Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại S.I.C
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại S.I.C", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại S.I.C
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng phát triển và hội nhập nhiều doanh nghiệp trên cùng một địa bàn cùng kinh doanh những sản phẩm giống nhau nên sự cạnh tranh lẫn nhau ngày càng trở nên khĩ khăn hơn. Lợi nhuận của doanh nghiệp là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động đầu tƣ tài chính và lợi nhuận bất thƣờng khác. Lợi nhuận càng cao thì tình hình tài chính càng ổn định. Vì vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sao đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất trong kinh doanh. Do đĩ, cuối kỳ kinh doanh doanh nghiệp phải xác định kết quả kinh doanh xem lãi hay lỗ từ đĩ cĩ biện pháp quản lý doanh nghiệp thích hợp để đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất trong kinh doanh. Cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C cũng khơng nằm ngồi quy luật ấy. Do đĩ, nhiệm vụ quan trọng của kế tốn là cơng ty cần phải xác định đúng lãi, lỗ của hoạt động kinh doanh để giúp các nhà quản trị doanh nghiệp cĩ thể nhanh chĩng đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp cĩ đủ thơng tin để đạt đƣợc lợi thế trong kinh doanh, giảm chi phí và đạt đƣợc lợi nhuận cao. Nhận thấy tầm quan trọng của cơng tác kế tốn xác định doanh thu và lợi nhuận tại cơng ty, cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng và các nhân viên phịng kế tốn của Cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C, em đã lựa chọn đề tài: “ Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng tại Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C” . 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hĩa những vấn đề lí luận về tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ - Làm rõ thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C. - Đánh giá thực trạng và đƣa ra những kiến nghị để hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng tại Cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C. 1
- 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tƣợng nghiên cứu: Lĩnh vực nghiên cứu về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: tồn bộ số liệu, chứng từ, sổ sách kế tốn trong cơng ty nĩi chung và nội dung về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của cơng ty nĩi riêng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong đề tài này tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: - Phƣơng pháp tổng hợp - Phƣơng pháp so sánh - Hỏi ý kiến chuyên gia và khảo sát thực tế. 5. Nội dung, kết cấu của đề tài Ngồi phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của khĩa luận gồm 3 chƣơng: - Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ - Chương 2 : Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C. - Chương 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng tại Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến GV- THs. Nguyễn Thị Thúy Hồng cùng cơ chú cán bộ phịng kế tốn cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C đã tận tình hƣớng dẫn em hồn thành đề tài này. Tuy nhiên, do phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chƣa nhiều nên bài khĩa luận của em khĩ tránh khỏi những thiếu sĩt. Em rất mong sự gĩp ý cũng nhƣ sự chỉ bảo thêm của các thầy cơ để em cĩ điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của mình, giúp em hồn thành đề tài của mình một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn! 2
- CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1.Một số vấn đề chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong 1.1.1.Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 1.1.1.1. Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu: là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế tốn, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) thơng thƣờng của doanh nghiệp, gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tồn bộ số tiền thu đƣợc từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu cĩ) trong một kỳ kế tốn của hoạt động SXKD. Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và cơng bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng BTC: - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hĩa cho ngƣời mua; + Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hĩa nhƣ ngƣời sở hữu + Hàng hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa; + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; + Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng; - Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đĩ đƣợc xác định một cách tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều ký thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn của kỳ đĩ. 3
- Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại, bao gồm: tiền lãi, cổ tức đƣợc hƣởng, lợi nhuận đƣợc chia từ hoạt động liên doanh, liên kết, lãi về chuyển nhƣợng vốn, chênh lệch tăng tỉ giá ngoại tệ và các khoản khác. Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác ngồi hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp nhƣ : thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng : Phản ánh tồn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. - Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán xác định là đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế đánh trên hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc nhập khẩu, đây là thuế gián thu đƣợc cấu thành trong giá bán sản phẩm. - Thuế xuất khẩu: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu loại hàng hĩa phải chịu thuế xuất khẩu. - Thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp: Là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hĩa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lƣu thơng đến tiêu dùng. Thuế GTGT GTGT của hàng hĩa Thuế suất thuế = x phải nộp dịch vụ GTGT 1.1.1.2. Khái niệm về chi phí Chi phí của doanh nghiệp là tồn bộ các khoản chi phí cho hoạt động kinh doanh cho các hoạt động khác và các khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định(tháng, quý, năm).Chi phí của doanh nghiệp bao gồm: 4
- Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. - Đối với hàng hố, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất. - Đối với hàng hố tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ. Chi phí tài chính: Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khốn ,dự phịng giảm giá đầu tƣ tài chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối Chi phí quản lý kinh doanh: Phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là tồn bộ chi phí cĩ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung tồn doanh nghiệp. Chi phí khác: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thƣờng của doanh nghiệp gây ra; cũng cĩ thể là những khoản chi phí bị bỏ sĩt từ những năm trƣớc nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hố. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính. 1.1.1.3. Khái niệm kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh: Xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. 5
- - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thơng qua chỉ tiêu này sẽ biết đƣợc trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ tức là kinh doanh hiệu quả hay chƣa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cơng thức xác định lợi nhuận của DN: Lợi nhuận Doanh thu bán Các khoản Giá vốn Chi phí HĐ SXKD = hàng và cung - giảm trừ - hàng bán - quản lý cấp dịch vụ doanh thu kinh doanh Lợi nhuận Doanh thu - Chi phí tài chính HĐTC = HĐTC Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác = Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận = + + = HĐTC - khác tốn trƣớc thuế HĐ SXKD Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế = - thuế TNDN tốn trƣớc thuế TNDN 1.1.2. Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để phát huy đƣợc vai trị thực sự của kế tốn là cơng cụ quản lý kinh tế của doanh nghiệp thì kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí. - Lựa chọn phƣơng pháp xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hĩa. - Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. - Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng cũng nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý. 6
- - Tính tốn phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tổng giá thanh tốn của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu ra của từng nhĩm mặt hàng, từng hĩa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc. - Ghi chép, theo dõi phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác phát sinh trong kỳ. - Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thơng tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đĩ tham mƣu cho Ban lãnh đạo về các giải pháp để gia tăng lợi nhuận. 1.1.3. Các phƣơng thức bán hàng và các phƣơng thức thanh tốn trong DN 1.1.3.1 Các phương thức bán hàng Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại phân xƣởng sản xuất (khơng qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. - : . + : . + : . - : . Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đƣợc ngƣời mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn về số hàng chuyển giao (một phần hay tốn bộ) thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đĩ mới đƣợc coi là tiêu thụ. Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: Là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng 7
- này vẫn thuộc quyến sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả gĩp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời mua sẽ thanh tốn lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền cịn lại ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định. Phƣơng thức trao đổi hàng: Là phƣơng thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tƣ, hàng hĩa khơng tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ hàng hĩa trên thị trƣờng. 1.1.3.2. Các phương thức thanh tốn Việc tiêu thụ hàng hố nhất thiết đƣợc thanh tốn với ngƣời mua, bởi vì chỉ khi nào doanh nghiệp thu nhận đƣợc đầy đủ tiền bán hàng hoặc sự chấp nhận trả tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới đƣợc phép ghi nhận trên sổ sách kế tốn. Việc thanh tốn với ngƣời mua về hàng hố bán ra đƣợc thực hiện bằng: Thanh tốn trả ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản: theo phƣơng thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hố, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền đƣợc thực hiện đồng thời và ngƣời bán sẽ nhận đƣợc ngay số tiền mặt hoặc chuyển khoản tƣơng ứng với số hàng hố mà mình đã bán. Thanh tốn trả chậm trả gĩp:Khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng,cơng ty chƣa thu đƣợc tiền ngay 1.2. Tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong Doanh N 1.2.1. Tổ chức kế tốn doanh thu trong Doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1.1. Tổ chức kế tốn doanh thu và cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng - Hĩa đơn GTGT (đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ), hĩa đơn bán hàng thơng thƣờng (đối với DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) - Phiếu thu, giấy báo cĩ - Các chứng từ khác cĩ liên quan. Tài khoản sử dụng TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" 8
