Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Nam Triệu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Nam Triệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Nam Triệu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH : Kế toán – Kiểm toán Sinh viên : Trần Thị Vân Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NAM TRIỆU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: Kế toán – Kiểm toán Sinh viên : Trần Thị Vân Giảng viên hƣớng dẫn: ThS.Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Thị Vân Mã SV: 120139 Lớp: QT1203K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Nam Triệu.
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu. - Đánh giá được những ưu điểm, hạn chế của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu, trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2011. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH MTV Nam Triệu.
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Trần Thị Vân ThS. Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Nghiêm túc, chăm chỉ, ham học hỏi; - Chịu khó sưu tầm số liệu phục vụ cho bài viết; 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): Kết cấu của khoá luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chương: Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu được thực hiện trên phần mềm kế toán CADS với số liệu minh hoạ cụ thể (quý 1 năm 2011). Số liệu minh hoạ giữa chứng từ và các sổ kế toán hợp lý, logic. Chương 3, sau khi đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu, tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: Bằng chữ: Hải Phòng, ngày 05 tháng 07 năm 2012 Cán bộ hướng dẫn Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
- MỤC LỤC Lời mở đầu 1 Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3 1.1.3. Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.3.1. Doanh thu 3 1.1.3.2. Chi phí 6 1.1.3.3. Xác định kết quả kinh doanh 8 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 9 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu 9 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng 9 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng 9 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán 12 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng 12 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng 13 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán 14 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 15 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng 15 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng 15 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán 16 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 18
- 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng 18 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng 18 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán 19 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 21 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng 21 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng 21 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán 21 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 23 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng 23 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng 23 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán 23 Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu 25 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Nam Triệu 25 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Nam Triệu 25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty 26 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 31 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán 31 2.1.3.2. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán 32 2.1.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 32 2.1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 34 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu 34 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 34 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng 35 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng 35 2.2.1.3. Quy trình hạch toán 35 2.2.1.3. Ví dụ minh họa 36 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 52 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng 52
- 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 52 2.2.2.3. Quy trình hạch toán 52 2.2.2.4. Ví dụ minh họa 53 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 60 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng 60 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng 60 2.2.3.3. Quy trình hạch toán 60 2.2.3.4. Ví dụ minh họa 61 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 70 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng 70 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng 70 2.2.4.3. Quy trình hạch toán 71 2.2.4.4. Ví dụ minh họa 71 2.2.5. Kế toán thu nhập khác 80 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng 80 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng 80 2.2.5.3. Quy trình hạch toán 80 2.2.5.4. Ví dụ minh họa 80 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 86 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 86 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng 86 2.2.6.3. Quy trình hạch toán 86 Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu 97 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu 97 3.1.1. Ưu điểm 97 3.1.2. Hạn chế 99
- 3.2. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu 100 3.2.1. Nguyên tắc của sự hoàn thiện 100 3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu 100 3.2.2.1. Nâng cấp phần mềm kế toán CADS 100 3.2.2.2. Hoàn thiện về vệc phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 107 Kết luận 112
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Đối với mọi doanh nghiệp, dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận cao luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp hướng tới. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ giữa các khâu trong tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Có như vậy các nhà quản lý mới nắm rõ được tình hình tiêu thụ, các chi phí bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được trong doanh nghiệp của mình, từ đó mới có thể đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu, em đã có dịp tìm hiểu thực tế và biết rõ hơn về công tác kế toán cũng như tầm quan trọng của nó, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu” cho bài khoá luận của mình. Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, bài khoá luận của em gồm 3 chương: Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu. Vì thời gian và kiến thức có hạn nên bài viết của em chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Trần Thị Vân Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 1
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất. Do đó, doanh nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết được kinh doanh mặt hàng nào, lĩnh vực nào đạt hiệu quả cao, đồng thời xem xét, phân tích những mặt nào còn hạn chế. Từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra giải pháp, chiến lược kinh doanh đúng đắn nhất. Để có thể tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thật hợp lý và phù hợp, doanh nghiệp cần phải hiểu rõ vai trò của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng, là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác Đồng thời các doanh nghiệp cũng luôn quan tâm đến việc quản lý chi phí, bởi vì nếu chi phí không hợp lý, không đúng với thực chất của nó, đều gây ra những khó khăn trong quản lý và có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề quan trọng đặt ra cho các nhà quản lý là phải kiểm soát được chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Dựa trên doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra doanh nghiệp phải xác định đúng đắn kết quả kinh doanh. Có như vậy thì doanh nghiệp mới biết được thực chất tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ của mình, biết được xu hướng phát Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 2
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP triển của doanh nghiệp. Mặt khác việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối cho từng bộ phận của doanh nghiệp. Như vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong việc thu nhập, ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp; qua đó xử lý và cung cấp thông tin giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả cao nhất; đồng thời giúp cho các cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý tài chính, cơ quan thuế giám sát việc chấp hành các chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế của doanh nghiệp. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi, đôn đốc, thu hồi các khoản nợ phải thu với khách hàng. Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. 1.1.3. Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.3.1. Doanh thu a. Khái niệm Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 3
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. b. Các loại doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Theo chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận Doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng: - Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Theo tiêu thức này, người bán giao hàng cho người mua tại kho, tại quầy hay tại phân xưởng sản xuất. Khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức được coi là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu. - Tiêu thụ theo phương thức ký gửi đại lý: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi nhận báo cáo bán hàng do đại lý gửi. - Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi bên bán đã chuyển hàng đến địa điểm của bên mua và bên bán đã thu được tiền hàng hoặc đã thu được bên mua nhận nợ. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 4
