tế. Với mục tiêu hội nhập cùng với toàn cầu hóa với áp lực cạnh tranh 61
- càng mạnh mẽ của thị trƣờng, vấn đề cấp bách đặt ra cho Nhà nƣớc là làm thế nào để thực hiện các cam kết hội nhập đồng thời khai thác các điểm mạnh trong nƣớc và thúc đẩy các doanh nghiệp trong nƣớc phát triển dựa trên các nguồn lực hiện có. Phấn đấu vì mục tiêu chung. Nhà nƣớc luôn tạo điều kiện thuận lợi cũng nhƣ tạo môi trƣờng kinh doanh công bằng, lành mạnh cho các doanh nghiệp và cá nhân hoạt đông sản xuất kinh doanh theo pháp luật Việt Nam. Đối mặt với những biến động của nền kinh tế thế giới. Nhà nƣớc ban hành những chính sách kịp thời, phù hợp với tình hình phát triền kinh tế trong nƣớc kèm theo những ƣu đãi cho các doanh nghiệp, cá nhân điểm hình có đóng góp to lớn cho sự phát triển của đất nƣớc. Luôn khuyến khích các doanh nghiệp không ngừng cải cách, đổi mới và phát triển toàn diện hơn. 3.5.2. Về phía doanh nghiệp Công ty nên có các biện pháp kế toán sao cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị mình, cập nhật các chuẩn mực kế toán mới, các thông tƣ hƣớng dẫn và công tác kế toán, vận dụng linh hoạt các chính sách của Nhà nƣớc, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán. Bên cạnh công tác hoàn thiện kế toàn chi phí và tính giá thành sản phẩm thì cần phải có sự kết hợp chặt chẽ trong cơ cấu các bộ phận phòng ban, từ đó mọi thông tin về tình hình kinh doanh của Công ty mới đƣợc phản hồi, phục vụ cho công tác kế toán đạt hiệu quả. Công ty cần nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán, đồng thời tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công việc kế toán đƣợc thực hiện thuận tiện mang lại hiệu quả cao. 62
- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Đề tài đã hệ thống hóa đƣợc lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đề tài đã mô tả và phân tích thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm nƣớc mắm ông sao tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. Qua quá trình thực tập đƣợc tiếp cận thực tế tại công ty, em nhận thấy công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty có những ƣu điểm và hạn chế chính sau: * Ƣu điểm: - Về tổ chức bộ máy quản lý thuận tiện cho việc điều hành. - Về tổ chức bộ máy kế toán và phƣơng pháp kế toán áp dụng. - Về hệ thống sổ sách, chứng từ sử dụng đảm bảo thông tin lƣu trữ đƣợc đầy đủ, chính xác đáp ứng đƣợc nhu cầu kiểm tra đối chiếu. - Về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm về cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý của Công ty, cung cấp những thông tin quản trị quan trọng. * Hạn chế: - Công ty sử dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ để tính giá xuất kho vật tƣ. - Công ty không ứng dụng phần mềm kế toán. - Công ty không tiến hành trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. - Công ty hiện trả lƣơng cho công nhân với mức lƣơng trong hợp đồng lao động và trích các khoản trích theo lƣơng tối thiểu vùng. 2. Kiến nghị Từ thực trạng nêu trên, đề tài đã đƣa ra đƣợc một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm tăng cƣờng quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải, cụ thể: - Kiến nghị công ty nên áp dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng cho nhà quản lý. 63
- - Kiến nghị công ty nên áp dụng phần mềm kế toán để hiện đại hóa công tác kế toán. - Kiến nghị công ty nên tính các khoản trích theo lƣơng trên hợp đồng đồng trong trƣờng hợp lƣơng hợp đồng cao hơn lƣơng tối thiểu vùng. Nếu trƣờng hợp lƣơng trên hợp đồng thấp hơn lƣơng tối thiếu vùng thì trích theo lƣơng tối thiểu vùng - Kiến nghị công ty nên tiến hành trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. 64
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính, (2010). Chế độ kế toán Việt Nam Quyển 1 Hệ thống tài khoản kế toán. Hà Nội: NXB Thống kê 2. Bộ tài chính, (2010). Chế độ kế toán Việt Nam Quyển 2 Báo cáo tài chính và sổ kế toán sơ đồ kế toán. Hà Nội: NXB Thống kê. 3. Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải, (2013). Sổ sánh kế toán của Công ty. 4. PGS. TS. Võ Văn Nhị, (2009). Hướng dẫn thực hành về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Hà Nội: NXB Tài chính. 65