- Các TK cấp 2: TK 5111 - Doanh thu bán hàng hĩa TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5118 - Doanh thu khác Kết cấu tài khoản Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng” - Phản ánh số thuế TTĐB, thuế XK - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố tính trên doanh số bán trong kỳ và cung cấp dịch vụ của doanh - Số giảm giá hàng bán và doanh thu nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế tốn. hàng bán bị trả lại đƣợc kết chuyển giảm trừ vào doanh thu. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản này khơng cĩ số dư đầu và cuối kỳ : Sơ đồ số 1.1 Kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phƣơng pháp trực tiếp Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 511 - Doanh thu bán hàng và 911 cung cấp dịch vụ 111, 112, 131 521 Cuối kỳ k/c doanh thu thuần Tổng giá Chiết khấu TM, giảm thanh tốn giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh 33311 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 9
- Sơ đồ số 1. 2 Kế tốn doanh thu bán hàng trả chậm trả gĩp Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 515 511 131 Doanh thu theo Số tiền cịn giá bán thu tiền phải thu ngay 33311 111, 112 Thuế GTGT (nếu cĩ) Số tiền đã thu 33387 Định kỳ, kết chuyển lãi Lãi trả chậm, trả chậm, trả gĩp trả gĩp Sơ đồ số 1.3 Kế tốn doanh thu bán hàng đại lý (Phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng) (Đối với bên giao đại lý) Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 511 - DTBH 111, 112, 131 6421 Hoa hồng phải trả đại lý Doanh thu đối với DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp Doanh thu đối với DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ 33311 1331 Thuế GTGT Thuế GTGT (nếu cĩ) 10
- Sơ đồ 1.4: Kế tốn doanh thu bán hàng Theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng (Đối với bên nhận đại lý) (Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC) 511 - DTBH 111, 112, 131 6421 Khi xác định doanh thu Tiền đại lý phải trả hoa hồng đại lý cho bên giao hàng 33311 Thuế GTGT 133 (nếu cĩ) Thuế GTGT của 111, 112 hoa hồng đại lý Trả tiền cho bên giao hàng 003 Khi nhận hàng để bán Khi xuất hàng để bán hoặc trả lại 1.2.1.2. Tổ chức kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC Chứng từ kế tốn - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Phiếu thu, phiếu chi,giấy báo nợ - Hố đơn GTGT - Chứng từ khác cĩ liên quan Tài khoản sử dụng: TK 521 "Các khoản giảm trừ doanh thu" Các TK cấp 2: Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: chứng từ khác liên quan đến bán hàng. Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh trị giá bán của số sản phẩm, hàng hĩa đã bán bị khách hàng trả lại. Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với giá bán ghi trong Hĩa đơn GTGT hoặc Hĩa đơn bán hàng thơng thƣờng 11
- phát sinh trong kỳ. Ngồi ra các khoản giảm trừ doanh thu cịn bao gồm: Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt Tài khoản 3333: Thuế xuất, nhập khẩu Kết cấu tài khoản: Tài khoản 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” - Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển tồn bộ các khoản giảm tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang nợ phải thu của khách hàng về số sản TK 511 "Doanh thu bán hàng và phẩm, hàng hĩa đã bán ra; cung cấp dịch vụ" - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản này khơng cĩ số dư đầu và cuối kỳ TK 3331,3332,3333 Nợ Cĩ - Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ trong kỳ; - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, hàng nhập khẩu phải nộp; đã nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác - Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế phải phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc. nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Cĩ Trong trƣờng hợp cá biệt, (nếu cĩ) Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn khác cịn phải nộp vào ngân sách Nhà hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc. nƣớc, hoặc cĩ thể phản ánh số thuế đã nộp đƣợc xét miễn hoặc giảm cho thối thu nhƣng chƣa thực hiện việc thối thu. 12
- Sơ đồ hạch tốn: Sơ đồ số 1. 5 Kế tốn các khoản làm giảm trừ doanh thu Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 111, 112, 131 521 - Các khoản giảm trừ DT 511 Chiết khấu TM, hàng bán bị trả Cuối kỳ k/c khoản chiết lại, giảm giá hàng bán phát sinh Giá bán chƣa khấu thƣơng mại, hàng (DN tính thuế GTGT theo cĩ thuế GTGT bán bị trả lại, giảm giá 33311 hàng bán phƣơng pháp khấu trừ) Chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) 632 155, 156 Giá vốn hàng bán bị trả lại 111,112 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại 111, 112 333(3331, 3332, 3333) 511 Thuế đã nộp Thuế GTGT phải nộp vào NSNH 13
- 1.2.1.3. Tổ chức kế tốn doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Phiếu kế tốn - Giấy báo Cĩ Tài khoản sử dụng TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" Kết cấu tài khoản Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Tiền lãi phƣơng pháp trực tiếp (nếu cĩ); - Thu nhập cho thuê tài sản, kinh - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài doanh bất động sản chính thuần sang TK 911 - "Xác - Chênh lệch về do bán ngoại tệ định kết quả kinh doanh" - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ CK - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản này khơng cĩ số dư đầu và cuối kỳ 14
- Sơ đồ hạch tốn Sơ đồ số 1.6 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 911 515 - Doanh thu hoạt động tài chính 111, 112, 138 Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu cổ tức đƣợc chia 1112, 1122 1111, 1121 Bán ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) Cuối kỳ k/c doanh thu hoạt động Lãi bán ngoại tệ tài chính 1112, 1122 Mua vật tƣ, hàng hĩa, TSCĐ dịch vụ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế) 121, 221 Dùng cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bổ sung vốn gĩp 331 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dƣ cuối kỳ của hoạt động SXKD 15
- 1.2.1.4. Tổ chức kế tốn thu nhập khác Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, hĩa đơn GTGT, biên bản thanh lý TSCĐ - Phiếu kế tốn Tài khoản sử dụng TK 711 "Thu nhập khác" Kết cấu tài khoản ” - Thuế GTGT phải nộp (nếu cĩ) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh theo phƣơng pháp trực tiếp đối với trong kỳ. các khoản thu nhập khác ở doanh - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý nghiệp nộp thuế GTGT tính theo TSCĐ. phƣơng pháp trực tiếp; - Thu tiền đƣợc do khách hàng vi - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển các phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ khoản thu nhập khác phát sinh trong khĩ địi đã xử lý xố sổ. kỳ sang Tài khoản 911 "Xác định kết - Các khoản thuế đƣợc NSNN hồn quả kinh doanh". lại; Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sĩt. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản này khơng cĩ số dư đầu và cuối kỳ 16
- Sơ đồ hạch tốn Sơ đồ số 1.7 Kế tốn thu nhập khác Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 3331 711 - Thu nhập khác 3331 111, 112 Thuế GTGT phải nộp (nếu cĩ) theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu cĩ) Thu nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế 111, 112 Thu đƣợc khoản phải thu khĩ địi đã xĩa sổ (đồng thời ghi cĩ TK 004) 911 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hĩa, TSCĐ Cuối kỳ k/c thu nhập khác phát sinh trong kỳ 152, 155, 156 221 Gĩp vốn liên doanh, liên kết bằng vật tƣ, hàng hĩa Chênh lệch giá đánh giá 331, 338 lại > giá trị ghi sổ Kết chuyển nợ khơng xác định đƣợc chủ Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc 352 Hồn nhập số dự phịng chi phí bảo hành cơng trình xây lắp khơng sử dụng 17
- 1.2.2. Tổ chức kế tốn chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.2.1. Tổ chức kế tốn giá vốn hàng bán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: Để tính giá trị hàng hĩa xuất kho, kế tốn cĩ thể áp dụng một trong bốn phƣơng pháp tính giá trị hàng xuất kho theo quy định trong Chuẩn mực kế tốn số 02 - "Hàng tồn kho". Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này thì trị giá thực tế của hàng hố, thành phẩm xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng hàng hố, thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền. Lƣợng hàng Trị giá thực tế Giá đơn vị bình = hĩa, thành x hàng xuất kho quân gia quyền phẩm xuất kho Giá đơn vị bình quân gia quyền cĩ thể được tính theo hai cách: - Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ: Giá đơn vị bình quân Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ \ = gia quyền cả kỳ Lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Lƣợng hàng nhập trong kỳ - Giá đơn vị bình quân gia quyền liên hồn: Giá đơn vị bình quân Trị giá hàng tồn sau lần nhập i = gia quyền sau lần nhập i Lƣợng hàng tồn sau lần nhập i Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Phƣơng pháp này dựa trên giả định hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc, xuất hết số lƣợng hàng nhập trƣớc mới tính đến số lƣợng hàng nhập sau theo giá là giá mua thực tế của từng loại hàng (trong trƣờng hợp này số hàng tồn đầu kỳ đƣợc coi là lần nhập lần đầu tiên). Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) - Xác định tại thời điểm cuối kỳ: theo phƣơng pháp này hàng nào nhập vào sau cùng sẽ đƣợc xuất ra đầu tiên. - Xác định sau mỗi lần nhập: theo phƣơng pháp này thì sau mỗi lần nhập sẽ xác định giá trị thực tế xuất kho. 18
- Phương pháp thực tế đích danh - Theo phƣơng pháp này hàng hĩa nhập kho theo giá nào thì đƣợc xuất kho theo giá đĩ. Hàng hĩa đƣợc xác định theo đơn chiếc từng lơ và giữ nguyên giá cho đến lúc bán (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). - Phƣơng pháp này phản ánh chính xác giá trị của từng lơ hàng hĩa của mỗi lần nhập. Do đĩ, những doanh nghiệp cĩ nhiều mặt hàng, nhiều nghiệp vụ xuất nhập hàng hĩa khơng nên áp dụng. Chứng từ sử dụng - Hố đơn GTGT - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Tài khoản sử dụng TK 632 "Giá vốn hàng bán" Kết cấu tài khoản Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ hàng hĩa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Số trích lập dự phịng giảm giá hàng sang TK 911 tồn kho. - Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản này khơng cĩ số dư đầu và cuối kỳ 19
- Sơ đồ hạch tốn Sơ đồ số 1.8 Kế tốn giá vốn hàng bán Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 154, 155, 156, 157 632 - Giá vốn hàng bán 155, 156 Giá vốn thành phẩm, hàng hĩa Thành phẩm, hàng hĩa bị trả lại đƣợc xác định là tiêu thụ nhập kho 611 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của 1593 hàng xuất bán Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho ) 154 Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp trên mức 911 bình thƣờng Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán 111, 112, 331, 334 Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐSĐT 217 Bán bất động sản đầu tƣ 2147 Giá trị hao mịn Trích dự phịng giảm giá hàng tồn kho 20
- 1.2.2.2. Tổ chức kế tốn chi phí tài chính Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Phiếu kế tốn Tài khoản sử dụng TK 635 "Chi phí tài chính" Kết cấu tài khoản Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính” - Các khoản chi phí hoạt động tài - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ chính. chứng khốn. - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ đầu tƣ ngắn hạn. chi phí tài chính và các khoản lỗ phát - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá sinh trong kỳ để xác định kết quả ngoại tệ phát sinh thực tế. kinh doanh. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khốn Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản này khơng cĩ số dư đầu và cuối kỳ 21