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu bán hàng nội bộ Doanh thu bán hàng nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty tính theo giá bán nội bộ. Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại: là số tiền người mua được hưởng do mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận. Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do người bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng. Thuế giá trị gia tăng phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT sẽ được xác định bằng tỉ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 5
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng được phép xuất khẩu. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện: - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Thu nhập khác Theo chuẩn mực kế toán số 14, Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.1.3.2. Chi phí a. Khái niệm Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. b. Các loại chi phí Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Căn cứ vào chuẩn mực kế toán số 02 - “Hàng tồn kho”, có 4 phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán là: Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 6
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Chi phí bán hàng: là những chi phí chi ra trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí phục vụ cho quản lý chung của doanh nghiệp, gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và đi Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 7
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, Chi phí khác: Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế TNDN gồm: - Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.1.3.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần DT BH và Các khoản CPBH, = - - GVHB - từ HĐ SXKD CCDV giảm trừ DT QLDN Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính với chi phí hoạt động tài chính. Lợi nhuận tài chính = DT hoạt động tài chính – Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Lợi nhuận khác = DT khác – Chi phí khác Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 8
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số của Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD, Lợi nhuận tài chính và Lợi nhuận khác. Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận từ Lợi nhuận = + + toán trước thuế động SXKD hoạt động TC khác Lợi nhuận sau thuế TNDN: là số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế TNDN. Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế toán Chi phí thuế = - thuế TNDN trước thuế TNDN 1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có Các chứng từ khác có liên quan 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các tài khoản cấp 2: - TK5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm - TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK5118: Doanh thu khác Kết cấu: Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán; Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 9
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp; - Doanh thu bán hàng bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ Các tài khoản cấp 2: - TK5121: Doanh thu bán hàng hóa - TK5122: Doanh thu bán các thành phẩm - TK5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Kết cấu: Bên Nợ: - Trị giá háng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán; - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế GTGT phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ; - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK911. Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại Kết cấu: Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có: Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 10
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương mại sang TK511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại Kết cấu: Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán. Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK511, hoặc TK512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán Kết cấu: Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cahs theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có: Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang TK511 hoặc TK512. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Kết cấu: Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp đã nộp vào ngân sách Nhà nước. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 11
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Các tài khoản cấp 2 dùng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: - TK3331: Thuế GTGT phải nộp - TK3332: Thuế TTĐB - TK3333: Thuế xuất, nhập khẩu Tài khoản 333 có số dư bên Có hoặc bên Nợ (nếu có). 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu được khái quát qua sơ đồ 1.1. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu TK333 TK511,512 TK111,112,131,136 Doanh Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp Đơn vị nộp thuế thu BH NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn GTGT theo phương và vị áp dụng phương pháp trực tiếp) pháp trực tiếp CCDV, Doanh TK521,531,532 thu BH Đơn vị nộp thuế Cuối kỳ, k/c CKTM, hàng bán nội bộ GTGT theo phương bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh pháp khấu trừ TK911 TK3331 Thuế GTGT Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần đầu ra Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho Các chứng từ khác có liên quan Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 12
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Kết cấu: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho. Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho; Số khấu hao BĐSĐT trích trong kỳ; - Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT; - Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động, bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ; Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK911 - Xác định kết quả kinh doanh; - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính; - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho; - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên Có: Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 13
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK155; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính; - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK911. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo 2 phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ được khái quát qua 2 sơ đồ 1.2 và 1.3. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK154 TK632 TK155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho TK157 Thành phẩm sx ra gửi đi bán không qua nhập kho Hàng gửi đi bán được TK911 xác định là tiêu thụ Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng TK155,156 bán của thành phẩm, hàng Thành phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ hóa xuất kho gửi đi bán TK159 Xuất kho thành phẩm hàng hóa để bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá TK154 HTK Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 14
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ TK155 TK632 TK155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK157 TK157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán được xác định là TK911 tiêu thụ (DN thương mại) Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của TK631 thành phẩm, hàng hóa , dịch vụ Cuối kỳ xác định và k/c giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN SX và KD dịch vụ) 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng Giấy báo có (giấy báo lãi) Phiếu chi, giấy báo nợ Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay Các chứng từ khác có liên quan 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 15
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kết cấu: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp; - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK911 . Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; - Chiết khấu thanh toán được hưởng; Lãi tỷ giá hối đoái; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành đầu tư đư vào hoạt động doanh thu tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính Kết cấu: Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính được khái quát qua sơ đồ 1.4. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 16
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính TK111,112,242,335 TK635 TK129,229 TK515 TK111,112,131,331 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số Lãi CK, lãi bán mua hàng trả chậm, trả góp chênh lệch dự ngoại tệ, thu nhập phòng giảm hoạt động tài chính TK129,229 giá đầu tư Dự phòng giảm giá đầu tư TK413 TK3331 TK121,221,222,223,228 K/c thuế GTGT K/c chênh lệch tỷ giá Lỗ về các khoản đầu tư (phương pháp trực tiếp) hoạt động tài chính và TK1111,1121 đánh giá lại cuối kỳ Tiền thu về bán Chi phí hoạt động các khoản đầu tư liên doanh, liên kết TK911 TK121,221,222 TK1112,1122 K/c chi phí tài K/c doanh thu tài Cổ tức và lợi nhuận Bán ngoại tệ chính cuối kỳ chính cuối kỳ được chia bổ sung góp (Giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ vốn liên doanh TK413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 17
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Các chứng từ khác có liên quan 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Các tài khoản cấp 2: - TK6411: Chi phí nhân viên - TK6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định - TK6415: Chi phí bảo hành - TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6418: Chi phí bằng tiền khác Kết cấu: Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK911. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Các tài khoản cấp 2: - TK6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 18
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - TK6425: Thuế, phí và lệ phí - TK6426: Chi phí dự phòng - TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6428: Chi phí khác bằng tiền Kết cấu: Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK911. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được khái quát qua sơ đồ 1.5. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 19
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp TK111,112,152, TK133 TK641,642 TK111,112,152, Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ TK334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK911 TK214 K/c chi phí bán hàng, Chi phí khấu hao TSCĐ chi phí QLDN TK142,242,335,352, . Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trước, Chi phí bảo hành TK139 Hoàn nhập số chênh TK512 lệch giữa số dự phòng Thành phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu dùng nội bộ phải thu khó đòi đã trích lập năm trước TK333 chưa sử dụng hết lớn Thuế GTGT đầu ra hơn số phải trích lập năm nay Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN TK336 Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên theo quy định TK352 TK339 Hoàn nhập dự Dự phòng phải thu khó đòi phòng phải trả TK111,112,141,331 Chi phí DV mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 20
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng Biên bản đánh giá lại tài sản Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ Biên bản góp vốn liên doanh Phiếu thu, phiếu chi Các chứng từ khác có liên quan 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác Kết cấu: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; - Kết chuyển thu nhập khác sang TK911. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 811 – Chi phí khác Kết cấu: Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Kết chuyển chi phí khác vào TK911. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát qua sơ đồ 1.6. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 21
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác TK211,213 TK214 TK811 TK711 TK111,112,131 Giá trị hao mòn Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị TK3331 TK3331 (nếu có) giá hoạt động SXKD khi còn lại thanh lý, nhượng bán Số thuế GTGT TK331,338 phải nộp theo Các khoản nợ phải trả không xác định được TK111,112,221 phương pháp chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác Chi phí phát sinh cho hoạt động trực tiếp thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK338,344 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, TK133 Thuế GTGT(nếu có) ký quỹ của người ký cược ký quỹ TK111,112 TK333 TK911 Nợ khó đòi đã xử lý khóa sổ; tiền phạt khách Các khoản tiền bị phạt, truy nộp thuế K/c chi K/c thu hàng; các khoản hoàn thuế XNK, thuế TTĐB phí khác nhập khác TK152,156,211 TK111,112 PS trong PS trong Được tài trợ, biếu, tặng, Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp kỳ kỳ đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK352 TK413 Các chi phí khác phát sinh Hết thời hạn bảo hành, nếu công trình ko phải bảo hành Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 22
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được khái quát qua sơ đồ 1.7 Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 23
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK632 TK911 TK511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK333,521,531,532 TK641,642 K/c các khoản giảm K/c chi phí bán hàng, chi phí QLDN trừ doanh thu TK515 TK635 K/c doanh thu hoạt động K/c chi phí tài chính tài chính TK811 K/c chi phí khác TK711 K/c thu nhập khác TK111,112 TK3334 TK821 Nộp thuế Xác định K/c chi TNDN thuế TNDN phí thuế phải nộp TNDN TK421 K/c lãi K/c lỗ Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 24
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Nam Triệu - Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NAM TRIỆU - Trụ sở: Số 280 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng - Điện thoại: 031.3739411 - Fax: 031.3739958 Công ty TNHH MTV Nam Triệu tiền thân là Công ty đầu tư xuất nhập khẩu Nam Triệu được thành lập theo Nghị định số 180/HĐBT ngày 28/05/1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lập các tổ chức kinh doanh và xuất khẩu thuộc Bộ nội vụ và Quyết định số 626/QĐ-TCCQ tháng 10/1991 của UBND thành phố Hải Phòng. Thực hiện Thông báo số 5228/ĐMDN ngày 16/1996 của Chính phủ phê duyệt phương án sắp xếp doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND thành phố Hải Phòng và văn bản thỏa thuận số 804/H11 ngày 03/09/1996 của Bộ nội vụ và UBND thành phố Hải Phòng, ngày 19/11/1996, UBND thành phố Hải phòng ban hành Quyết định số 2636/QĐ-UB về việc thành lập Công ty xuất nhập khẩu Nam Triệu trên cơ sở tổ chức lại Công ty đầu tư xuất nhập khẩu Nam Triệu. Thực hiện Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/03/2005 của Chính phủ về sản xuất cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và Thông báo số 1700/BCA ngày 21/12/1999 của Bộ Công an phê duyệt phương án sắp xếp lại hoạt động sản xuất đối với lực lượng Công an thành phố Hải Phòng, ngày 17/05/2000, UBND thành phố Hải Phòng ban hành Quyết định số 869/QĐ-UB về việc đổi tên và chuyển Công ty xuất nhập khẩu Nam Triệu là doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh thành Công ty Nam Triệu là doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích. Ngày 08/02/2010, Bộ trưởng Bộ Công an ký Quyết định số 486/QĐ công nhận Công ty Nam Triệu là Công ty an ninh. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 25
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Thực hiện Nghị định số 25 của Chính phủ, được sự đồng ý của lãnh đạo Bộ Công an, ngày 30/06/2010 Chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng ký Quyết định chuyển đổi Công ty Nam Triệu thành Công ty TNHH MTV Nam Triệu 100% vốn nhà nước (có thỏa thuận của Bộ Công an) hoạt động theo mô hình Công ty mẹ, Công ty con. Công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp và điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty theo Quyết định ban hành của UBND thành phố. Công tác sản xuất kinh doanh luôn chấp hành đúng đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh trước thời hạn, phục vụ đắc lực công tác chiến đấu của ngành công an, nộp đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước, đảm bảo chế độ chính sách đối với người lao động, tích cực tham gia các hoạt động từ thiện nhân đạo. Công ty hoạt động đa ngành nghề. Trong đó: Ngành nghề phục vụ ngành Công an : - Đóng tàu xuồng ; - Xây dựng, sửa chữa doanh trại ; - Sản xuất biển số xe ô tô, mô tô cho Công an 7 tỉnh miền duyên hải ; - Sửa chữa xe ô tô, cấp phát xăng dầu. Ngành nghề tham gia thị trường : - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, san lấp mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (các công trình có quy mô vừa và nhỏ) ; - Khai thác mỏ : cung cấp sét, đá diatomit, clinke cho xi măng Chinfon HP; - Đóng mới, sửa chữa tàu vận tải biển trọng tải đến 7.500 tấn ; - Dịch vụ bảo vệ cho các doanh nghiệp ; - Kinh doanh dịch vụ ăn uống, giải khát ; - Kinh doanh xăng dầu. 2.1.2. Cơ cấu tæ chøc bộ máy quản lý của Công ty: Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 26
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TỔNG GIÁM ĐỐC PTGĐ PTGĐ PTGĐ PHÒNG KẾ TOÁN XÍ NGHIỆP TÀI CHÍNH ĐÓNG TÀU PHÒNG TCHC PHÒNG CTYDV XÂY DỰNG BẢO VỆ CỬA HÀNG XƢỞNG SC XĂNG DẦU ÔTÔ PHÒNG KẾ KHO LƢU GIỮ HOẠCH XƢỞNG SX PT VI PHẠM BIỂN PHẢN NHÀ HÀNG PHÒNG KHAI QUANG ĂN UỐNG THÁC PG XM Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 27
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty được tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng. Theo mô hình này, bộ máy quản lý của công ty trở lên gọn nhẹ, đảm bảo chế độ một thủ trưởng. Công ty có 11 đơn vị trực thuộc gồm : 3 phòng chức năng và 8 đơn vị sản xuất. Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc công ty : Phòng Tổ chức – Hành chính Tham mưu giúp giám đốc về công tác tổ chức, tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động, sắp xếp lao động, giải quyết các chế độ chính sách liên quan đến người lao động. Xây dựng kế hoạch dài hạn và các phương án phát triển công ty. Công tác thanh tra nội bộ, bảo vệ nội bộ, kế hoạch đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, công tác an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp. Xây dựng kế hoạch và tổ chức phong trào thi đua trong toàn công ty. Công tác hành chính văn thư Phòng Kế toán – Tài vụ - Tham mưu giúp Giám đốc thực hiện các chế đọ tài chính, kế toán, quản lý vốn và tài sản của công ty. Theo dõi việc mua bán, hạch toán chi phí, xuất nhập hàng hóa, vật tư thiết bị. Kiểm tra giám sát chi phí tài chính. Phân tích kết quả sản xuất dịch vụ hàng tháng, quý, 6 tháng , năm. - Giúp Giám đốc giám sát quá trình thực hiện hợp đồng, phát hiện và đề xuất với Giám đốc những biện pháp, giải pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, đôn đốc theo dõi công nợ. - Lưu trữ, quản lý toàn bộ tài liệu có liên quan đến các mặt công tác và nghiệp vụ của phòng theo quy định của Nhà nước và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật trước việc lưu trữ nêu trên. - Phối hợp với các phòng ban trong Công ty xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật, chuyên ngành, định mức nội bộ phục vụ công tác thường xuyên. Xí nghiệp đóng mới sửa chữa tàu xuồng - Giúp Giám đốc Công ty điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất của xí nghiệp bao gồm : đóng mới và sửa chữa tàu,xuồng. Chịu trách nhiệm trước Gián đốc về toàn bộ hoạt động liên quan đến chất lượng, kỹ mỹ thuật, an toàn lao động trong Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 28
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP quá trình thi công tàu, xuồng. Trực tiếp giao dịch với các cơ quan chức năng như Đăng kiểm, Cảng vụ, thiết kế, khách hàng ; tham mưu giúp Giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế. - Quản lý và kiểm tra, hướng dẫn các đội thi công các sản phẩm theo đúng thiết kế, công nghệ, quy trình kỹ thuật. Nghiên cứu thiết kế, lập quy trình công nghệ sản xuất cho các sản phẩm của Công ty. Chỉ đạo các đơn vị liên quan xây dựng định mức kỹ thuật, vật tư, nguyên vật liệu lao động cho các loại sản phẩm. Xưởng sản xuất biển phản quang Giúp Giám đốc Công ty quản lý và điều hành thực hiện các kế hoạch sản xuất của Công ty. Chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng, kỹ mỹ thuật của sản phẩm. Quản lý tài sản, phương tiên, máy móc, trang thiết bị sản xuất, bảo dưỡng theo định kỳ. Sản xuất theo lệnh của Giám đốc Công ty. Sản xuất đúng quy trình công nghệ, quy phạm của Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Cảnh sát và nội quy, quy chế của công ty. Đôi xây dựng Giúp Giám đốc Công ty về nhân sự, chất lượng, kỹ mỹ thuật, tiến độ công trình, an toàn lao động của đội. Lập phương án thực hiện các công việc được giao. Tổ chức thực hiện kế hoạch thi công. Bố trí, điều động nhân lực và thiết bị máy móc hợp lý, hiệu quả. Quản lý thiết bị sản xuất, công cụ, dụng cụ và các trang thiết bị của đội. Cửa hàng xăng dầu Theo dõi giúp Giám đốc Công ty quản lý chất lượng hàng cấp phát 24/24h cho các đơn vị chiến đấu, bán lẻ phục vụ nhân dân. Lập kế hoạch nhập hàng, đảm bảo đúng chủng loại và chất lượng hàng. Phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm soát và đưa ra các phương pháp liên quan đến công tác an toàn phòng chống cháy nổ. Xưởng sửa chữa ô tô Giúp Giám đốc Công ty quản lý và điều hành thực hiện các kế hoạch sửa chữa. Quản lý tài sản, phương tiện, máy móc, trang thiết bị sản xuất của xưởng. Theo dõi, giám sát công tác sửa chữa đúng yêu cầu kỹ thuật. Đảm bảo vật tư, phụ tùng, chủng loại thay thế, đáp ứng tốt các yêu cầu nhiệm vụ phục vụ kịp thời công tác chiến đấu. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 29