- Sơ đồ hạch tốn Sơ đồ số 1.9 Kế tốn chi phí tài chính Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 111, 112, 131 635 - Chi phí tài chính 1591, 229 Chi phí liên quan đến vay vốn, mua bán ngoại tệ, hoạt động liên doanh, Chiết khấu thanh tốn cho ngƣời bán Hồn nhập số chênh lệch dự phịng giảm giá đầu tƣ tài chính 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả gĩp 1112, 1122 1111, 1121 Giá ghi sổ Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 152, 156, 211, 642 Mua vật tƣ, hàng hĩa, dịch vụ bằng ngoại tệ Giá ghi sổ Lỗ tỷ giá 121, 221 911 Bán các khoản đầu tƣ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài Giá gốc Số lỗ chính phát sinh trong kỳ 111, 112 1591, 229 Lập dự phịng giảm giá đầu tƣ tài chính 413 K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục cuối kỳ 22
- 1.2.2.3. Tổ chức kế tốn chi phí quản lý kinh doanh theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC chi phí quản lí kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ NVL - cơng cụ, dụng cụ - Các chứng từ gốc cĩ liên quan: Phiếu chi, Phiếu kế tốn Tài khoản sử dụng TK 642 "Chi phí quản lý kinh doanh" Các tài khoản cấp 2: TK 6421: "Chi phí bán hàng" TK 6422: "Chi phí quản lý doanh nghiệp" Kết cấu tài khoản Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh” - Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý trong kỳ kinh doanh trong kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào bên Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản này khơng cĩ số dư đầu và cuối kỳ 23
- Sơ đồ hạch tốn: Sơ đồ số 1.10 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 11, 112, 331 642 - Chi phí quản lý kinh doanh 111, 112, 138 Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền 133 Các khoản giảm trừ chi phí Thuế GTGT (nếu cĩ) kinh doanh 152, 153, 611 Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp 142, 242, 335 Phân bổ dần hoặc trích trƣớc vào chi 352 phí quản lý kinh doanh 214 Hồn nhập dự phịng phải trả (bảo hành SP, tái cơ cấu DN) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, quản lý doanh nghiệp 334, 338 Tiền lƣơng phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp 911 351, 352 Trích lập quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm, trích dự phịng phải trả Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ 1592 Trích lập quỹ dự phịng nợ phải thu khĩ địi Hồn nhập dự phịng phải thu khĩ địi 24
- 1.2.2.4. Tổ chức kế tốn chi phí khác theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, biên bản thanh lý TSCĐ - Phiếu kế tốn, biên lai nộp thuế Tài khoản sử dụng TK 811 "Chi phí khác" Kết cấu tài khoản Tài khoản 811 “ Chi phí khác ” - Tập hợp các khoản chi phí - Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi khác phát sinh trong kỳ phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản này khơng cĩ số dư đầu và cuối kỳ. Sơ đồ hạch tốn Sơ đồ số 1.11 Kế tốn chi phí khác Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 214 811 Giá trị 211, 213 911 hao mịn Nguyên Giá trị cịn lại Cuối kỳ kết chuyển chi phí giá Ghi giảm TSCĐ dùng cho hoạt khác phát sinh trong kỳ động SXKD khi thanh lý, 111, 112, 331 nhƣợng bán Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán 133 Thuế GTGT 333 (nếu cĩ) Các khoản tiền bị phạt Thuế, truy thu thuế 111, 112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật 25
- 1.2.3. Tổ chức kế tốn xác định kết quả kinh doanh theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC Chứng từ sử dụng - Phiếu kế tốn - Chứng từ liên quan khác. Tài khoản sử dụng TK 911 - "Xác định kết quả kinh doanh" TK 821 - "Chi phí thuế TNDN" TK 421 - "Lợi nhuận chƣa phân phối" Kết cấu tài khoản Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” - Giá vốn của sản phẩm, hàng hĩa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm, động sản đầu tƣ đã bán và dịch vụ đã hàng hố bất động sản đầu tƣ và dịch cung cấp vụ đã bán trong kỳ - Chi phí hoạt động tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí khác - Thu nhập khác - Chi phí quản lý kinh doanh - Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ - Kết chuyển lãi Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản 911 khơng cĩ số dư đầu và cuối kỳ 26
- Sơ đồ hạch tốn Sơ đồ số 1.12 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC 632 911 - Xác định kết quả kinh doanh 511, 515, 711 K/c giá vốn Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán 635 hàng thuần, doanh thu tài chính K/c chi phí tài chính và thu nhập khác 642 K/c chi phí quản lý kinh doanh 421 811 K/c chi phí khác Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ 821 K/c chi phí thuế TNDN 421 Lợi nhuận sau thuế 27
- Cơng tác kế tốn trong một đơn vị hạch tốn, đặc biệt trong các doanh nghiệp thƣờng nhiều và phức tạp. Do vậy đơn vị hạch tốn cần thiết phải sử dụng nhiều sổ sách để ghi chép. Mỗi hệ thống sổ kế tốn đƣợc xây dựng là một hình thức sổ nhất định mà doanh nghiệp cần phải cĩ để thực hiện cơng tác kế tốn. Căn cứ vào quy mơ, đặc điểm sản xuất kinh doanh , yêu cầu quản lí và trình độ của cán bộ kế tốn , điều kiện trang bị kỹ thuật để chọn một hình thức kế tốn phù hợp và tuân thủ đúng quy định của hình thƣc kế tốn đĩ.Doanh nghiệp thƣờng áp dụng một trong các hình thức sau: 1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung 2. Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái 3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ 4.Hình thức kế tốn Nhật ký - Chứng từ 5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính Để dễ dàng cho việc nghiên cứu, em xin đƣợc đi sâu vào hình thức kế tốn mà Cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C thức kế tốn Nhật ký chung . Hình thức kế tốn Nhật ký chung - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đĩ. Sau đĩ lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. 28
- Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn nhật ký chung áp dụng trong kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chứng từ kế tốn HĐGTGT, phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng thanh tốn lƣơng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế tốn Nhật ký thu tiền, chi tiết 511, 632 Nhật ký bán hàng SỔ CÁI Bảng tổng hợp 511, 632, 642, 911 chi tiết 511, 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Đối chiếu 29
- CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C 2.1. Khái quát chung về cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty cổ phần thƣơng mại S.I.C Tên doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần thƣơng mại S.I.C Tên giao dịch quốc tế: S.I.C TRADING JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: S.I.C, JSC Địa chỉ trụ sở chính: Số 7/51 Bạch Đằng, Phƣờng Hạ Lý ,Quận Hồng Bàng,Hải Phịng. Địa chỉ ,địa điểm kinh doanh: Số 271 Miếu Hai Xã,Phƣờng Dƣ Hàng,quận Lê Chân,Hải Phịng Tel: 0313.669.996 Fax: 0313.669.996 Email: salepro.sic@gmail.com Mã số thuế : 0200634116 Cơng ty đƣợc thành lập với tên ban đầu là Cơng ty Cổ Phần Thƣơng Mại S.I.C đƣợc đăng ký lần đầu ngày 07 tháng 04 năm 2008 và đăng kí thay đổi lần thứ 1 ngày 21 tháng 12 năm 2009 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0200805065 do Sở Kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phịng cấp ngày 07/04/2008. Sau nhiều năm trƣởng thành và phát triển, hiện nay cơng ty đã khẳng định đƣợc vị trí của mình trên thị trƣờng và khơng ngừng mở rộng quy mơ và lĩnh vực hoạt động. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C Trong một nền kinh tế doanh nghiệp thƣơng mại giữ vai trị phân phối lƣu thơng hàng hĩa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất. Là một cơng ty thƣơng mại, các nghiệp vụ mua, bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản. Mặt hàng chính của cơng ty là kinh 30
- doanh bán buơn các sản phẩm phục vụ cơng tác văn phịng nhƣ: - Bán buơn máy mĩc, thiết bị và phụ tùng máy - Bán buơn các thiết bị tin học và máy văn phịng: ,máy in,máy photocopy - Bán buơn thiết bị và linh kiện điện tử ,viễn thơng,thiết bị ngoại vi của máy tính Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng nhƣ nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của mình, cơng ty đã xây dựng một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp thực hiện việc bán hàng,vận chuyển Với việc tổ chức nhƣ trên đã gĩp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình kinh doanh của cơng ty trong những năm gần đây. Tuy cơng ty mới thành lập khơng lâu, nhƣng cơng ty đã khơng ngừng phát triển qua bao bƣớc thăng trầm cùng với nền kinh tế. Điều đĩ đƣợc thể hiện qua một số chỉ tiêu sau: Năm So sánh Chỉ tiêu 2010 2011 Tuyệt đối % 1. Vốn chủ sở hữu 2.993.361.916 5.161.209.492 2.167.847.576 72.42 2.Doanh thu bán hàng 3.425.879.300 4.961.504.000 1.535.624.700 44.82 97.582.053 139.712.620 3.Lợi nhuận 42.130.567 43.17 4.Thuế TNDN phải 24.395.513 34.928.155 10.532.642 43.17 nộp 5.Tiền lƣơng BQHT 2.073.333 2.755.556 682.223 32.9 Nhìn bảng trên của cơng ty cho thấy: doanh thu của bán hàng tăng 1.535.624.700 đồng làm cho thu nhập của nhân viên tăng 682.223 đồng/tháng. Qua đĩ chứng tỏ cơng ty đã biết quản lý cơng nhân viên, chăm sĩc khách hàng nên đã đem lại lợi nhuận cho cơng ty cao hơn. 31
- 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C Cơng ty hoạt động trên tinh thần “Hiệu quả cơng việc” là chính, bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, cán bộ nhân viên khơng nhiều nhƣng làm việc đạt hiệu quả cao. Bộ máy quản lý của cơng ty đƣợc tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng nên ta cĩ sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty nhƣ sau: Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của cơng ty S.I.C Hội đồng quản trị Ban kiểm sốt Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc Phịng kinh Phịng kế tốn Phịng tổ chức doanh hành chính Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Với tổ chức bộ máy quản lý nhƣ trên mỗi bộ phận đều cĩ một chức năng và quyền hạn nhất định. Các bộ phận này cĩ vai trị quan trọng trong cơng việc điều hành và quản lý cơng ty. 32
- Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận đƣợc quy định nhƣ sau: Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, cĩ tồn quyền nhân danh cơng ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cơng ty thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng Hội đồng quản trị cĩ các quyền sau: Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch hàng năm của cơng ty; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc và ngƣời quản lý quan trọng khác; quyết định mức lƣơng và lợi ích khác của những ngƣời quản lý đĩ; cử ngƣời đại diện theo ủy quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn gĩp ở cơng ty khác; quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những ngƣời đĩ; Giám sát và chỉ đạo Giám đốc và những ngƣời quản lý khác trong điều hành cơng việc kinh doanh hàng ngày của cơng ty Giám đốc Giám đốc là ngƣời điều hành cơng việc kinh doanh hàng ngày của cơng ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị và trƣớc pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Giám đốc cĩ các quyền và nghĩa vụ sau: Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến cơng việc kinh doanh hàng ngày của cơng ty mà khơng cần cĩ quyết định của Hội đồng quản trị; Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong cơng ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị; Tuyển dụng lao động. Ban kiểm sốt Cĩ từ ba đến năm thành viên trong đĩ cĩ ít nhất một kiểm sốt viên là kế tốn hoặc kiểm tốn viên. Ban kiểm sốt thực hiện giám sát Hội đồng quản trị và Giám đốc trong việc quản lý và điều hành cơng ty; chịu trách nhiệm trƣớc đại hội đồng cổ đơng trong thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao. 33
- Thẩm định báo cào tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo đánh giá cơng tác quản lý của Hội đồng quản trị. Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm của cơng ty và báo cáo đánh giá cơng tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đơng tại các cuộc họp thƣờng niên. Phịng kế tốn: Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh kế tốn thống kê và các văn bản quy phạm pháp luật khác cĩ liên quan trong hoạt động tài chính kế tốn của Cơng ty. Tổ chức cơng tác kế tốn và bộ máy kế tốn linh hoạt, gọn nhẹ, làm việc cĩ hiệu quả trong phạm vi tồn Cơng ty phù hợp với mơ hình tổ chức kinh doanh. Theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách trung thực, đầy đủ, kịp thời trong quá trình hoạt động kinh doanh. Tính tốn và trích nộp đầy đủ các khoản nộp ngân sách Nhà nƣớc, thanh tốn đúng hạn các khoản vay, các khoản cơng nợ phải thu, phải trả Tổng hợp các số liệu báo cáo tài chính, cung cấp thơng tin cho các đối tƣợng sử dụng theo chế độ quy định. Phân tích hoạt động kinh tế nhằm đánh giá đúng đắn tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Tổ chức quản lý, lƣu trữ, gìn giữ các bí mật, tài liệu kế tốn. Phịng tổ chức hành chính: Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự, xây dựng các nội quy làm việc, tổ chức cơng tác văn thƣ, lƣu trữ. Soạn thảo và trình giám đốc ký kết các hợp đồng lao động, đề xuất các ý kiến cho ban giám đốc cơng ty về giải quyết các vấn đề về tuyển dụng, phân cơng lao động. Theo dõi thời gian làm việc, tình hình làm việc, chất lƣợng cơng việc , xây dựng thang bảng lƣơng của các cán bộ cơng nhân viên 34
- 7. Phịng kinh doanh: Theo dõi hoạt động kinh doanh của cơng ty, tìm hiểu thi trƣờng, tham mƣu cho giám đốc về phƣơng hƣớng tổ chức kinh doanh của cơng ty trong từng thời kỳ; Tìm kiếm đối tác và nguồn khách hàng mới cho Cơng ty. Thiết lập mối quan hệ lâu dài với bạn hàng 2.1.4. Đặc điểm bộ máy kế tốn của cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C Phịng kế tốn của cơng ty đƣợc tổ chức gọn nhẹ nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc sự hợp lý và hiệu quả trong việc cung cấp đầy đủ, kịp thời các thơng tin liên quan đến tài chính, kinh tế cho ban giám đốc. Phịng kế tốn của cơng ty đƣợc tổ chức theo hình thức bộ máy kế tốn tập trung, chỉ cĩ một phịng kế tốn duy nhất chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kế tốn của cơng ty. Hình thức này tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của Kế tốn trƣởng cũng nhƣ sự chỉ đạo kịp thời của ban giám đốc cơng ty đối với hoạt động kinh doanh nĩi chung và cơng tác kế tốn nĩi riêng. Bộ máy kế tốn của Cơng ty đƣợc tổ chức theo mơ hình tập trung: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C. Kế tốn trƣởng Kế tốn bán Kế tốn hàng Kế tốn tiền lƣơng và hàng, kế tốn hĩa, CCDC Thủ quỹ thuế và TSCĐ thanh tốn cơng nợ Trong đĩ: - Kế tốn trưởng là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc về mọi cơng việc của phịng kế tốn tài chính, chỉ đạo tồn bộ các cơng việc của phịng kế tốn, tham mƣu và tƣ vấn cho tổng giám đốc về cơng tác tài chính của cơng ty. - Kế tốn bán hàng, thuế chịu trách nhiệm theo dõi và phản ánh tình hình cũng nhƣ kết quả bán hàng và theo dõi thuế GTGT đầu vào, đầu ra , thuế TNDN, thuế TNCN và các loại thuế khác 35
- - Kế tốn cơng cụ dụng cụ và tài sản cố định cĩ nhiệm vụ phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho CCDC, lập bảng trích khấu hao của từng bộ phận để phân bổ chi phí chính xác, giúp cho kế tốn tập hợp chi phí dễ dàng kịp thời. - Kế tốn lương và thanh tốn cơng nợ cĩ nhiệm vụ hạch tốn lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của cán bộ cơng nhân viên trong tồn doanh nghiệp và thanh tốn các khoản chi phí giao dịch với ngân hàng, theo dõi cơng nợ giữa cơng ty với khách hàng. - Thủ quỹ cĩ nhiệm vụ quản lý việc thu, chi hàng ngày dựa trên hố đơn chứng từ mua bán. 2.1.5. Tổ chức hệ thống sổ sách và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C. - Niên độ kế tốn: Ngày bắt đầu 01/01,ngày kết thúc 31/12 hàng năm. - Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp hiện hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: Đồng Việt Nam. - Các chính sách, phương pháp kế tốn đang áp dụng: + Kế tốn hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi theo giá gốc + Tính giá hàng xuất kho: theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hồn + Tính và nộp thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. + Tính khấu hao TSCĐ: theo phƣơng pháp khấu hao đều - Hệ thống báo cáo tài chính: + Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về tình trạng tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng kỳ kế tốn. + Báo cáo tài chính năm gồm: Bảng cân đối kế tốn. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bản thuyết minh báo cáo tài chính. - Hình thức kế tốn áp dụng: Để đáp ứng nhu cầu quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mơ, đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn hình thức đƣợc 36
- cơng ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung. + Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn nhật ký chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đĩ. Sau đĩ lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế tốn Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt. Sổ Cái. Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết. + Quy trình hạch tốn thể hiện qua sơ đồ sau Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ sổ sách tại Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C. Chứng từ kế tốn SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế tốn chi CHUNG tiết Sổ Quỹ SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 37
- - Trình tự ghi sổ kế tốn: (1) Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế tốn gốc đã đƣợc kiểm tra (các phiếu nhập, xuất kho, phiếu thu, chi tiền, giấy báo nợ, cĩ ) dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết kế tốn ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung hoặc sổ nhật ký đặc biệt, sau đĩ căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung (sổ nhật ký đặc biệt ) để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu ghi trên sổ cái , lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( đƣợc lập từ các sổ thẻ kế tốn chi tiết ) đƣợc dùng để lập các báo cáo tài chính. 2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần thƣơng mại S.I.C 2.2.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C Cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C là cơng ty chuyên kinh doanh văn phịng phẩm các loại gồm: thiết bị,linh kiện điện tử viễn thơng,máy in,máy photocopy,các thiết bị ngoại vi Doanh thu của cơng ty bao gồm các khoản tiền thu đƣợc từ hoạt động bán sản phẩm văn phịng phẩm và các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính nhƣ lãi tiền gửi ngân hàng Cơng ty cổ phần thƣơng mại S.I.C tính giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền dự trữ. Chi phí giá vốn hàng hĩa bán ra chiếm tỷ trọng lớn từ 88-92 % trong tổng chi phí cơng ty Đối với cơng tác tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty CP TM S.I.C đƣợc các nhân viên kế tốn thực hiện tƣơng đối chi tiết, chính xác, khoa học. Kế tốn theo dõi chi tiết doanh thu, giá vốn cho từng nhĩm hàng hố, theo dõi đầy đủ các loại chi phí quản lý, chi phí bán hàng cũng nhƣ các khoản doanh thu hoạt động tài chính để cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh. Phương thức bán hàng của cơng ty Cơng ty sử dụng phƣơng thức bán hàng trực tiếp 38
- Phương thức thanh tốn - Bán hàng thu tiền ngay, thanh tốn trực tiếp bằng tiền mặt: Áp dụng với khách hàng mua ít, khơng thƣờng xuyên hoặc khách hàng cĩ nhu cầu thanh tốn ngay. Phƣơng thức này giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, tránh đƣợc tình trạng chiếm dụng vốn. - Thanh tốn chậm: Phƣơng thức này áp dụng cho khách hàng thƣờng xuyên và cĩ uy tín với doanh nghiệp. - Thanh tốn qua ngân hàng: Hình thức này đƣợc trích chuyển từ tài khoản ngƣời này sang tài khoản ngƣời đƣợc hƣởng thơng qua ngân hàng và phải trả lệ phí cho ngân hàng. 2.2.2. Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C. 2.2.2.1. Thực trạng kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty Cổ phần TM S.I.C. Chứng từ sử dụng: - Hĩa đơn GTGT (mẫu 01GTKT-3LL) + Liên 1: màu tím được lưu lại quyển hố đơn + Liên 2: màu đỏ giao cho khách hàng + Liên 3: màu xanh luân chuyển trong cơng ty để ghi sổ kế tốn - Các chứng từ thanh tốn (phiếu thu, giấy báo cĩ ) - Bảng kê hĩa đơn chứng từ hàng hĩa dịch vụ bán ra Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Do cơng ty kinh doanh nhiều loại mặt hàng khác nhau nên TK 511 đƣợc theo dõi thành 5 tài khoản cấp 2 tƣơng ứng với từng nhĩm hàng hĩa mà cơng ty cung cấp: TK 5111: Doanh thu bán các loại Camera TK 5112: Doanh thu bán các loại máy in TK 5113: Doanh thu bán các loại máy photocopy TK 5114: Doanh thu bán máy mĩc thiết bị văn phịng TK 5115: Doanh thu bán văn phịng phẩm khác. - Tài khoản 333:Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc 39
- - Tài khoản 111, 112, 131 Và các tài khoản khác cĩ liên quan Quy trình luân chuyển chứng từ Cơng tác kế tốn đƣợc mơ tả theo trình tự luân chuyển chứng từ sau: Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách trong kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C Hĩa đơn GTGT Sổ chi tiết TK 131, 511 NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 511 Bảng tổng hợp chi tiết 131, 511 Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: - Doanh thu bán hàng tại cơng ty đƣợc ghi nhận khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng. - Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ hĩa đơn GTGT đã kiểm tra đ- ƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn tiến hành ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. 40
- Sau đĩ căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản 511, 111, 131, Đồng thời từ các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ chi tiết TK 511, 131. - Cuối quý, cuối năm kế tốn tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối tài khoản, đồng thời cũng từ sổ chi tiết các tài khoản, kế tốn lập bảng tổng hợp chi tiết (sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc lập từ các Sổ chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa 1: Trích nghiệp vụ bán hàng của cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C phát sinh trong tháng 12/2011 nhƣ sau: Ngày 31/12 hĩa đơn GTGT 0002793 bán cho cơng ty TNHH tin học- điện tử Hƣng Thịnh Camera Vantech-VT2250 đã thu bằng tiền mặt .Tổng giá thanh tốn là 9.224.160 đ 41