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nhà hàng Thiên Đại Lộc - Giúp Giám đốc Công ty xây dựng kế hoạch kính doanh dịch vụ ăn uống theo mùa, vụ ; Làm tốt khâu tiếp thị quảng cáo ; Giao dịch khách hàng văn minh, lịch sự, thể hiện tính chuyên nghiệp trong giao tiếp và phục vụ. - Tham mưu giúp Giám đốc nhập hàng, quản lý tài sản, quyết định giá mua, giá bán hàng hóa ; Kỹ thuật chế biến món ăn ; Tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị của khách hàng ; Bảo quản và lưu giữ hàng hóa, thực phẩm tươi sống, đông lạnh, khô theo đúng quy định ; Sắp xếp hàng hóa, thực phẩm trong kho một cách khoa học. Cập nhật và theo dõi các số liệu liên quan. Phòng khai thác chất phụ gia xi măng Tham mưu cho Ban Giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế. Quản lý vật tư, tài sản, trang thiết bị máy móc được giao. Bảo dưỡng máy theo định kỳ nhằm nâng cao tuổi thọ của động cơ. Tổ chức khai thác mỏ đúng quy trình, đảm bảo tuyệt đối an toàn khu vực khai thác và quản lý. Đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng, số lượng sét, diatomit, clinke .cung cấp cho nhà máy xi măng Chinfon (Đây là hợp đồng dài hạn 10 năm). Phòng dịch vụ bảo vệ Tham mưu giúp Giám đốc Công ty về công tác bảo vệ. Giúp Giám đốc Công ty ký kết các hợp đồng kinh tế dịch vụ bảo vệ. Xây dựng các phương án và tổ chức phân công, giao việc cho đội bảo vệ triển khai thực hiện. Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát công việc. Xây dựng kế hoạch tập huấn, nâng cao nhiệp vụ cho nhân viên bảo vệ. Quản lý, cấp phát quân tư trang, công cụ hỗ trợ theo chỉ đạo của công ty. Kho lưu giữ phương tiện vi phạm giao thông Phối hợp với Phòng Cảnh sát giao thông để đưa các phương tiện vi phạm luật giao thông đường bộ vào kho để lưu giữ. Quản lý và chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung của hợp đồng bảo hiểm và hợp đồng lưu giữ phương tiện với các đơn vị liên quan. Thực hiện các thủ tục lưu giữ và trả phương tiện vi phạm theo quy định. Theo dõi và thống kê lượng phương tiện xuất nhập kho. Bố trí, sắp xếp các phương tiện gọn gàng, phân loại các phương tiện theo khu vực. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 30
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán tài vụ biên chế 6 nhân viên, do kế toán trưởng làm trưởng phòng, tổ chức công tác kế toán tập trung, thực hiện kế toán tài sản - nguồn vốn, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành các sản phẩm sản xuất. Xây dựng, lập báo cáo tài chính của Công ty gửi về Bộ Công an và các cơ quan có liên quan. Tại các đơn vị trực tiếp tổ chức sản xuất kinh doanh không thực hiện công tác kế toán. Mọi hoạt động thu chi tài chính phát sinh do nhân viên phòng kế toán tài vụ thu thập chứng từ, tài liệu, quyết toán và lưu trữ tại phòng kế toán Công ty. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ VIÊN TỔNG HỢP QUỸ . Kế toán trƣởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, có nghĩa vụ phụ trách hướng dẫn các kế toán viên thực hiện đúng nhiệm vụ của mình; đồng thời theo dõi kiểm tra, giám sát, phân tích báo cáo từng quý, 6 tháng, năm; tham mưu giúp Tổng giám đốc. . Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ nhập toàn bộ số liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày vào máy; Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao,TSCĐ,công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng Công ty, lập quyết toán văn phòng Công ty; Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết. . Kế toán viên: Là các kế toán viên tại các đơn vị sản xuất. Các kế toán viên có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các đơn vị sản xuất mình Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 31
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP phụ trách, tập hợp, phân loại chứng từ rồi đưa cho kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy vi tính. . Thủ quỹ: Là người giữ tiền và các khoản tương đương tiền; nhập xuất tiền theo giấy tờ hợp lệ của cơ quan (phiếu thu, phiếu chi); Lập sổ quỹ tiền mặt, sau đó đối chiếu với sổ cái tiền mặt. 2.1.3.2. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản bán hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 2.1.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh cũng như trình độ và khả năng của đội ngũ kế toán, Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Hiện nay, Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán CADS do Công ty Cổ phần ứng dụng và phát triển phần mềm tin học cung cấp. Công ty sử dụng phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Sơ đồ hạch toán kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN CHỨNG - Sổ tổng hợp PHẦN MỀM TỪ KẾ - Sổ chi tiết TOÁN KẾ TOÁN Báo cáo tài chính MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 32
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra và xác định các tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy sẽ tự động nhập vào các sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như : phiếu phân tích tài khoản, CTGS và sổ đăng ký CTGS, sổ cái, sổ chi tiết. Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết), kế toán thực hiện thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra đối chiếu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Từ màn hình nền của Window, kích đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm kế toán CADS , nhập tên và mật khẩu của người sử dụng, giao diện màn hình sẽ hiện ra như sau: Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 33
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Màn hình giao diện chính của phần mềm kế toán CADS 2.1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán Theo quy định hiện hành, hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm : - Bảng cân đối kế toán (B01-DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN) - Bản thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN) 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty TNHH MTV Nam Triệu là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đa ngành nghề. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty bao gồm doanh thu bán các loại thành phẩm như biển xe máy, biển ô tô, tàu xuồng . ; doanh thu bán hàng xăng dầu ; doanh thu cung cấp các dịch vụ ăn uống, giải khát, dịch vụ bảo vệ Phương thức bán hàng của Công ty là phương thức bán hàng trực tiếp. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 34
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng, như: - TK5110: Doanh thu lưu giữ phương tiện - TK5111: Doanh thu xăng dầu + TK5111.1: Doanh thu xăng + TK5111.2: Doanh thu dầu - TK5112: Doanh thu phản quang + TK5112.1: Doanh thu biển ô tô + TK5112.2: Doanh thu biển xe máy + TK5112.3: Doanh thu biển báo 2.2.1.3 Quy trình hạch toán Sơ đồ quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu SỔ KẾ TOÁN Hợp đồng - CTGS và Sổ đăng ký kinh tế, Hóa PHẦN MỀM CTGS đơn GTGT, - Sổ cái TK511,111, Phiếu thu KẾ TOÁN Báo cáo tài chính MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 35
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.4. Ví dụ minh họa VD1: Ngày 29/03/2011, Công ty hạch toán nghiệp vụ xuất bán 1000 biển xe máy cho Công an quận Kiến An, số tiền là 28.400.000 đồng (đã bao gồm VAT 10%), khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 966 (Biểu 2.1) và Giấy nộp tiền (Biểu 2.2), Phiếu thu 75 (Biểu 2.3), kế toán lập Phiếu thu 75 trên phần mềm kế toán. Thao tác lập phiếu thu trên máy diễn ra như sau: - Từ màn hình nền của Window, kích đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm kế toán CADS, kế toán nhập tên và mật khẩu của người sử dụng để vào phần mềm, chọn phân hệ “Vốn bằng tiền”-(Biểu 2.4). - Để tiến hành nhập chứng từ là phiếu thu số 75 ở VD1, kế toán kích đúp chuột vào biểu tượng “Phiếu thu”. Chương trình sẽ hiện lên màn hình nhập liệu để kế toán thao tác cập nhật số liệu. (Biểu 2.5) Để bắt đầu tạo mới một chứng từ kế toán di chuột bấm vào nút lệnh “ mới ” trên màn hình nhập liệu (hoặc ấn nút F4). Để sửa lại một chứng từ kế toán di chuột bấm vào nút lênh “ sửa ” trên màn hình nhập liệu (hoặc ấn nút F3). Để lưu (ghi) lại chứng từ khi đang ở trạng thái thêm mới (hoặc sửa) kế toán bấm chuột vào nút lệnh “ ghi ” trên màn hình nhập liệu (hoặc ấn nút F10). Đê in chứng từ, kế toán di chuột bấm vào nút lệnh “ in ” trên màn hình nhập liệu (hoặc ấn nút F7). Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 36
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.1 - Hóa đơn GTGT số 966 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 3: Hạch toán nội bộ Số: 0000966 Ngày 28 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NAM TRIỆU Mã số thuế: 0 2 0 0 3 9 6 2 0 7 Địa chỉ: Số 280 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Điện thoại: 031.3739411 Fax: 031.3739958 Số tài khoản: Tại: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công an quận Kiến An Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐV TÍNH SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Biển xe máy Cái 1.000 25.818,18 25.818.180 15N1: 010.01 – 020.00 Cộng tiền hàng: 25.818.180 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.581.820 Tổng cộng tiền thanh toán: 28.400.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 37