- HỐ ĐƠN Mẫu số:01GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/11P Liên 3: Nội bộ Số:002793 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Địa chỉ: 271 Miếu Hai Xã,Phƣờng Dƣ Hàng,quận Lê Chân,Hải Phịng Số tài khoản: 0231000259566_ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Điện thoại: 0313.669.996 MS: 0 2 0 0 6 3 4 1 1 6 Họ tên ngƣời mua hàng: Chị Nguyễn Thị Hoa 0 Tên đơn vị : .Cơng ty TNHH tin học-điện tử Hƣng Thịnh Địa chỉ: Số 247- Nguyễn Trãi - Ngơ Quyền - Hải Phịng Số tài khoản: Hình thức thanh tốn: Tiền mặt MS: Tên hàng hĩa dịch TT Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thánh tiền vụ 1 2 3 4 5 6=4x5 Camera Vantech cái 6 1.397.600 8.385.600 01 VT-2250 Cộng tiền hàng: 8.385.600 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 838.560 Tổng cộng thanh tốn: 9.224.160 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu hai trăm hai mƣơi bốn nghìn một trăm sáu mƣơi đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_ 2011) 42
- Mẫu số 01-TT CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ-BTC 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Quyển số: 12 Số:35/12 Nợ 111: 9.224.160 Cĩ 511: 8.385.600 Cĩ 3331: 838.560 Họ và tên ngƣời nộp tiền:. Nguyễn Thị Hoa Địa chỉ: Cơng ty TNHH tin học-điện tử Hƣng Thịnh Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 9.224.160 VND ( viết bằng chữ) Chín triệu hai trăm hai mƣơi bốn nghìn một trăm sáu mƣơi đồng Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu hai trăm hai mƣơi bốn nghìn một trăm sáu mƣơi đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Thủ trƣởng đơn vị Kế tốn trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nộp tiền ( ký, họ tên, đĩng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_ 2011) 43
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số S03a_DNN 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số tiền Tài tháng Ngày Diễn giải Số hiệu khoản Nợ Cĩ ghi sổ tháng . . . 111 14.036.550 22/12 HĐ GTGT Bán Camera cho CT CP 22/12 511 12.760.500 Thiên Bảo 002784 3331 1.276.050 PXK Xuất bán hàng cho 632 12.920.700 22/12 22/12 25/12 khách sạn Thiên Bảo 156 12.920.700 HĐ GTGT 131 25.247.662 Bán hàng cho cửa hàng 23/12 002785 23/12 511 22.952.420 Hùng Anh 3331 2.295.242 PXK Xuất hàng bán cho cửa 632 21.354.820 23/12 23/12 26/12 hàng Hùng Anh 156 21.354.820 . . . Bán hàng cho cơng ty 111 9.224.160 PT 35/12 31/12 HĐ TNHH tin học-điện tử 5111 8.385.600 31/12 002793 Hƣng Thịnh 3331 838.560 PXK Xuất bán cho CT TNHH 632 7.503.600 31/12 31/12 33/12 TH-ĐT Hƣng Thịnh 156 7.503.600 . . . . 22.416.760.20 Tổng cộng 22.416.760.200 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 44
- Mẫu số S03b-DNN CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK: 511 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Cĩ ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu năm . HĐ Bán Camera cho CTCP 22/12 GTGT 22/12 111 12.760.500 Thiên Bảo 002784 HĐ Bán hàng cho cửa hàng 23/12 GTGT 23/12 131 22.952.420 Hùng Anh 002785 HĐ Xuất hàng bán cho cơng 28/12 GTGT 28/12 131 13.293.000 ty TNHH Việt An 002789 HĐ Bán máy in epson cho 31/12 GTGT 31/12 cơng ty TNHH Hồng 111 10.478.000 002792 Phƣợng HĐ Bán hàng cho cơng ty 31/12 GTGT 31/12 TNHH tin học-điện tử 111 8.385.600 002793 Hƣng Thịnh 31/12 PKT 27 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 4.961.504.000 Cộng SPS 4.961.504.000 4.961.504.000 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế tốn Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu và ghi rõ họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 45
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số S17_DNN 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG TK: 511 – 51111 Tên sản phẩm: Camera Vantech VT-2250 Từ ngày 1/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Doanh thu Các khoản giảm trừ TK Ngày Diễn giải Số Các khoản Số hiệu ĐƢ Đơn giá Thành tiền Thuế tháng lƣợng khác . 002759 16/12 Bán cho CT TM Mai Phú 111 20 1.397.600 27.952.000 002763 17/12 Bán cho CT TNHH Quốc Vinh 131 12 1.397.600 16.771.200 002771 22/12 Bán cho CTCP Thiên Bảo 111 4 1.397.600 5.590.400 . Bán cho cơng ty TNHH tin học-điện tử Hƣng 002784 31/12 111 6 1.397.600 8.385.600 Thịnh Cộng phát sinh 71 99.229.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_ 2011) 46
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,Hải Phịng BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG THEO TỪNG NHĨM MẶT HÀNG Số hiệu TK: 511- 5111 Tên sản phẩm: Camera Từ 01/12/2011 đến 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Số tiền Ghi chú Số hiệu tài Số thứ tự Diễn giải khoản Nợ Cĩ 1 51111 Camera Vantech VT-2250 99.229.600 99.229.600 2 51112 Camera IP 66.239.260 66.293.260 3 51113 Camera WHO 30.600.550 30.600.550 4 51114 Camera SHQ 12.986.760 12.986.760 Cộng 209.056.170 209.056.170 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 47
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,Hải Phịng BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Số hiệu TK: 511 Tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Số tiền Số hiệu Số thứ tự Diến giải tài khoản Ghi chú Nợ Cĩ 1 5111 Doanh thu bán Camera 209.056.170 209.056.170 2 5112 Doanh thu máy in 134.148.400 134.148.400 3 5113 Doanh thu bán máy Photocopy 73.521.980 73.521.980 Doanh thu bán máy mĩc thiết bị văn 4 5114 37.811.729 37.811.729 phịng 5 5115 Doanh thu bán VPP khác 18.844.955 18.844.955 Tổng cộng 473.383.234 473.383.234 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 48
- 2.2.2.2. Thực trạng kế tốn giá vốn hàng bán tại cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C : - Cơng ty tính giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hồn. - Trong quá trình kinh doanh, căn cứ vào thoả thuận mua bán với khách hàng phát sinh tại từng thời điểm, thủ kho sẽ lập phiếu yêu cầu xuất hàng hĩa. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán TK 632 đƣợc kế tốn cơng ty sử dụng để theo dõi trị giá vốn của các hàng hĩa xuất bán trong kỳ và đƣợc theo dõi thành 5 tài khoản cấp 2 tƣơng ứng với từng nhĩm hàng hĩa mà cơng ty cung cấp: TK 6321: Giá vốn bán các loại Camera TK6322: Giá vốn bán các loại máy In TK 6323: Giá vốn bán các loại máy Photocopy TK 6324: Giá vốn bán máy mĩc, thiết bị văn phịng. TK 6325: Giá vốn bán các loại VPP khác. - Tài khoản 156 - Hàng hĩa : - Phiếu xuất kho 49
- Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách kế tốn giá vốn hàng bán tại cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C Phiếu xuất kho NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết 632 SỔ CÁI TK 632 Bảng tổng hợp chi tiết 632 Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra - Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đĩ căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản 156, 632, Đồng thời từ các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ chi tiết 156, 632. - Cuối quý, cuối năm kế tốn tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối tài khoản, đồng thời cũng từ sổ chi tiết các tài khoản, kế tốn lập bảng tổng hợp chi tiết (sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc lập từ các Sổ chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. 50
- Quay trở lại ví dụ minh họa 1: Ngày 31/12/2011, xuất bán Camera Vanhtech VT-2250 số lƣợng 6 cái cho cơng ty TNHH tin học-điện tử Hƣng Thịnh với số tiền 9.224.160 đồng bao gồm thuế GTGT 10%. đã thanh tốn bằng tiền mặt. + Ngày 01/12/2011, Lƣợng Camera Vantech VT-2250 tồn kho là 63 cái, đơn giá 1.265.300 đ/cái + Trong tháng 12/2011,ngày 08, nhập kho 35 cái máy CameraVantech Vt- 2250.Đơn giá nhập1.242.140 đ/cái Đơn giá xuất kho (63 x 1.265.300) + (35 1.242.140) bình quân 1.250.600 = = Camera Vantech đ/cái 63 + 35 VT-2250 Nhƣ vậy, trị giá xuất của 6 Camera Vantech VT-2250 xuất ngày 31/12/2011 nhƣ sau: = 6 x 1.250.600 = 7.503.600 đ 51
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Nợ TK 632: 7.503.600 Số phiếu: 33/12 Cĩ TK 156 : 7.503.600 Quyển số : 12 Họ và tên ngƣời nhận: Chị Nguyễn Thị Hoa Lí do xuất: xuất bán Xuất tại kho: Cơng ty CP TM S.I.C Số lƣợng Tên nhãn hiệu, Đơn Số Mã quy cách, phẩm vị Đơn giá Thành tiền TT số Theo Thực chất SP, VTHH tính CT xuất A B C D 1 2 3 4=1x2 Camera Vantech 01 Cái 6 6 1.250.600 7.503.600 VT-2250 Cộng: 7.503.600 Tổng số tiền: (viết bằng chữ) Bảy triệu lăm trăm linh ba nghìn sáu trăm đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế tốn trƣởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đĩng dấu) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 52
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số S03a_DNN 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số tiền Tài tháng Ngày Diễn giải Số hiệu khoản Nợ Cĩ ghi sổ tháng . . . HĐ 111 14.036.550 Bán Camera cho CT 22/12 GTGT 22/12 511 12.760.500 CP Thiên Bảo 002784 3331 1.276.050 PXK Xuất bán hàng cho CT 632 12.920.700 22/12 22/12 25/12 CP Thiên Bảo 156 12.920.700 HĐ GTGT 131 25.247.662 Bán hàng cho cửa hàng 23/12 002785 23/12 511 22.952.420 Hùng Anh 3331 2.295.242 PXK Xuất hàng bán cho cửa 632 21.354.820 23/12 23/12 26/12 hàng Hùng Anh 156 21.354.820 . . . Bán hàng cho cơng ty 111 9.224.160 PT 35/12 31/12 HĐ TNHH tin học-điện tử 5111 8.385.600 31/12 002793 Hƣng Thịnh 3331 838.560 Xuất bán cho CT 632 PXK 7.503.600 31/12 31/12 TNHH TH-ĐT Hƣng 33/12 156 7.503.600 Thịnh . . . . Tổng cộng 22.416.760.200 22.416.760.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 53
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số S03b-DNN 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK: 632 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Cĩ ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu năm Xuất hàng bán cho 22/12 PX 25/12 22/12 156 12.920.700 CT CP Thiên Bảo PXK Xuất hàng bán cho 23/12 23/12 156 21.354.820 26/12 cửa hàng Hùng Anh . Xuất hàng bán cho PXK 28/12 28/12 cơng ty TNHH Việt 156 12.825.000 29/12 An . . Bán máy in epson PXK 31/12 31/12 cho cơng ty TNHH 156 9.749.780 32/12 Hồng Phƣợng Xuất bán cho CT PXK 31/12 31/12 TNHH TH-ĐT 156 7.503.600 33/12 Hƣng Thịnh PKT 31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 4.397.261.569 28 Cộng SPS 4.397.261.569 4.397.261.569 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế tốn Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 54
- Mẫu số S18_DNN CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,Hải Phịng ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK: 632 – 63211 Tên sản phẩm: Camera Vantech VT-2250 Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Giá vốn hàng bán TK đối Diễn giải Thành tiền SH NT ứng Số lượng Đơn giá Nợ Cĩ PXK 09/12 07/12 Bán cho CT TNHH Việt An 156 10 1.250.600 12.506.000 12.506.000 PXK14/12 16/12 Bán cho CT Mai Phú 156 20 1.250.600 25.012.000 25.012.000 PXK18/12 17/12 Bán cho CT TNHH Quốc Vinh 156 12 1.250.600 15.007.200 15.007.200 PXK25/12 22/12 Bán cho CT CP Thiên Bảo 156 4 1.250.600 5.002.400 5.002.400 Bán cho cơng ty máy tính Hồng PXK30/12 28/12 156 12 1.250.600 15.007.200 15.007.200 Phƣợng Bán cho cơng ty TNHH TH-ĐT Hƣng PXK33/12 31/12 156 6 1.250.600 7.503.600 7.503.600 Thịnh Cộng 64 80.038.400 80.038.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 55
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,Hải Phịng BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO TỪNG NHĨM MẶT HÀNG TK: 632 -6321 Tên sản phẩm: Camera Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/ 2011 Đơn vị tính: Đồng Số hiệu tài Số tiền STT Tên sản phẩm Ghi chú khoản Nợ Cĩ 1 63211 Camera Vantech VT-2250 80.038.400 80.038.400 2 63212 Camera IP 53.858.430 53.858.430 3 63213 Camera WHO 22.482.960 22.482.960 4 63214 Camera SHQ 11.982.320 11.982.320 Cộng 168.362.110 168.362.110 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 56
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,Hải Phịng BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK: 632 Tên sản phẩm: Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Đơn vị tính: Đồng Số hiệu tài Số tiền STT Tên sản phẩm Ghi chú khoản Nợ Cĩ 1 6321 Camera 168.362.110 168.362.110 2 6322 Máy In 120.372.480 120.372.480 3 6323 Máy Photocopy 64.920.400 64.920.400 4 6324 Máy mĩc thiết bị văn phịng 31.020.730 31.020.730 5 6325 Văn phịng phẩm khác 17.349.240 17.349.240 Cộng 402.024.960 402.024.960 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 57
- 2.2.2.3 Thực trạng kế tốn doanh thu hoạt động tài chính tại cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh năm 2011 của cơng ty cổ phần thƣơng mại S.I.C là từ hoạt động gửi tiền vào tài khoản ngân hàng Chứng từ sử dụng: - Giấy báo cĩ - Phiếu thu - Sao kê tài khoản ngân hàng - Phiếu kế tốn Tài khoản sử dụng: - TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Và các TK liên quan: TK 112 Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.7. Quy trình luân chuyển chứng từ,sổ sách kế tốn doanh thu hoạt động tài chính tại cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C Thơng báo lãi, phiếu thu, giấy báo cĩ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 515 Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: 58
- - Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đĩ căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản 515. - Cuối quý, cuối năm kế tốn tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối tài khoản, đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa 2 : Định kỳ hàng tháng cơng ty nhận đc thơng báo về khoản lãi mà cơng ty đƣợc hƣởng trong tháng của ngân hàng Vietcombank,số tiền là 821.490 đồng NGÂN HÀNG CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK PHIẾU BÁO CĨ Số/ Seq No : 121 Ngày/date : 31/12/2011 Kính gửi : Cơng ty CP TM S.I.C Số tài khoản : 0200792840 Địa chỉ : 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP Loại tiền : VND Mã số thuế: 0200634116 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH Số ID khách hàng: 10925825 TOAN Số bút hạch tốn: 1002082658615- 200900195 Chúng tơi xin thơng báo đã ghi cĩ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Trả lãi tiền gửi 821,490.00 Tổng số tiền 821,490.00 Số tiền bằng chữ : Tám trăm hai mƣơi mốt nghìn bốn trăm chín mƣơi đồng VND chẵn Trích yếu : Trả lãi số dƣ trên tài khoản - tháng 12/2011 Lập phiếu Kiểm sốt Kế tốn trường 59
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số S03a_DNN 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số tiền Tài tháng Ngày Diễn giải Số hiệu khoản Nợ Cĩ ghi sổ tháng . . 30/12 PC 642 1.000.000 27/12 Trả tiền cƣớc vận 30/12 HĐ chuyển thuê ngồi 133 100.000 014125 111 1.100.000 31/12 642 1.050.780 PC Chi tiền điện thoại 31/12 133 105.078 27/12 văn phịng 111 1.155.858 . . 31/1 PT 111 9.224.160 2 Bán hàng cho cơng ty 35/12 31/12 TNHH tin học-điện tử 5111 8.385.600 HĐ Hƣng Thịnh 002793 3331 838.560 31/12 Xuất bán cho CT 7.503.600 PXK 632 31/12 TNHH TH-ĐT Hƣng 33/12 Thịnh 156 7.503.600 31/12 GBC Lãi tiền gửi Ngân 112 821.490 31/12 121 hàng Vietcombank 515 821.490 . . . . Tổng cộng 22.416.760.200 22.416.760.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đĩng dấu, ký, họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 60
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số S03b-DNN 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK: 515 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Cĩ ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu năm 30/11 GBC 94 30/11 Lãi tiền gửi Ngân hàng 112 1.024.210 Vietcombank 31/12 GBC 121 31/12 Lãi tiền gửi Ngân 112 821.490 hàng Vietcombank 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển DT hoạt 911 11.840.210 27 động tài chính Cộng SPS 11.840.210 11.840.210 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế tốn Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 61
- 2.2.2.4. Thực trạng kế tốn chi phí tài chính tại cơng ty cổ phần thương mại S.I.C Chi phí hoạt động tài chính của cơng ty chủ yếu là lãi vay ngân hàng. Hàng tháng cơng ty nhận đƣợc Giấy báo nợ của Ngân hàng về lãi phải trả làm căn cứ để viết sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 635,112 Chứng từ kế tốn sử dụng - Giấy báo nợ - Sao kê chi tiết tài khoản của Ngân hàng Và các chứng từ khác cĩ liên quan Tài khoản kế tốn sử dụng TK 635 - chi phí hoạt động tài chính Và các tài khoản khác liên quan: TK 112 Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.8. Quy trình luân chuyển chứng từ ,sổ sách kế tốn chi phí tài chính tại cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C Giấy báo nợ, sao kê tài khoản SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 635 Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: 62
- - Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đĩ căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản 635. - Cuối quý, cuối năm kế tốn tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối tài khoản, đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa 3: Khi đến kỳ hạn trả lãi vay, ngày 17/12/2011,cơng ty thực hiện thanh tốn theo giấy báo nợ của ngân hàng vietcombank 63
- NGÂN HÀNG CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK PHIẾU BÁO NỢ Số/ Seq No : 127 Ngày/date : 17/12/2011 Kính gửi : Cơng ty CP TM S.I.C Số tài khoản : 0200792840 Địa chỉ : 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP Loại tiền : VND Mã số thuế: 0200634116 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH Số ID khách hàng: 10925825 TOAN Số bút hạch tốn: 1002082658615- 200900195 Chúng tơi xin thơng báo đã ghi nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Trả lãi tiền vay 617,749.00 Tổng số tiền 617,749.00 Số tiền bằng chữ : Sáu trăm mƣời bảy nghìn bảy trăm bốn chín đồng VND chẵn Trích yếu : Lập phiếu Kiểm sốt Kế tốn trường 64
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số S03a_DNN 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số tiền Tài Ngày Diễn giải Số hiệu khoản Nợ Cĩ tháng . . 331 240.000.000 Trả tiền hàng cơng ty Cổ 17/12 UNC 179 133 12.000 phần Sao Việt 112 240.132.000 GBN127 635 617.749 17/12 Trả tiền lãi vay ngân hàng 112 617.749 . . . . 111 14.036.550 HĐ GTGT Bán Camera cho CT CP 22/12 511 12.760.500 Thiên Bảo 002784 3331 1.276.050 PXK Xuất bán hàng cho CT CP 632 12.920.700 22/12 25/12 Thiên Bảo 156 12.920.700 HĐ GTGT 131 25.247.662 Bán hàng cho cửa hàng 23/12 002785 511 22.952.420 Hùng Anh 3331 2.295.242 PXK Xuất hàng bán cho cửa hàng 632 21.354.820 23/12 26/12 Hùng Anh 156 21.354.820 . . . . Tổng cộng 22.416.760.200 22.416.760.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 65
- Mẫu số S03b-DNN CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK: 635 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Cĩ ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu năm . . . 17/10 GBN 782 17/10 Trả lãi tiền vay 112 617.749 17/11 GBN 944 17/11 Trả lãi tiền vay 112 617.749 GBN127 17/12 17/12 Trả lãi tiền vay 112 617.749 PKT Kết chuyển chi phí tài 31/12 31/12 911 8.611.275 28 chính Cộng SPS 8.611.275 8.611.275 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế tốn Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 66
- 2.2.2.5 Thực trang kế tốn chi phí quản lý kinh doanh tại cơng ty cổ phần thƣơng mại S.I.C kinh . quản lí kinh doanh : + . + . + . Chi phí xăng dầu, cầu đƣờng, cơng tác phí, điện thoại phục vụ cơng tác quản lí. + Chi phí bằng tiền mặt khác: Các khoản chi khơng thuộc nội dung trên, đƣợc chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc tiền tạm ứng. + Trƣờng hợp chi phí phát sinh liên quan tới lơ hàng bán theo phƣơng thức vận chuyển thẳng thì mọi chi phí phát sinh liên quan đều ghi vào giá vốn thực tế của hàng vận chuyển đã bán. Chứng từ sử dụng: - Hĩa đơn GTGT - Bảng tổng hợp thanh tốn tiền lƣơng - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ theo bộ phận - Các chứng từ gốc cĩ liên quan: Phiếu chi, Phiếu kế tốn, Giấy tạm ứng Tài khoản sử dụng: TK 642 và mở các TK chi tiết cho TK 642 TK 6421 - Chi phí bán hàng TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Các TK liên quan: TK 111, 112, 131, 133, 67
- Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.9. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí quản lí kinh doanh tại cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C Hĩa đơn GTGT, phiếu chi, bảng tính lƣơng SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 642 Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: - Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đĩ căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản 642. - Cuối quý, cuối năm kế tốn tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối tài khoản, đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa 4: Ngày 22/12/2011, chi tiền tiếp khách phục vụ quản lý : 1.419.000 đồng Ngày 31/12/2011, chi tiền điện thoại văn phịng là 1.155.858 đồng 68
- HỐ ĐƠN Mẫu số:01GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG QU/11B Liên 2: Giao khách hàng Số: 0006294 Ngày 22 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Cƣờng Sen Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn - Hải Phịng Số tài khoản: . Điện thoại: MS: Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Anh Tuấn Tên đơn vị : . CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Địa chỉ: 271 Miếu hai xã-Dƣ Hàng-Lê Chân- Hải Phịng Số tài khoản: 0231000259566_ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Hình thức thanh tốn: Tiền mặt MS: 0 2 0 0 6 3 4 1 1 6 Tên hàng hĩa dịch TT Đơn vị tính Số lƣợng0 Đơn3 giá 1 Thánh tiền vụ 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Chi phí tiếp khách 1.290.000 Cộng tiền hàng: 1.290.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 129.000 Tổng cộng thanh tốn: 1.419.000 Số tiền viết bằng chữ:Một triệu bốn trăm mười chín nghìn đồng chẵn/. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_ 2011) 69
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số 02-TT 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 22 tháng 12 năm 2011 Số: 20/12 Nợ 642: 1.290.000 đ Nợ 133: 129.000 đ Cĩ 111: 1.419.000 đ Họ và tên ngƣời nhận tiền: Đào Minh Đức Địa chỉ: Cơng ty TNHH Cƣờng Sen Lý do : Chi tiền tiếp khách Số tiền: 1.419.000 đồng ( viết bằng chữ) Một triệu bốn trăm mười chín nghìn đồng chẵn/.Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm mười chín nghìn đồng chẵn/. Ngày 22 tháng 12 năm 2011 Thủ trƣởng đ.vị Kế tốn Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền trƣởng (Ký, họ tên,đĩng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ ( Ký, họ tên) dấu) ( Ký, họ tên) tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011 70
- HĨA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THƠNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-2LN-03 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu: AC/11P Liên 2: Giao khách hàng Số: 02452547 Mã số: TT Dịch vụ khách hàng – VTHP - Số 4 Lạch Tray Tên khách hàng (customer’s name): Cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C. Mã số: Địa chỉ (address): 271-Miếu hai xã-Dƣ Hàng-Lê Chân-HP Số điện thoại (tel): 0313.669.996 Mã số (code) . Hình thức thanh tốn (kind of payment): TM/CK Dịch vụ sử dụng (kind of service) Thành tiền (amount) KỲ HĨA ĐƠN THÁNG 12/2011 a, Cƣớc dịch vụ viễn thơng 1.050.780 b, Cƣớc dịch vụ viễn thơng khơng thuế 0 c, Chiết khấu + đa dịch vụ 0 d, Khuyến mại 0 e, Trừ đặt cọc + trích thƣởng + nợ cũ 0 (a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ(1) 1.050.780 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT (2) 105.078 (1+2+ e) Tổng cộng tiền thanh tốn 1.155.858 Số tiền viết bằng chữ: một triệu một trăm năm mươi lăm nghìn tám trăm năm sáu đồng chẵn. Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký 71