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.2 - Giấy nộp tiền ngày 29/03/2011 UBND TP HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc === GIẤY NỘP TIỀN Kính gửi: TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Tên người nộp: Lại Thị Hồng Lý do: Nộp tiền biển xe Công an quận Kiến An Số tiền: 28.400.000 đ Bằng chữ: Hai tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn./. Hải Phòng, ngày 29 tháng 03 năm 2011 TỔNG GIÁM ĐỐC DUYỆT KT TRƢỞNG NGƢỜI NỘP Biểu 2.3 - Phiếu thu số 75 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Mẫu số 01-TT Địa chỉ: 280 Lạch Tray-Ngô Quyền-Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 0200396207 20/03/2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU THU Số : 75 Ngày 29 tháng 03 năm 2011 Nợ: 1111 Có: 511,3331 Họ tên người nộp tiền: Lại Thị Hồng Địa chỉ: Xƣởng phản quangMàn hình giao diện phân hệ vốn bằng tiền Lý do nộp: Nộp tiền biển xe Công an quận Kiến An Số tiền: 28.400.000 đ (Vi ết bằng chữ) Hai tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn./. Kèm theo 01 Chứng từ kế toán Đã nhận đủ số tiền: 28.400.000 đ Ngày 29 tháng 03 năm 2011 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 38
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.4 – Màn hình giao diện phân hệ Vốn bẳng tiền Biểu 2.5 - Màn hình giao diện phiếu thu số 75 Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 39
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP VD2: Ngày 31/03/2011, Công ty hạch toán nghiệp vụ bán xăng A92 cho Công ty TNHH Nến Châu Á, số tiền là 12.066.000 đồng (đã bao gồm VAT10% và lệ phí xăng dầu), khách hàng chưa thanh toán. - Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 913 ngày 29/03/2011 (Biểu 2.6), Hóa đơn GTGT số 925 ngày 31/03/2011 (Biểu 2.7), kế toán tiến hành lập phiếu kế toán khác KT44 trên phần mềm kế toán. Thao tác tương tự như VD1, nhưng thay vì lựa chọn “Phiếu thu” trong phân hệ “Vốn bằng tiền”, kế toán chọn “Chứng từ kế toán khác”. Màn hình nhập liệu của phiếu kế toán khác KT44 sẽ hiện ra (Biểu 2.8). Để in phiết kế toán khác KT44 (Biểu 2.9), kế toán di chuột vào nút lệnh “in” trên màn hình nhập liệu (hoặc ấn nút F7). Kết quả sẽ hiện ra như sau: Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 40
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.6 - Hóa đơn GTGT số 913 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Số: 0000913 Liên 3: Hạch toán nội bộ Ngày 29 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NAM TRIỆU Mã số thuế: 0 2 0 0 3 9 6 2 0 7 Địa chỉ: Số 280 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Điện thoại: 031.3739411 Fax: 031.3739958 Số tài khoản: Tại: Họ tên người mua hàng: Anh Tú Tên đơn vị: Công ty TNHH Nến Châu Á Mã số thuế: 0 2 0 0 7 3 5 8 7 6 Địa chỉ: Tiểu Trà, Hƣng Đạo, Dƣơng Kinh, Hải Phòng Hình thức thanh toán: Số tài khoản: STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐV TÍNH SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Xăng A92 Lít 570 16.636 9.482.520 Cộng tiền hàng: 9.482.520 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 948.480 LPXD: 570.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 11.001.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời một triệu không trăm lẻ một nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 41
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.7 - Hóa đơn GTGT số 925 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Số: 0000925 Liên 3: Hạch toán nội bộ Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NAM TRIỆU Mã số thuế: 0 2 0 0 3 9 6 2 0 7 Địa chỉ: Số 280 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Điện thoại: 031.3739411 Fax: 031.3739958 Số tài khoản: Tại: Họ tên người mua hàng: Anh Tú Tên đơn vị: Công ty TNHH Nến Châu Á Mã số thuế: 0 2 0 0 7 3 5 8 7 6 Địa chỉ: Tiểu Trà, Hƣng Đạo, Dƣơng Kinh, Hải Phòng Hình thức thanh toán: Số tài khoản: STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐV TÍNH SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Xăng A92 Lít 50 18.455 922.750 Cộng tiền hàng: 922.750 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 92.250 LPXD: 50.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.065.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu không trăm sáu năm nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 42
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.8 - Màn hình giao diện phiếu kế toán khác KT44 Biểu 2.9 - Phiếu kế toán khác KT44 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Số phiếu: KT44 PHIẾU KHÁC Ngày 31/03/2011 Khách hàng : Công ty TNHH Nến Châu Á Số tiền : 12.066.000 VNĐ Viết bằng chữ: Mười hai triệu không trăm sáu mươi sáu nghìn đồng./. Kèm theo : chứng từ gốc. TK Nợ TK Có Số tiền Diễn giải 1311 5111.1:XD 11.025.270 Công ty TNHH Nến Chấu Á nợ tiền xăng xe 1311 33311 1.040.730 Công ty TNHH Nến Chấu Á nợ tiền xăng xe Ngày tháng năm Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 43
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Để xem các sổ kế toán như: phiếu phân tích tài khoản, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và sổ chi tiết, kế toán thực hiện các thao tác sau: - Từ giao diện chính của chương trình kế toán chọn mục “Báo cáo” trên thanh thực đơn Báo cáo chứng từ ghi sổ. - Để xem phiếu phân tích tài khoản và chứng từ ghi sổ, từ Báo cáo chứng từ ghi sổ Phiếu phân tích tài khoản/Chứng từ ghi sổ.Nhập “Số CTGS”: 6, 16. Tại mục “từ ngày đến ngày”: từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2011. Sau cùng chọn “nhận” để xem, F7 để in, ESC để thoát ra. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 44
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Để xem sổ cái và sổ chi tiết, từ Báo cáo chứng từ ghi sổ Sổ cái/Sổ chi tiết. Nhập “mã tài khoản”: TK511. Tại mục “từ ngày đến ngày”: từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2011. Sau cùng chọn “nhận” để xem, F7 để in, ESC để thoát ra. Kết quả sẽ hiện ra như sau: - Phiếu phân tích tài khoản của Chứng từ ghi sổ số 6 (Biểu 2.10) - Phiếu phân tích tài khoản của Chứng từ ghi sổ số 16 (Biểu 2.11) - Chứng từ ghi sổ số 6 (Biểu 2.12) - Chứng từ ghi sổ số 16 (Biểu 2.13) - Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.14) - Sổ cái TK511 (Biểu 2.15) - Sổ chi tiết TK511 (Biểu 2.16) Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 45
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.10 – Phiếu phân tích tài khoản của CTGS số 6 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/03/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 1111 – Tiền mặt Số CTGS: 6 CHỨNG TỪ SỐ TIỀN NỢ CÁC TÀI KHOẢN GHI: CÓ TRÍCH YẾU NGÀY SỐ 1111 131 141 333 338 511 711 02/03 PT54 Công an An Lão trả tiền biển xe 8.520.000 8.520.000 03/03 PT55 Công an Thái Bình trả tiền biển xe 102.409.840 102.409.840 08/03 PT56 Hoàn TW lương (Đặng Văn Hoạch – Phòng KTPG) 4.000.000 4.000.000 25/03 PT74 Nộp BHXH + BHTN đ/c Tuyết 5.874.240 5.874.240 29/03 PT75 Công an Kiến An trả tiền biển xe 24.800.000 2.581.820 25.818.180 30/03 PT76 Hoàn TW lương (Đặng Văn Hoạch – Phòng KTPG) 1.500.000 1.500.000 31/03 PT90 Tiền bán xăng A92 658.829.939 59.130.623 626.699.316 31/03 PT91 Mua hồ sơ thầu 500.000 500.000 31/03 PT92 Mua hồ sơ thầu 500.000 500.000 Tổng cộng 4.943.420.597 207.129.840 6.500.000 414.052.013 8.439.168 4.304.299.576 3.000.000 Ngày tháng năm 2011 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 46
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.11 – Phiếu phân tích tài khoản của CTGS số 16 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng Số CTGS: 16 CHỨNG TỪ SỐ TIỀN NỢ CÁC TÀI KHOẢN GHI: CÓ TRÍCH YẾU NGÀY SỐ 131 333 337 511 25/01 KT01 T/toán HĐ CFC758 + CFC431 (Cty xi măng Chinfon HP) 315.967.850 28.724.350 287.243.500 25/01 KT03 XMHP nợ tiền bán vé và bảo vệ bóng đá (CLB bóng đá Vicem Hải Phòng) 88.000.000 8.000.000 80.000.000 25/01 KT04 Cty TNHH chế tạo máy EBA nợ tiền liên hoan 50.714.400 4.610.400 46.104.000 31/03 KT40 XMHP nợ tiền bán vé và bảo vệ bóng đá (CLB bóng đá Vicem Hải Phòng) 176.000.000 16.000.000 160.000.000 31/03 KT44 Cty TNHH Nến Chấu Á nợ tiền xăng xe 12.066.000 1.040.730 11.025.270 31/03 KT45 Quận ủy quận Hải An nợ tiền xăng xe 12.432.000 1.072.200 11.359.800 31/03 KT56 Cty xi măng Chinfon nợ tiền v/c sét 1.086.339.772 98.758.433 987.581.339 31/03 KT58 Đội xe thị trấn minh đức v/c sét nợ tiền dầu 254.216.500 22.498.455 231.718.045 31/03 KT59 QT sửa xe ô tô CATP ( Xưởng sửa chữa ô tô) 380.977.865 380.977.865 Tổng cộng 11.717.734.831 1.018.535.754 320.000.000 10.379.199.077 Ngày tháng năm 2011 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 47
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.12 – Chứng từ ghi sổ số 6 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2011 Số CTGS: 6 TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN TRÍCH YẾU TK GHI TK GHI NỢ CÓ NỢ CÓ Thu các khoản nhập quỹ Tiền mặt 1111 4 943 420 597 Phải thu khách hàng 131 207 129 840 Doanh thu bán hàng 511 4 304 299 576 Thu nhập khác 711 3 000 000 TỔNG CỘNG 4 943 420 597 4 943 420 597 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Biểu 2.13 – Chứng từ ghi sổ số16 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2011 Số CTGS: 16 TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN TRÍCH YẾU TK GHI TK GHI NỢ CÓ NỢ CÓ Phải thu khách hàng Phải thu của khách hàng 131 11 717 734 831 Thuế và các khoản phải nộp NN 333 1 018 535 754 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch 337 320 000 000 hợp đồng Doanh thu bán hàng 511 10 379 199 077 TỔNG CỘNG 11 717 734 831 11 717 734 831 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 48
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.14 – Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI TIỀN SỐ HIỆU NGÀY 1 31/01/2011 Thu các khoản nhập quỹ 10 176 205 768 2 23/01/2011 Chi các khoản phục vụ sx 2 897 573 414 3 31/01/2011 Chi các khoản phục vụ sx 5 216 515 656 4 28/02/2011 Thu các khoản nhập quỹ 4 354 746 450 5 28/02/2011 Chi các khoản phục vụ sx 4 090 335 390 6 31/03/2011 Thu các khoản nhập quỹ 4 943 420 597 7 31/03/2011 Chi các khoản phục vụ sx 5 005 012 724 8 31/03/2011 Thu các khoản TGNH 20 333 043 157 9 31/03/2011 Lãi tiền gửi XNTN 17 159 10 31/03/2011 Chi các khoản TGNH 21 891 191 932 11 31/03/2011 Chi các khoản dự án XNTN 668 999 250 12 31/03/2011 Vay quỹ đầu tư PT trả tiền xăng dầu 5 000 000 000 13 31/03/2011 Trả tiền xăng dầu 5 000 000 000 14 31/03/2011 Xuất kho phục vụ sx 6 529 226 032 15 31/03/2011 Xuất bán xăng dầu 10 859 106 796 16 31/03/2011 Phải thu khách hàng 11 717 734 831 17 31/03/2011 QT đóng tàu xuồng BCA 15 801 312 000 18 31/03/2011 QT các công trình CATP 266 490 200 19 31/03/2011 Phải trả các khoản 25 970 588 580 20 31/03/2011 Hoàn TW chứng từ 367 023 500 21 31/03/2011 Kết chuyển TK133 sang TK333 2 465 768 790 23 31/03/2011 Phải trả lương CBCNV 1 267 065 777 24 31/03/2011 Hoàn TW lương 24 000 000 25 31/03/2011 Trích BHXH, YT, TN, CĐ 190 707 293 26 31/03/2011 Phân bổ chi phí trả trước 163 572 810 27 31/03/2011 Phải nộp các khoản thuế 447 819 301 28 31/03/2011 Kết chuyển CF sang TK154 24 612 100 424 29 31/03/2011 Kết chuyển TK 154 sang TK632, 152 26 448 135 690 30 31/03/2011 Kết chuyển TK511,515,711 sang TK911 38 348 423 699 31 31/03/2011 Kết chuyển TK632,641,642,821 sang TK911 38 348 423 699 TỔNG CỘNG 293 404 560 919 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 49
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.15 – Sổ cái TK511 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ CÁI Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng Dƣ nợ đầu kỳ Phát sinh nợ 38 101 997 928 Phát sinh có 38 101 997 928 Dƣ nợ cuối kỳ Số CTGS: Diễn giải TK ĐƢ PS Nợ PS Có 31/01 1 Thu các khoản nhập quỹ 1111 3 502 289 036 28/02 4 Thu các khoản nhập quỹ 1111 3 872 634 420 31/03 6 Thu các khoản nhập quỹ 1111 4 304 299 576 31/03 16 Phải thu khách hàng 1311 10 080 203 759 31/03 16 Phải thu khách hàng 1312 298 995 318 31/03 17 QT đóng tàu xuồng BCA 1312 15 801 312 000 31/03 18 QT các công trình CATP 1312 242 263 819 31/03 30 K/c TK511,515,711 sang TK911 9110 55 000 910 31/03 30 K/c TK511,515,711 sang TK911 9111 10 945 573 134 31/03 30 K/c TK511,515,711 sang TK911 9112 4 063 332 921 31/03 30 K/c TK511,515,711 sang TK911 9113 3 883 921 472 31/03 30 K/c TK511,515,711 sang TK911 9114 242 263 819 31/03 30 K/c TK511,515,711 sang TK911 9115 15 813 063 818 31/03 30 K/c TK511,515,711 sang TK911 9116 384 677 865 31/03 30 K/c TK511,515,711 sang TK911 9117 2 673 254 898 31/03 30 K/c TK511,515,711 sang TK911 9119 40 909 091 Ngày tháng năm Tổng giám đốc Kế toán trƣởng Kiểm soát viên Ngƣời lập Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 50
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.16 – Sổ chi tiết TK511 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng Dƣ nợ đầu ngày Phát sinh nợ 38.101.997.928 Phát sinh có 38.101.997.928 Dƣ nợ cuối ngày TK Ngày Số Diễn giải PS Nợ PS Có ĐƢ 19/01 PT08 Tiền bán dầu DO (Thêm) 1111 22.402.575 20/01 PT09 Tiền bán xăng A92 (Thêm) 1111 24.690.000 25/03 PT73 Nộp tiền thuê nhà (Trang) 1111 40.909.091 29/03 PT75 CA Kiến An trả tiền biển xe (Hồng) 1111 25.818.180 31/03 PT77 Tiền bán xăng A92 (Thêm) 1111 1.086.430.508 31/03 01 K/c DT sang 5110:LGPT 5110 9110 55.000.910 K/c DT sang 5111.2:XD 5111.2 9111 10.945.573.134 K/c DT sang 5112.1:BOT 5112.1 9112 732.023.068 K/c DT sang 5112.2:BXM 5112.2 9112 3.326.569.853 K/c DT sang 5112.3:BB 5112.3 9112 4.740.000 31/03 KT43 QT sửa chữa CA trại chuối (CATP) 1312 52.915.455 31/03 KT44 Cty Nến Châu Á nợ tiền xăng xe 1311 11.025.270 31/03 KT45 Quận ủy Hải An nợ tiền xăng xe 1311 11.359.800 Đội xe minh đức nợ tiền dầu 31/03 KT58 1311 231.718.045 (Long) 31/03 KT59 QT sửa xe ô tô CATP (Tuyển) 1311 380.977.865 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 51
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu bao gồm giá thành thành phẩm sản xuất xuất bán như biển xe máy, biển ô tô, tàu xuồng và giá vốn hàng bán của xăng dầu. Công ty tính trị giá vốn của hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng TK632- Giá vốn hàng bán Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng, như: - TK6320: Giá vốn LGPT - TK6321: Giá vốn xăng dầu + TK6321.1: Giá vốn xăng + TK6321.2: Giá vốn dầu - TK6322: Giá vốn phản quang + TK6322.1: Giá vốn biển ô tô + TK6322.2: Giá vốn biển xe máy + TK6322.3: Giá vốn biển báo 2.2.2.3. Quy trình hạch toán Cuối kỳ, để tính giá vốn hàng bán, kế toán vào phân hệ “Hàng tồn kho” Tính giá TB theo số lô, hạn dùng. Khi đó cửa sổ tính “Đơn giá trung bình tháng hàng hóa” hiện ra. Kế toán tiến hành khai báo các thông tin trong cửa sổ: - Từ tháng đến tháng: Chọn tháng để tính giá trung bình. - Mã kho: Chọn mã kho để tính giá (nếu bổ qua không gõ mã kho mà bấm phím F10 để chấp nhận, thì chương trình sẽ tính cho tất cả các kho). - Mã nhóm hàng: Nhập mã nhóm hàng nếu muốn tính theo nhóm. - Mã hàng: Gõ mã hàng vào nếu muốn tính giá cho từng mặt hàng. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 52
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Bấm chấp nhận hoặc phím F10 để bắt đầu tính giá trung bình. Giá vốn hàng xuất kho trong kỳ sẽ được máy tính tự động tính theo phương pháp BQGQ cả kỳ và tự động nhập số liệu vào các sổ sách có liên quan. 2.2.2.4. Ví dụ minh họa (Lấy lại VD2) VD2: Ngày 31/03/2011, Công ty hạch toán nghiệp vụ bán xăng A92 cho Công ty TNHH Nến Châu Á, số tiền là 12.066.000 đồng (đã bao gồm VAT10% và lệ phí xăng dầu), khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 913 ngày 29/03/2011 (Biểu 2.6), Hóa đơn GTGT số 925 ngày 31/03/2011 (Biểu 2.7), kế toán tiến hành lập xuất kho số 50 trên phần mêm kế toán. Thao tác lập phiếu xuất kho trên máy thực hiện như sau: - Từ màn hình nền của Window, kích đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm kế toán CADS, kế toán nhập tên và mật khẩu của người sử dụng để vào phần mềm, chọn phân hệ “Hàng tồn kho” “ Xuất hàng”. - Chương trình sẽ hiện lên màn hình nhập liệu để kế toán thao tác cập nhật số liệu (cập nhật về mặt số lượng hàng xuất bán). Cuối kỳ, kế toán tổng hợp vào phân hệ “Hàng tồn kho” Tính giá TB theo số lô, hạn dùng. Khi đó cửa sổ tính “Đơn giá trung bình tháng hàng hóa” hiện ra (Biểu 2.17). Tại mục “Từ tháng đến tháng”: chọn từ tháng 1 đến tháng 3; tại mục “Mã kho”: nhập “KXD” - Kho xăng xầu. Sau đó bấm “Chấp nhận” hoặc phím F10 thì giá vốn hàng xuất kho xăng dầu trong kỳ sẽ được máy tính tự động tính theo phương pháp BQGQ cả kỳ và tự động nhập số liệu vào màn hình nhập liệu phiếu xuất kho 50 (Biểu 2.18). - Để in phiếu xuất kho 50 (Biểu 2.19), kế toán di chuột vào nút lệnh “in” trên màn hình nhập liệu (hoặc ấn nút F7). Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 53
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.17 - Cửa sổ đơn giá trung bình tháng hàng hóa Biểu 2.18 - Màn hình giao diện phiếu xuất kho PX50 Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 54
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.19 - Phiếu xuất kho PX50 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Nợ: 6321.1 Số CT: PX50 Có: 1561 Họ và tên người nhận hàng: Thêm Địa chỉ (bộ phận): Lý do xuất kho: Xuất bán Công ty TNHH Nến Châu Á Xuất tại kho (ngăn lô): Kho xăng dầu Địa điểm: S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Số lƣợng T Mã HH phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, ĐVT Đơn giá Thành tiền T sản phẩm, hàng hóa Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 A92 Xăng A92 Lít 570.00 15 729 8 965 846 2 A92 Xăng A92 Lít 50.00 15 729 786 478 Cộng 9 752 324 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Chín triệu bảy trăm năm mươi ba nghìn ba trăm hai mươi tư đồng./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày tháng năm Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Để xem các sổ kế toán như: phiếu phân tích tài khoản, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và sổ chi tiết, kế toán thực hiện các thao tác như VD trước. Nhập “số CTGS”:15. Nhập “mã tài khoản”: TK632. Tại mục “từ ngày đến ngày”: từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2011. Sau cùng chọn “nhận” để xem, F7 để in, ESC để thoát ra. Kết quả sẽ hiện ra như sau: - Phiếu phân tích tài khoản của Chứng từ ghi sổ số 15 (Biểu 2.20) - Chứng từ ghi sổ số 15 (Biểu 2.21) - Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.22) - Sổ cái TK632 (Biểu 2.23) - Sổ chi tiết TK632 (Biểu 2.24) Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 55
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.20 – Phiếu phân tích tài khoản của CTGS số 15 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 156 – Hàng hóa Số CTGS: 15 CHỨNG TỪ SỐ TIỀN CÓ CÁC TÀI KHOẢN GHI: NỢ TRÍCH YẾU NGÀY SỐ 156 627 632 641 642 19/01 PX01 Xuất bán – PT08 23.817.358 23.817.358 20/01 PX02 Xuất bán – PT09 25.890.846 25.890.846 20/01 PX03 Xuất bán – PT10 732.368.034 732.368.034 31/03 PX49 Xuất bán – PT87 58.388.105 58.388.105 31/03 PX50 Xuất bán Cty nến châu á 9.752.324 9.752.324 31/03 PX51 Xuất bán quận ủy Hải An 10.066.914 10.066.914 31/03 PX55 Xuất phục vụ công tác 37.920.488 22.916.047 15.004.441 31/03 PX57 Xuất hao hụt 47.192.413 47.192.413 31/03 PX58 Xuất bán – PT90 558.953.319 558.953.319 Tổng cộng 10. 859.106.796 57.019.954 10.706.651.997 47.192.413 48.242.432 Ngày tháng năm 2011 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 56
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.21 – Chứng từ ghi sổ số 15 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2011 Số CTGS: 15 TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN TRÍCH YẾU TK GHI TK GHI NỢ CÓ NỢ CÓ Xuất bán xăng dầu Hàng hóa 156 10 859 106 796 Chi phí sản xuất chung 627 57 019 954 Giá vốn hàng bán 632 10 706 651 997 Chi phí bán hàng 641 47 192 413 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 48 242 432 TỔNG CỘNG 10 859 106 796 10 859 106 796 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Biểu số 2.22 – Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI TIỀN SỐ HIỆU NGÀY 1 31/01/2011 Thu các khoản nhập quỹ 10 176 205 768 2 23/01/2011 Chi các khoản phục vụ sx 2 897 573 414 14 31/03/2011 Xuất kho phục vụ sx 6 529 226 032 15 31/03/2011 Xuất bán xăng dầu 10 859 106 796 16 31/03/2011 Phải thu khách hàng 11 717 734 831 29 31/03/2011 Kết chuyển TK 154 sang TK632, 152 26 448 135 690 30 31/03/2011 Kết chuyển TK511,515,711 sang TK911 38 348 423 699 31 31/03/2011 Kết chuyển TK632,641,642,821 sang TK911 38 348 423 699 TỔNG CỘNG 293 404 560 919 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 57