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số 02-TT 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 28/12 Nợ 642: 1.050.780 đ Nợ 133: 105.078 đ Cĩ 111: 1.155.858 đ Họ và tên ngƣời nhận tiền: Ngơ Hồng Vân Địa chỉ: Phịng kế tốn. Lý do : Chi tiền điện thoại văn phịng. Số tiền: 1.155.858 đồng ( viết bằng chữ) một triệu một trăm năm mươi lăm nghìn tám trăm năm tám đồng Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu một trăm năm mươi lăm nghìn tám trăm năm tám đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Thủ trƣởng đơn vị Kế tốn trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên,đĩng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 72
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số S03a_DNN 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số tiền Tài tháng Ngày Diễn giải Số hiệu khoản Nợ Cĩ ghi sổ tháng . . Trả tiền hàng cơng ty 331 240.000.000 17/12 UNC 179 17/12 Cổ phần Sao Việt 112 240.000.000 GBN1227 Trả tiền lãi vay ngân 635 617.749 17/12 17/12 PC 09/12 hàng 112 617.749 . . . 642 1.290.000 PC 22/12 22/12 Chi tiền tiếp khách 133 129.000 20/22 111 1.419.000 . . 642 1.000.000 PC 27/12 Trả tiền cƣớc vận 30/12 30/12 133 100.000 HĐ 014125 chuyển thuê ngồi 111 1.100.000 642 1.050.780 PC Chi tiền điện thoại 31/12 31/12 133 105.078 28/12 văn phịng 111 1.155.858 . . . . Tổng cộng 22.416.760.200 22.416.760.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 73
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số S03b-DNN 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK: 642 Tên tài khoản: Chi phí quản lí kinh doanh Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Cĩ ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu năm 21/12 PC 19/12 21/12 Chi phí cơng tác Hà Nội 111 300.000 22/12 PC20/12 22/12 Chi phí tiền tiếp khách 111 1.290.000 Chi tiền điện thoại văn 31/12 PC28/ 12 31/12 111 1.050.780 phịng Tính khấu hao TSCĐ 31/12 KHTS/12 31/12 214 2.660.534 Tháng 12 31/12 PKT28 31/12 Kết chuyển chi phí QLKD 911 427.758.746 Cộng SPS 427.758.746 427.758.746 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế tốn Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 74
- 2.2.2.6. Thực trạng kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần thương mại S.I.C 2.2.2.6.1 . Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Sau khi tập hợp chi phí, doanh thu, xác định doanh nghiệp cĩ lãi, kế tốn doanh nghiệp tiến hành xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Năm 2011, cơng ty áp dụng thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp là 25% Chi phí thuế Lợi nhuận kế Thuế suất thuế = x TNDN tốn trƣớc thuế TNDN Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế tốn Cách lập phiếu kế tốn: Cuối kì tập hợp số liệu từ các sổ sách kế tốn cĩ liên quan lập phiếu kế tốn hạch tốn các bút tốn kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản sử dụng: - TK 821: “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” - TK 3334: “ Thuế thu nhập doanh nghiệp” Các tài khoản khác liên quan 2.2.2.6.2 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh Chứng từ kế tốn sử dụng - Phiếu kế tốn Tài khoản sử dụng. TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối. 75
- Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.10. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần thương mại S.I.C Phiếu kế tốn thể hiện bút tốn kết chuyển. SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 821,911 Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối năm : 76
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C PHIẾU KẾ TỐN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 27 STT Nội dung TK Nợ TK Cĩ Số tiền Ghi cĩ TK 911 1 K/c doanh thu bán hàng 511 911 4.961.504.000 2 K/c doanh thu hoạt động tài chính 515 911 11.840.210 Tổng 4.973.344.210 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập phiếu (Ký, họ tên) CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C PHIẾU KẾ TỐN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 28 STT Nội dung TK Nợ TK Cĩ Số tiền 1 K/c giá vốn hàng bán 911 632 4.397.261.569 2 K/c chi phí tài chính 911 635 8.611.275 3 K/c chi phí quản lí kinh doanh 911 642 427.758.746 4 Xác định thuế TNDN phải nộp 821 3334 34.928.155 5 K/c chi phí thuế TNDN 911 821 34.928.155 6 K/c lợi nhuận sau thuế 911 421 104.784.465 Tổng 4.973.344.210 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập phiếu (Ký, họ tên) 77
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số S03a_DNN 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số tiền tháng Ngày Diễn giải Tài Số hiệu Nợ Cĩ ghi sổ tháng khoản . . 31/12 Kết chuyển doanh 511 4.961.504.000 PKT27 31/12 thu 911 4.961.504.000 31/12 Kết chuyển DT hoạt 515 11.840.210 PKT27 31/12 động tài chính 911 11.840.210 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 4.397.261.569 PKT28 31/12 hàng bán 632 4.397.261.569 31/12 Kết chuyển chi phí 911 8.611.275 PKT28 31/12 tài chính 635 8.611.275 31/12 Kết chuyển chi phí 911 427.758.746 PKT28 31/12 QLKD 642 427.758.746 31/12 Xác định thuế 821 34.928.155 PKT28 31/12 TNDN phải nộp 3334 34.928.155 31/12 Kết chuyển CP thuế 911 34.928.155 PKT28 31/12 TNDN 821 34.928.155 31/12 Lợi nhuận chƣa phân 911 104.784.465 PKT28 31/12 phối 421 104.784.465 Tổng cộng 22.416.760.200 22.416.760.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 78
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số S03b-DNN 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK: 911 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Cĩ ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu năm Kết chuyển doanh 4.961.504.000 31/12 PKT27 31/12 511 thu Kết chuyển doanh 11.840.210 31/12 PKT27 31/12 thu hoạt động tài 515 chính Kết chuyển giá 31/12 PKT28 31/12 632 4.397.261.569 vốn hàng bán Kết chuyển chi phí 31/12 PKT28 31/12 635 8.611.275 tài chính Kết chuyển chi phí 31/12 PKT28 31/12 642 427.758.746 quản lí kinh doanh Kết chuyển thuế 34.928.155 31/12 PKT28 31/12 821 TNDN Lợi nhuận chƣa 104.784.465 31/12 PKT28 31/12 421 phân phối Cộng số phát sinh 4.973.344.210 4.973.344.210 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế tốn Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 79
- Mẫu số S03b-DNN CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK: 821 Tên TK: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Cĩ ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu năm 31/12 PKT28 31/12 Thuế TNDN nộp 3334 34.928.155 Kết chuyển chi phí 31/12 PKT28 31/12 911 34.928.155 thuế TNDN Cộng số phát sinh 34.928.155 34.928.155 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế tốn Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 80
- CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C Mẫu số S03b-DNN 271 Miếu hai xã,Dƣ Hàng,Lê Chân,HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Số hiệu TK: 421 Tên TK: Lợi nhuận chƣa phân phối Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ Số tiền TK đối tháng Ngày Diễn giải Số hiệu ứng Nợ Cĩ ghi sổ tháng Dƣ đầu năm 2.945.347 31/12 PKT28 31/12 Kết chuyển lãi 911 104.784.465 Cộng số phát 104.784.465 sinh Số dƣ cuối năm 107.729.812 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Kế tốn Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 81
- Mẫu số: B02-DNN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ -BTC Ngày 14/09/2006 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc của Bộ Tài chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2011 Ngƣời nộp thuế : Cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C Mã số thuế 0 2 0 0 6 3 4 1 1 6 Địa chỉ trụ sở : 271-Miếu hai xã-Dƣ Hàng Quận, Huyện : Lê Chân Tỉnh/Thành phố: Hải Phịng Điện thoại: 0313.669.996 Fax: Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Stt Chỉ tiêu Mã Số năm nay Số năm trƣớc (1) (2) (3) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 4.961.504.000 3.425.879.300 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 3 10 4.961.504.000 3.425.879.300 vụ (10 = 01 - 02) 4 Giá vốn hàng bán 11 4.397.261.569 3.105.097.778 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 20 564.242.431 320.781.522 (20 = 10 - 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 11.840.210 - 7 Chi phí hoạt động tài chính 22 8.611.275 4.751.363 - Trong đĩ: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 427.758.746 218.448.106 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 9 30 139.712.620 97.582.053 (30 = 21 + 21 - 22 - 24) 10 Thu nhập khác 31 - - 11 Chi phí khác 32 - - 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 - - Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 13 50 139.712.620 97.582.053 (50 = 30 + 40) 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 34.928.155 24.395.513 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 15 60 104.784.465 73.186.540 (60 = 50 - 51) Lập ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên,đĩng dấu) (Nguồn trích: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần thương mại S.I.C_2011) 82
- CHƢƠNG 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH NHẰM THƯC ĐẨY HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI S.I.C 3.1. Đánh giá những ƣu nhƣợc điểm trong tổ chức cơng tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần thƣơng mại S.I.C Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, đặc biệt nƣớc ta đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), đây là một bƣớc ngoặt lớn đối với nền kinh tế Việt Nam sau mƣời mấy năm đàm phán. Nĩ đĩ mở ra nhiều cơ hội cũng nhƣ tạo ra những thách thức lớn cho các doanh nghiệp trong nƣớc. Mặt khác, sự cạnh tranh và sự ảnh hƣởng lẫn nhau ngày càng lớn giữa các doanh nghiệp khiến cho bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải tự tìm cho mình một phƣơng hƣớng và cách thức hoạt động hiệu quả nhất. Nhà nƣớc tạo ra mơi trƣờng cịn các doanh nghiệp phải tạo cho mình một thị trƣờng để hoạt động, ngồi ra các doanh nghiệp đƣợc phép cạnh tranh trong khuân khổ luật định và đƣợc Nhà nƣớc bảo vệ. Trƣớc sự tác động và ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới tới nền kinh tế Việt Nam nĩi chung và nền kinh tế của Hải Phịng nĩi riêng, trong năm qua, ban giám đốc Cơng ty cổ phần thƣơng mại S.I.C đã luơn cố gắng tìm ra những giải pháp để Cơng ty cĩ thể trụ vững trên thị trƣờng và tiếp tục phát triển. Cơng ty đã quan tâm đến việc xây dựng cơ cấu quản lý, tổ chức bộ máy kế tốn sao cho phù hợp và đạt đƣợc hiệu quả trong cơng việc 3.1.1. Ƣu điểm Nhìn chung cơng tác kế tốn ở cơng ty đã dựa trên căn cứ khoa học, đặc điểm tình hình thực tế của cơng ty và vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế tốn tài chính hiện hành. Đảm bảo đƣợc tính thống nhất về mặt phạm vi, phƣơng pháp kế tốn các chỉ tiêu kinh tế giữa kế tốn và các bộ phận khác liên quan. 83