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.23 – Sổ cái TK632 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ CÁI Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Dƣ nợ đầu kỳ Phát sinh nợ 35 557 624 024 Phát sinh có 35 557 624 024 Dƣ nợ cuối kỳ Số CTGS: Diễn giải TK ĐƢ PS Nợ PS Có 28/02 5 Chi các khoản phục vụ sx 1111 16 124 200 31/03 7 Chi các khoản phục vụ sx 1111 14 173 146 31/03 10 Chi các khoản TGNH 1121 172 016 393 31/03 14 Xuất kho phục vụ sx 1523 555 066 333 31/03 15 Xuất bán xăng dầu 1561 10 706 651 997 31/03 19 Phải trả các khoản 331 120 018 013 31/03 29 K/c TK154 sang TK632,152 154 23 973 573 942 31/03 31 K/c TK632,641,642,821 sang TK911 9110 106 129 556 31/03 31 K/c TK632,641,642,821 sang TK911 9111 10 706 651 997 31/03 31 K/c TK632,641,642,821 sang TK911 9112 3 282 161 451 31/03 31 K/c TK632,641,642,821 sang TK911 9113 3 343 397 853 31/03 31 K/c TK632,641,642,821 sang TK911 9114 215 791 067 31/03 31 K/c TK632,641,642,821 sang TK911 9115 15 247 325 645 31/03 31 K/c TK632,641,642,821 sang TK911 9116 384 677 865 31/03 31 K/c TK632,641,642,821 sang TK911 9119 2 271 488 590 Ngày tháng năm Tổng giám đốc Kế toán trƣởng Kiểm soát viên Ngƣời lập Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 58
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.24 – Sổ chi tiết TK 632 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Dƣ nợ đầu ngày Phát sinh nợ 35 557 624 024 Phát sinh có 35 557 624 024 Dƣ nợ cuối ngày Ngày Số Diễn giải TK ĐƢ PS Nợ PS Có 19/01 PX01 Xuất bán – PT08 (Thêm) 1561 23.817.358 20/01 PX02 Xuất bán – PT09 (Thêm) 1561 25.890.846 31/03 PX49 Xuất bán – PT87 (Thêm) 1561 58.388.105 31/03 PX50 Xuất bán Cty nến châu á (Thêm) 1561 9.752.324 31/03 PX51 Xuất bán quận ủy Hải An (Thêm) 1561 10.066.914 \ 31/03 PX58 Xuất bán – PT90 (Thêm) 1561 558953.319 31/03 07 K/c giá vốn 154:BB 632:BB 154:BB 3.720.000 K/c giá vốn 154:BOT 632:BOT 154:BOT 717.396.867 K/c giá vốn 154:BXM 2.561.044.584 154:BXM 632:BXM K/c giá vốn 154:NH 632:NH 154:NH 2.271.488.590 31/03 09 K/c giá vốn 632:BB 911:BB 9112 3.720.000 K/c giá vốn 632:BOT 911:BOT 9112 717.396.867 K/c giá vốn 9112 2.561.044.584 632:BXM 911:BXM K/c giá vốn 632:NH 911:NH 9117 2.271.488.590 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 59
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu, doanh thu hoạt động tài chính chỉ gồm các khoản lãi tiền gửi từ ngân hàng; chi phí tài chính của Công ty chỉ gồm tiền lãi vay quỹ đầu tư phát triển của thành phố. 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng - Giấy báo lãi, phiếu chuyển tiền - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng - TK515: Doanh thu hoạt động tài chính - TK635: Chi phí tài chính 2.2.3.3. Quy trình hạch toán Sơ đồ quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty TNHH MTV Nam Triệu SỔ KẾ TOÁN - CTGS và Sổ đăng ký Giấy báo lãi, CTGS phiếu chuyển PHẦN MỀM tiền,phiếu - Sổ cái TK515,635, KẾ TOÁN chi Báo cáo tài chính MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 60
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3.4. Ví dụ minh họa VD3: Ngày 31/01/2011, Công ty nhận được giấy báo lãi của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Lê Chân thông báo về lãi tiền gửi, số tiền là 5.238.339 đồng, lãi suất 3%/năm. Căn cứ vào Giấy báo lãi ngày 31/01/2011 (Biểu 2.25), kế toán tiến hành lập Giấy báo có (Giấy báo lãi) trên phần mềm kế toán. Thao tác thực hiện tương tự như VD1, kế toán chọn phân hệ Vốn bằng tiền Báo có. Màn hình nhập liệu của Giấy báo lãi sẽ hiện ra (Biểu 2.26). VD4: Ngày 21/03/2011, Công ty trả lãi tiền vay quỹ đầu tư, số tiền là 18.666.700 đồng, lãi suất 4,8%/năm. Căn cứ vào Bảng kê số dư tích số tính lãi ngày 21/03/2011 (Biểu 2.27), Giấy đề nghị thanh toán ngày 31/01/2011 (Biểu 2.28), Phiếu chi số 145 (Biểu 2.29), kế toán tiến hành lập Phiếu chi số 145 trên phần mềm kế toán. Thao tác thực hiện tương tự như VD1, kế toán chọn phân hệ Vốn bằng tiền Phiếu chi. Màn hình nhập liệu của Phiếu chi 145 sẽ hiện ra (Biểu 2.30). Biểu 2.25 - Giấy báo lãi ngày 31/01/2011 00164 CN LE CHAN – NHTMCP CONG THUONG VN GIAY BAO LAI (Tu ngay 1/01/2011 den het ngay 31/01/2011) Kinh gui: CTY TNHH MOT THANH VIEN NAM TRIEU Chung toi da tinh lai den cuoi ngay 31/01/2011 tai khoan so: 102010000208035 mo tai ngan hang chung toi voi lai suat va so tien nhu sau: Lai suat(%/nam): 3.000000000 So tien lai: 5,238,339.00 VND Ngan hang: CN LE CHAN – NHTMCP CONG THUONG VN Kinh bao Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 61
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.26 - Màn hình giao diện giấy báo lãi ngày 31/01/2011 Biểu 2.27- Bảng kê số dư tích số tính lãi ngày 21/03/2011 BẢNG KÊ SỐ DƢ TÍCH SỐ TÍNH LÃI Từ ngày 21/02/2011 đến ngày 20/03/2011 22001 – Công ty TNHH MTV Nam Triệu 25111 – Cho vay ngắn hạn dƣới 360 ngày – Nợ cho vay trong hạn Ngày Số dƣ Ngày Số dƣ Ngày Số dƣ 21/02 5.000.000.000 03/03 5.000.000.000 13/03 5.000.000.000 22/02 5.000.000.000 04/03 5.000.000.000 14/03 5.000.000.000 23/02 5.000.000.000 05/03 5.000.000.000 15/03 5.000.000.000 24/02 5.000.000.000 06/03 5.000.000.000 16/03 5.000.000.000 25/02 5.000.000.000 07/03 5.000.000.000 17/03 5.000.000.000 26/02 5.000.000.000 08/03 5.000.000.000 18/03 5.000.000.000 27/02 5.000.000.000 09/03 5.000.000.000 19/03 5.000.000.000 28/02 5.000.000.000 10/03 5.000.000.000 20/03 5.000.000.000 01/03 5.000.000.000 11/03 5.000.000.000 21/03 02/03 5.000.000.000 12/03 5.000.000.000 22/03 Cộng 50.000.000.000 50.000.000.000 40.000.000.000 Lãi tính được: 140.000.000.000*4,800%/360 = 18.666.700 Bằng chữ: Mƣời tám triệu sáu trăm sáu mƣơi sua nghìn bảy trăm đồng chẵn./. Ngày 21 tháng 03 năm 2011 Kế toán Trƣởng phòng Kế toán Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 62
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.28 - Giấy đề nghị thanh toán ngày 21/03/2011 UBND TP HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc === GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Tên người đề nghị: Ngô Mai Lâm Lý do: Thanh toán tiền trả lãi vay quỹ đầu tƣ Số tiền: 18.666.700 đ Bằng chữ: Mƣời tám triệu sáu trăm sáu mƣơi sáu nghìn bảy trăm đồng chẵn./. Hải Phòng, ngày 21 tháng 03 năm 2011 TỔNG GIÁM ĐỐC DUYỆT KT TRƢỞNG NGƢỜI ĐỀ NGHỊ Biểu 2.29 - Phiếu chi số 145 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Mẫu số 01-TT Địa chỉ: 280 Lạch Tray-Ngô Quyền-Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày Mã số thuế: 0200396207 20/03/2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Số : 145 Ngày 21 tháng 03 năm 2011 Nợ: 635 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Ngô Mai Lâm Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền lãi vay quỹ đầu tƣ Số tiền: 18.666.700 đ (Viết bằng chữ) Mƣời tám triệu sáu trăm sáu mƣơi sua nghìn bảy trăm đồng chẵn./. Kèm theo 01 Chứng từ kế toán Đã nhận đủ số tiền: 18.666.700 đ Ngày 21 tháng 03 năm 2011 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 63
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.30 - Màn hình giao diện phiếu chí số 145 - Để xem các sổ kế toán như: phiếu phân tích tài khoản, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và sổ chi tiết, kế toán thực hiện các thao tác như VD trước. Nhập “số CTGS”: 8,7. Nhập “mã tài khoản”: TK515,635. Tại mục “từ ngày đến ngày”: từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2011. Sau cùng chọn “nhận” để xem, F7 để in, ESC để thoát ra. Kết quả sẽ hiện ra như sau: - Phiếu phân tích tài khoản của Chứng từ ghi sổ số 8 (Biểu 2.31) - Phiếu phân tích tài khoản của Chứng từ ghi sổ số 7 (Biểu 2.32) - Chứng từ ghi sổ số 8 (Biểu 2.33) - Chứng từ ghi sổ số 7 (Biểu 2.34) - Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.35) - Sổ cái TK515 (Biểu 2.36) - Sổ cái TK635 (Biểu 2.37) - Sổ chi tiết TK515 (Biểu 2.38) - Sổ chi tiết TK635 (Biểu 2.39) Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 64
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.31 – Phiếu phân tích tài khoản của CTGS số 8 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 1121 – Tiền VNĐ gửi ngân hàng Lê Chân Số CTGS: 8 CHỨNG TỪ SỐ TIỀN NỢ CÁC TÀI KHOẢN GHI: CÓ TRÍCH YẾU NGÀY SỐ 1121 112 131 311 331 515 Trả tiền s/c tàu (Cty CP nạo vét & XD 11/01 LCC051 172.050.000 172.050.000 thái bình dương) 12/01 GBC Trả tiền biển xe (CA Quảng Ninh) 339.469.700 339.469.700 13/01 LCC461 Trả tiền hàng ( Cty xi măng ChinfonHP) 35.293.500 35.293.500 29/01 PCT202 Trả tiền tiết kiệm 848.645.681 800.000.000 48.645.681 31/01 GBL Lãi tiền gửi 5.238.339 5.238.339 Trả tiền tàu CA Huế (Tổng cục hậu cần 08/02 LCTD 1.617.817.000 1.617.817.000 kỹ thuật – Bộ CA) 29/03 LCC151 Trả tiền s/c ô tô (Xưởng s/c ô tô) 145.000.000 145.000.000 30/03 GNN01 Vay ngân hàng trả tiền xăng dầu 1.690.060.643 1.690.060.643 31/03 GBL Lãi tiền gửi 2.708.513 2.708.513 Tổng cộng 20.333.043.157 6.800.000.000 11.583.073.902 1.690.060.643 16.500.000 243.408.612 Ngày tháng năm 2011 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 65
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.32 – Phiếu phân tích tài khoản của CTGS số 7 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/03/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 1111 – Tiền mặt Số CTGS: 7 CHỨNG TỪ SỐ TIỀN CÓ CÁC TÀI KHOẢN GHI: NỢ TRÍCH YẾU NGÀY SỐ 1111 112 133 141 152 331 334 635 01/03 PC110 Thanh toán tiền điện a50 295.000 01/03 PC111 Nộp vào TK 301.928.000 301.928.000 02/03 PC112 Tiền cước điện thoại 102.383 . . 21/03 PC144 Phí BH v/c 3 xuồng khủng bố 11.220.000 1.020.000 21/03 PC145 Trả lãi vay quỹ ĐTPT 18.666.700 18.666.700 21/03 PC146 Nộp vào TK 377.500.000 377.500.000 . 31/03 PC169 CF bảo quản, giao nhận biển xe 29.925.000 31/03 PC170 Mua vật tư nhập kho 6.254.000 234.000 6.020.000 31/03 PC171 T/toán các khoản phục vụ NH 835.882.367 9.353.164 75.461.286 Tổng cộng 5.005.012.724 2.605.828.000 27.204.521 120.000.000 10.950.000 350.850.000 361.431.337 18.666.700 Ngày tháng năm 2011 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 66