- 3.1.1.1.Về tổ chức bộ máy kế tốn Bộ máy kế tốn tại cơng ty tổ chức theo mơ hình tập trung hiện nay là khá phù hợp với yêu cầu của cơng việc và trình độ chuyên mơn của từng ngƣời. Tuy chỉ cĩ 5 thành viên kế tốn nhƣng vẫn đảm bảo việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các phần hành. Thực hiện nghiêm túc với ngân sách Nhà nƣớc về các khoản nộp. Tiến hành quản lý hạch tốn với từng khách hàng, xác định đƣợc kết quả kinh doanh ở từng thời điểm cụ thể. Mỗi nhân viên kế tốn phụ trách và tự chịu trách nhiệm về phần hành kế tốn đƣợc giao nhƣng tất cả đều chịu sự chỉ đạo tồn diện, tập trung và thống nhất của kế tốn trƣởng.Kế tốn trƣởng cĩ quyền hạn kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiêm vụ của mỗi nhân viên đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm trƣớc những sai sĩt xảy ra trong quá trình hạch tốn kế tốn. Bên cạnh đĩ, các nhân viên trong phịng kế tốn đều cĩ trình độ chuyên mơn và kinh nghiệm thực tế cùng với tinh thần tận tâm, nhiệt tình trong cơng việc. Chính vì vậy nên tổ chức cơng tác kế tốn trong cơng ty đã giảm thiểu đƣợc những gian lận, sai sĩt. 3.1.1.2.Về hình thức kế tốn: Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn ghi sổ theo hình thức nhật ký chung do Bộ tài chính ban hành.Hình thức này áp dụng đối với những doanh nghiệp cĩ quy mơ vừa và nhỏ, nĩ cĩ ƣu điểm là dễ dàng trong phân cơng cơng tác kế tốn. Cơng ty áp dụng phƣơng pháp kế tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và hạch tốn thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Về chứng từ kế tốn và việc thực hiện quy trình luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch tốn đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ sử dụng đúng theo mẫu của Bộ Tài Chính ban hành, thơng tin ghi chép đầy đủ, chính xác với nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ đƣợc lƣu giữ, bảo quản cẩn thận. Kế tốn phần hành nào thì lƣu trữ chứng từ của phần hành đĩ, khơng chồng chéo lên nhau, nguyên tắc phân cơng, phân nhiệm rõ ràng. Quá trình luân chuyển chứng từ diễn ra một cách hợp lí giữa các khâu. Kế tốn Cơng ty đã tuân theo đúng trình tự ghi sổ kế tốn của hình thức kế tốn Nhật ký 84
- chung.Việc luân chuyển chứng từ đƣợc tiến hành một cách nhanh chĩng và kịp thời. 3.1.1.3.Về hệ thống tài khoản sử dụng: Cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của Bộ Tài Chính( hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC) về việc áp dụng chế độ, chuẩn mực kế tốn mới, thống nhất trên cả nƣớc. Đồng thời trong quá trình hạch tốn, Cơng ty phản ánh một cách chi tiết cụ thể , thuận tiện và phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm riêng của từng đơn vị. 3.1.1.4.Về hệ thống sổ sách: Cơng ty sử dụng hình thức ghi sổ là “ Nhật ký chung”, hình thức này khá đơn giản lại phù hợp với mơ hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Với sự lựa chọn này, Cơng ty đã mở một hệ thống sổ sách hồn chỉnh, cĩ độ tin cậy cao, đảm bảo sự chính xác trong tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thực tế của đơn vị, đáp ứng đƣợc yêu cầu của cơng tác quản lý và cung cấp thơng tin một cách cĩ hiệu quả. Cơng ty sử dụng cả hai loại sổ là: Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết cho một số tài khoản, để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 3.1.1.5.Về việc tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Về tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều đƣợc kế tốn ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh. Việc theo dõi hạch tốn doanh thu nhƣ hiện nay là cơ sở quan trọng để từng bƣớc xác định kết quả hoạt động kinh doanh để từ đĩ cĩ kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của cơng ty. Về cơng tác kế tốn chi phí: Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luơn phải quan tâm, cân nhắc và luơn muốn tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tránh lãng phí, làm giảm lợi nhuận. Bởi vậy, cơng tác hạch tốn chi phí tại cơng ty bƣớc đầu đảm đƣợc tính chính xác, đầy đủ và kịp thời khi phát sinh. Về cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty đã phần 85
- nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban giám đốc cơng ty trong việc cung cấp thơng tin về tình hình kinh doanh của cơng ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế tốn hiện hành và tình hình thực tế của cơng ty. Việc hạch tốn kê khai thuế đƣợc thực hiện khá chặt chẽ: Cơng ty thực hiện đúng, tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc. Đồng thời cơng ty sử dụng đầy đủ các mẫu kê khai tính thuế GTGT do nhà nƣớc quy định. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những thành cơng trong cơng tác tổ chức kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết qủa kinh doanh mà kế tốn cơng ty đã đạt đƣợc cịn cĩ những tồn tại mà cơng ty cổ phần thƣơng mại S.I.C cĩ khả năng cải tiến và hồn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong cơng tác quản lý của cơng ty. Mặc dù về cơ bản, cơng ty đã tổ chức tốt việc hạch tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhƣng vẫn cịn hạn chế những điểm sau: Ứng dụng khoa học kĩ thuật: Cơng ty vẫn chƣa cĩ phần mềm riêng của mình nên việc xử lý các số liệu và tính tốn vẫn cịn gặp nhiều khĩ khăn, tốn nhiều thời gian, nhân lực, cơng sức Cơng việc kế tốn chủ yếu đƣợc tiến hành bằng thủ cơng và thực hiện trên phần mềm Excel. Do vậy, các cơng thức tính tốn khi sao chép từ sheet này sang sheet khác cĩ thể bị sai lệch. Điều này ảnh hƣởng đến độ chính xác của các Báo cáo tài chính, ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của Cơng ty. Đối với tình hình quản lý cơng nợ: - Cơng ty chƣa cĩ chính sách về, chiết khấu thanh tốn phù hợp để kích thích việc đẩy nhanh cơng tác thu hồi nợ. - Hiện nay tại Cơng ty khơng tiến hành trích lập khoản dự phịng phải thu khĩ địi. Đây là một bất lợi lớn vì Cơng ty là một doanh nghiệp thƣơng mại với quy mơ các khoản phải thu khách hàng là khá lớn, bên cạnh đĩ để thu hút khách hàng, Cơng ty cĩ chính sách bán trả chậm nên việc gặp phải rủi ro khi khơng thu hồi đƣợc nợ cĩ khả năng xảy ra rất lớn.Kế tốn phải thƣờng xuyên theo dõi một phần 86
- tài sản của cơng ty đang trong quá trình thanh tốn, hoặc cũng cĩ thể khơng thanh tốn đƣợc. Đối với chính sách bán hàng: Hiện nay cơng ty khơng cĩ chính sách ƣu đãi trong kinh doanh. Đĩ là việc cho khách hàng hƣởng các khoản chiết khấu thƣơng mại . Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn. Thực tế cho thấy rằng các chính sá , nâng cao năng lực cạnh tranh của cơng ty, đẩy tăng doanh số tiêu thụ và rút ngắn vịng quay của vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Điều này trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay là rất cần thiết cho sự tồn tại của doanh nghiệp. Đối với phương thức bán hàng Hiện nay, Cơng ty chỉ áp dụng phƣơng thức bán hàng trực tiếp, chƣa đa dạng đƣợc phƣơng thức tiêu thụ. Do đĩ doanh nghiệp nên bổ sung các phƣơng thức tiêu thụ khác nhƣ bán hàng ký gửi qua đại lý sao cho tối đa hĩa đƣợc số lƣợng hàng tiêu thụ từ đĩ tối đa hĩa lợi nhuận. Đối với sổ sách kế tốn: Hiện nay, số lƣợng nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong một ngày, một tháng của Cơng ty là rất lớn với nội dung kinh tế giống nhau nhƣng Cơng ty lại khơng mở sổ Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền. Điều này làm tăng khối lƣợng cơng việc cần phải làm của kế tốn bán hàng 3.2. Một số biện pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng tại cơng ty cổ phần thƣơng mại S.I.C. 3.2.1.Sự cần thiết phải hồn thiện Trong hồn cảnh nền kinh tế thế giới là “một ngơi nhà chung”, xu hƣớng quốc tế hĩa, thƣơng mại hĩa ngày càng đƣợc mở rộng và phát triển đã tạo nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức lớn cho hầu hết nền kinh tế các nƣớc trên thế giới. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng luơn chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế, thì nền kinh tế của các nƣớc luơn phải vận động trong một mơi trƣờng cạnh tranh gay gắt. Với nền kinh tế mở, quán triệt phƣơng châm “Việt Nam muốn 87
- làm bạn với các nƣớc trên thế giới, hợp tác cùng cĩ lợi trên cơ sở tơn trọng độc lập chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ, khơng can thiệp vào nội bộ của nhau”, nền kinh tế Việt Nam đã trở thành một bộ phận của nền kinh tế thế giới. Và từ tháng 11 năm 2007, khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới WTO thì nền kinh tế Việt Nam đã thực sự “thay da đổi thịt”. Tuy nhiên, để đáp ứng và tồn tại trên thị trƣờng địi hỏi mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp khơng thể tự hài lịng với những gì đã đạt đƣợc. Muốn chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng thì các doanh nghiệp nĩi chung, cơng ty cổ phần thƣơng mại S.I.C nĩi riêng phải cạnh tranh hết sức gay gắt, mặt khác phải luơn năng động, sáng tạo, nhạy bén, nắm bắt đƣợc xu thế của thị trƣờng, khơng ngừng mở rộng quan hệ buơn bán, hợp tác phát triển, nâng cao chất lƣợng hàng hĩa dịch vụ nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu thị trƣờng. Để làm đƣợc điều đĩ, trƣớc hết các doanh nghiệp phải khơng ngừng cải tiến, hồn thiện cơng tác quản lý nhằm tối đa hĩa lợi nhuận với mức chi phí thấp nhất. Trong các cơng cụ quản lý đĩ, kế tốn là cơng cụ quản lý đặc biệt và đắc lực. Thơng qua việc thu thập, ghi chép, xử lý tính tốn, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh theo một hệ thống khoa học của kế tốn: chứng từ, tài khoản, tính tốn, tổng hợp, cân đối cĩ thể cung cấp thơng tin một cách đầy đủ, trung thực, kịp thời về tình hình tài sản và sự biến động của tài sản. Điều đĩ giúp cho nhà lãnh đạo đƣa ra quyết định đúng đắn, mang lại hiệu quả kinh tế; đồng thời đƣa ra cái nhìn tổng quan cho các nhà đầu tƣ về tình hình tài chính, triển vọng phát triển kinh doanh của doanh nghiệp để họ cĩ thể đƣa ra những quyết định đầu tƣ đúng đắn, kịp thời. Bên cạnh đĩ, trong doanh nghiệp thƣơng mại, quá trình tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp đƣợc đƣa lên hàng đầu và là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Vì vậy, doanh nghiệp phải đổi mới và hồn thiện cơng tác kế tốn nĩi chung và cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng sao cho phù hợp với thực trạng kinh tế, yêu cầu quản lý để mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. 88
- 3.2.2. Nguyên tắc hồn thiện Mục đích của việc hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh là tạo hƣớng đi đúng đắn, đƣa cơng tác kế tốn đi vào nề nếp, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Tuy nhiên , để hồn thiện cĩ tính khả thi thì phải dựa trên một số nguyên tắc sau: Hồn thiện phải trên cơ sở tơn trọng cơ chế tài chính, tơn trọng chế độ kế tốn. Việc tổ chức kế tốn ở các đơn vị cụ thể đƣợc phép vận dụng và cải tiến chứ khơng bắt buộc phải dập khuơn hồn tồn theo chế độ, nhƣng trong khuơn khổ phải tơn trọng chế độ kế tốn. Hồn thiện phải trên cơ sở phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, phải kết hợp hài hịa giữa lý thuyết và thực tế. Các doanh nghiệp bắt buộc phải áp dụng hệ thống chuẩn mực kế tốn nhƣng đƣợc quyền sửa đổi trong một phạm vi nhất định cho phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Hồn thiện phải đáp ứng đƣợc thơng tin kịp thời, chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý. Hồn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh nghiệp là kinh doanh cĩ lãi, đem lại hiệu quả cao. 3.2.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng tại cơng ty cổ phần thƣơng mại S.I.C Qua thời gian tìm hiểu và thực tập tại cơng ty cổ phần thƣơng mại S.I.C, đƣợc tiếp cận với thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty, em nhận thấy: về cơ bản cơng tác kế tốn của Cơng ty đã tuân thủ đúng chế độ kế tốn của Nhà nƣớc và Bộ tài chính ban hành, đồng thời phù hợp với tình hình tài chính của Cơng ty. Tuy nhiên bên cạnh đĩ khơng thể tránh khỏi những mặt cịn tồn tại, chƣa tối ƣu. Trên gĩc độ của một sinh viên, em xin đƣa một số ý kiến nhỏ nhằm gĩp phần hồn thiện hơn cơng tác kế tốn tại Cơng ty 89