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.33 – Chứng từ ghi sổ số 8 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2011 Số CTGS: 8 TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN TRÍCH YẾU TK GHI TK GHI NỢ CÓ NỢ CÓ Thu các khoản TGNH Tiền VNĐ gửi ngân hàng Lê Chân 1121 20 333 043 157 Tiền gửi ngân hàng 112 6 800 000 000 Phải thu khách hàng 131 11 583 073 902 Vay ngắn hạn 311 1 690 060 643 Phải trả cho người bán 331 16 500 000 Doanh thu hoạt động tài chính 515 243 408 612 TỔNG CỘNG 20 333 043 157 20 333 043 157 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Biểu 2.34 – Chứng từ ghi sổ số 7 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2011 Số CTGS: 7 TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN TRÍCH YẾU TK GHI TK GHI NỢ CÓ NỢ CÓ Chi các khoản phục vụ sx Tiền mặt 1111 5.005.012.724 Tiền gửi ngân hàng 112 2 605 828 000 Thuế GTGT được khấu trừ 133 27 204 521 Chi phí tài chính 635 18 666 700 Chi phí bán hàng 641 5 004 663 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 50 685 403 TỔNG CỘNG 5.005.012.724 5.005.012.724 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 67
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.35 – Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI TIỀN SỐ HIỆU NGÀY 1 31/01/2011 Thu các khoản nhập quỹ 10 176 205 768 2 23/01/2011 Chi các khoản phục vụ sx 2 897 573 414 6 31/03/2011 Thu các khoản nhập quỹ 4 943 420 597 7 31/03/2011 Chi các khoản phục vụ sx 5 005 012 724 8 31/03/2011 Thu các khoản TGNH 20 333 043 157 9 31/03/2011 Lãi tiền gửi XNTN 17 159 30 31/03/2011 Kết chuyển TK511,515,711 sang TK911 38 348 423 699 31 31/03/2011 Kết chuyển TK632,641,642,821 sang TK911 38 348 423 699 TỔNG CỘNG 293 404 560 919 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Biểu 2.36 – Sổ cái TK515 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ CÁI Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Dƣ nợ đầu kỳ Phát sinh nợ 243 425 771 Phát sinh có 243 425 771 Dƣ nợ cuối kỳ Số CTGS: Diễn giải TK ĐƢ PS Nợ PS Có 31/03 8 Thu các khoản TGNH 1121 243 408 612 31/03 9 Lãi tiền gửi XNTN 1124 17 159 31/03 30 K/c TK511,515,711 sang TK911 9119 143 425 771 Ngày tháng năm Tổng giám đốc Kế toán trƣởng Kiểm soát viên Ngƣời lập Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 68
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.37 – Sổ cái TK635 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ CÁI Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Dƣ nợ đầu kỳ Phát sinh nợ 19 864 800 Phát sinh có 19 864 800 Dƣ nợ cuối kỳ Số CTGS: Diễn giải TK ĐƢ PS Nợ PS Có 28/02 5 Chi các khoản phục vụ sx 1111 1 198 100 31/03 7 Chi các khoản phục vụ sx 1111 18 666 700 31/03 31 K/c TK632,641,642,821 sang TK911 9119 19 864 800 Ngày tháng năm Tổng giám đốc Kế toán trƣởng Kiểm soát viên Ngƣời lập Biểu 2.38 – Sổ chi tiết TK515 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Dƣ nợ đầu ngày Phát sinh nợ 243 425 771 Phát sinh có 243 425 771 Dƣ nợ cuối ngày Ngày Số Diễn giải TK ĐƢ PS Nợ PS Có 24/01 PCT003 Trả tiền tiết kiệm 1121 126.041.927 29/01 PCT202 Trả tiền tiết kiệm 1121 48.645.681 31/01 GBL Lãi tiền gửi 1121 5.238.339 31/01 GBL Lãi tiền gửi 1124 17.159 K/c DT hoạt động tài chính 31/03 02 9119:TN 243.425.771 515 911 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 69
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.39 – Sổ chi tiết TK635 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Dƣ nợ đầu ngày Phát sinh nợ 19.864.800 Phát sinh có 19.864.800 Dƣ nợ cuối ngày Ngày Số Diễn giải TK ĐƢ PS Nợ PS Có 23/02 PC90 Trả lãi vay quỹ ĐTPT 1111 1.198.100 21/03 PC145 Trả lãi vay quỹ ĐTPT 1111 18.666.700 31/03 08 K/c chi phí tài chính 635 911 9119:TN 19.864.800 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 2.2.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu bao gồm các chi phí về lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, Chi phí QLDN tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận QLDN, chi phí đồ dùng văn phòng, 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, lệnh chi - Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng TK641: Chi phí bán hàng Các tài khoản cấp 2: - TK6411: Chi phí nhân viên Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 70
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - TK6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK6418: Chi phí bằng tiền khác TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Các tài khoản cấp 2: - TK6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK6425: Thuế, phí và lệ phí - TK6428: Chi phí bằng tiền khác 2.2.4.3. Quy trình hạch toán Sơ đồ quy trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV Nam Triệu SỔ KẾ TOÁN Hóa đơn - CTGS và Sổ đăng ký GTGT,phiếu chi,bảng tính PHẦN MỀM CTGS và phân bổ - Sổ cái TK641,642, KẾ TOÁN khấu hao TSCĐ Báo cáo tài chính MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 2.2.4.4. Ví dụ minh họa VD5: Ngày 31/03/2011, Xuất hao hụt xăng dầu dựa theo biên bản xác nhận lượng hao hụt xăng dầu ngày 31/03/2011, số tiền là 47.192.413 đồng. VD6: Ngày 31/03/2011, Xuất xăng dầu phục vụ công tác, số tiền là 37.920.488 đồng. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 71
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Thao tác thực hiện tương tự các VD2. Căn cứ vào Biên bản xác nhận hao hụt xăng dầu ngày 31/03/2011 (Biểu 2.40), kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho 57, 55 trên phần mềm kế toán. Kết quả hiện ra như sau: Biểu 2.40 – Biên bản xác nhận hao hụt xăng dầu ngày 31/03/2011 UBND TP HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN XÁC NHẬN LƯỢNG HAO HỤT XĂNG DẦU - Căn cứ vào Quyết định số 0677/XD-QLKT-QĐ của Công ty xăng dầu khu vực III ngày 10/02/2009 về việc giao khoán hao hụt cho các cửa hàng. - Căn cứ vào kế hoạch bán xăng dầu năm 2011 của Công ty giao cho cửa hàng xăng dầu. Hôm nay ngày 31 tháng 03 năm 2011 tại Cửa hàng xăng dầu, chúng tôi gồm có: 1. Đ/c Nguyễn Văn Hải - Cửa hàng trưởng 2. Đ/c Đặng Thị Thêm - Thủ kho 3. Đ/c Nguyễn Thị Hường - Kế toán theo dõi Cùng nhau tiến hành xác định lượng hao hụt xăng dầu nhập – bán từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 03 năm 2011 như sau: 1)- Hao hụt khâu nhập – xuất: * Xăng A92 Tổng nhập: 607.935 lít Tổng xuất: 582.226 lít Hao hụt: 607.935 + 582.226 *0,47% =2.796,5 lít 2 *Dầu DO Tổng nhập: 85.422 lít Tổng xuất: 69.544 lít Hao hụt: 85.422 + 69.544 *0,22% = 170 lít 2 2)- Hao hụt khâu vận tải: * Xăng A92 607.935*15km *0,05% = 45,5 lít 100 * Dầu Do 85.422*15km *0,03% = 4 lít 100 Tổng hợp: - Xăng A92 : 2842,0 lít - Dầu DO : 174,0 lít Kiểm kê kết thúc 17 giờ 30 cùng ngày, tất cả mọi người đều nhất trí với số liệu trên. Biên bản được lập thành 2 bản như nhau, Cửa hàng xăng dầu giữ 1 bản. Công ty giữ 1 bản. CỬA HÀNG XĂNG DẦU KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN THEO DÕI Cửa hàng trƣởng Thủ kho Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 72
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.41 - Màn hình giao diên phiếu xuất kho PX57 Biểu 2.42 - Phiếu xuất kho PX57 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 6418 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Có: 1561 Số CT: PX57 Họ và tên người nhận hàng: Thêm Địa chỉ (bộ phận): Lý do xuất kho: Xuất hao hụt Xuất tại kho (ngăn lô): Kho xăng dầu Địa điểm: S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Số lƣợng T Mã HH phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, ĐVT Đơn giá Thành tiền T sản phẩm, hàng hóa Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 A92 Xăng A92 Lít 2840 15 729 44 703 392 2 DO Dầu DIEZEN Lít 174 14 304 2 489 021 Cộng 47 192 413 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn mươi bảy triệu một trăm chín mươi hai nghìn bốn trăm mười ba đồng./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày tháng năm Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 73
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.43 - Màn hình giao diện phiếu xuất kho PX55 Biểu 2.44 - Phiếu xuất kho PX55 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 6428,627 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Có: 1561 Số CT: PX55 Họ và tên người nhận hàng: Thêm Địa chỉ (bộ phận): Lý do xuất kho: Xuất phục vụ công tác Xuất tại kho (ngăn lô): Kho xăng dầu Địa điểm: S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Số lƣợng T Mã HH phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, ĐVT Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất T sản phẩm, hàng hóa A B C D 1 2 3 4 1 A92 Xăng A92 Lít 722 15 729 11 356 738 2 DO Dầu DIEZEN Lít 255 14 304 3 647 703 3 A92 Xăng A92 Lít 20 15 729 314 591 4 DO Dầu DIEZEN Lít 280 14 304 4 005 321 5 DO Dầu DIEZEN Lít 300 14 304 4 291 416 6 DO Dầu DIEZEN Lít 1000 14 304 14 304 719 Cộng 37 920 488 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi bảy triệu chín trăm hai mươi nghìn bốn trăm tám mươi tám đồng./. Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 74
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Để xem các sổ kế toán như: phiếu phân tích tài khoản, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và sổ chi tiết, kế toán thực hiện các thao tác như VD trước. Nhập “số CTGS”: 15. Nhập “mã tài khoản”: TK641, 642. Tại mục “từ ngày đến ngày”: từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2011. Sau cùng chọn “nhận” để xem, F7 để in, ESC để thoát ra. Kết quả sẽ hiện ra như sau: - Phiếu phân tích tài khoản của Chứng từ ghi sổ số 15 (Biểu 2.45) - Chứng từ ghi sổ số 15 (Biểu 2.46) - Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.47) - Sổ cái TK641 (Biểu 2.48) - Sổ cái TK642 (Biểu 2.49) - Sổ chi tiết TK641 (Biểu 2.50) - Sổ chi tiết TK642 (Biểu 2.51) Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 75
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.45 – Phiếu phân tích tài khoản của CTGS số 15 CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày: 31/03/2011 Tài khoản 156 – Hàng hóa Số CTGS: 15 CHỨNG TỪ SỐ TIỀN CÓ CÁC TÀI KHOẢN GHI: NỢ TRÍCH YẾU NGÀY SỐ 156 627 632 641 642 19/01 PX01 Xuất bán – PT08 23.817.358 23.817.358 20/01 PX02 Xuất bán – PT09 25.890.846 25.890.846 20/01 PX03 Xuất bán – PT10 732.368.034 732.368.034 31/03 PX49 Xuất bán – PT87 58.388.105 58.388.105 31/03 PX50 Xuất bán Cty nến châu á 9.752.324 9.752.324 31/03 PX51 Xuất bán quận ủy Hải An 10.066.914 10.066.914 31/03 PX55 Xuất phục vụ công tác 37.920.488 22.916.047 15.004.441 31/03 PX57 Xuất hao hụt 47.192.413 47.192.413 31/03 PX58 Xuất bán – PT90 558.953.319 558.953.319 Tổng cộng 10. 859.106.796 57.019.954 10.706.651.997 47.192.413 48.242.432 Ngày tháng năm 2011 KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sinh viên: Trần Thị Vân – Lớp QT1203K 76