Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Phạm Thị Yến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Phạm Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Phạm Thị Yến
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Yến Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS.Thịnh Văn Vinh HẢI PHÕNG - 2011 Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 1
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG TÊN ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Yến Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Thịnh Văn Vinh HẢI PHÕNG - 2011 Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 2
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Thị Yến Mã SV: 110323 Lớp: QT1104K Ngành: Kế Toán – Kiểm Toán Tên đề tài: HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 3
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. .Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Quân Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 4
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2011 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2011 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 5
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tiễn, mạnh dạn đề xuất các phương hướng, giải pháp để hoàn thiện đề tài. - Có thái độ nghiêm túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong quá trình viết khóa luận. - Tuân thủ đúng yêu cầu về tiến đọ thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài do giáo viên hướng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Về lý luận: tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả mô tả và phân tích được thực trạng của đối tượng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất kinh doanh, có giá về mặt lý luận và có tính khả thi trong việc kiện toàn công tác kế tác đơn vị thực tập. - Những số liệu minh họa trong khóa luận có tính logic trong dòng chạy của số liệu kế toán và có độ tin cậy cao. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Điểm bằng số: 10,0 Điểm bằng chữ: Mười Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Cán bộ hƣớng dẫn PGS.TS.Thịnh Văn Vinh Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 6
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Lời Cảm ơn Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của Kế toán: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả kinh doanh của em được hoàn thiện là nhờ sự hướng dẫn của Các thầy giáo, cô giáo và Ban lãnh đạo Công ty TNHH Nam Quân – đơn vị thực tập. Cùng với sự nỗ lực của bản thân đã không ngừng tìm hiểu, tìm tòi nghiên cứu tài liệu công tác nghiệp vụ, chuyên môn thông qua kiến thức đã được học tập và tìm hiểu thực tiễn đã hỗ trợ trong suốt quá trình viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. En xin chân thành cảm ơn Thầy giáo: Phó giáo sư, tiến sĩ Thịnh Văn Vinh đã nhiệt thành quan tâm, chỉ bảo, giúp đữ chỉ đạo các vấn đề, cốt lõi tư tưởng và cách thức triển khai khi thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên Phòng kế toán Công ty TNHH Nam Quân. Đặc biệt là Ông: Đoàn Minh Hiệp – Giám đốc Công ty và Bà: Nguyễn Thị Thu – Kế toán trưởng Công ty đã quan tâm và tạo điều kiện về thời gian cũng như đã giúp đỡ, hỗ trợ cung cấp những cơ sở dẫn liệu, tài liệu cần thiết giúp em hoàn thành Chuyên đề. Một lần nữa Em xin chân thành cảm ơn và xin chúc các Thầy giáo, Cô giáo luôn luôn mạnh khỏe và có những đề tài mới trong công việc giảng dạy nhằm trau dồi cho các thế hệ học sinh, sinh viên những kiến thức cơ bản về mặt lý luận, chuyên môn, nghiệp vụ ngày càng cao do đòi hỏi và nhu cầu xã hội hóa phát triển. Em xin kính chúc cho toàn thể Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Nam Quân mạnh khỏe và thành đạt, luôn gặt hái được nhiều thành công và hiệu quả trên mọi phương diện, đường lối Hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Phạm Thị Yến Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 7
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài. Nền kinh tế ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thử thách cho các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại lâu dài và vươn lên thì các doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác. Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với Nhà nước, nhà đầu tư, nhà cung cấp, các tổ chức tài chính, Các thông tin này được kế toán trong công ty tập hợp, phản ánh dưới dạng con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Nhà quản trị doanh nghiệp muốn có được số liệu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh có độ tin cậy cao thì cần tổ chức đội ngũ nhân viên và quy trình kế toán sao cho phù phợp với thực trạng đơn vị mình, ít tốn kém và mang lại hiệu quả. Tuy nhiên đây không phải là nhiệm vụ dễ dàng, nhất là khi thực tế các hoạt động kế toán diễn ra ngày càng phức tạp. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề trên, là sinh viên khoa kế toán – kiểm toán Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng được tham gia thực tập công tác kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Quân, em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Quân. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. + Làm rõ thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nam Quân. + Đánh giá thực trạng và đưa ra những kiến nghị , giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cho công ty TNHH Nam Quân. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 8
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. + Đối tượng nghiên cứu: Lĩnh vực nghiên cứu về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. + Phạm vi nghiên cứu: Là tổ chức công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nam Quân trong thời gian thực tập. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài. + Phương pháp chung: bao gồm các phương pháp kế toán (phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tổng hợp cân đối), các phương pháp phân tích kinh doanh (phương pháp so sánh, phương pháp liên hệ), phương pháp nghiên cứu tài liệu để kế thừa thành tựu đã đạt được, + Phương pháp cụ thể: Phương pháp trình bày, kết hợp mô tả với phân tích, giữa luận giải với bảng biểu sơ đồ. 5. Nội dụng kết cấu. Nội dung khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương: Chương 1: Những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nam Quân. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Nam Quân. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu và nhận sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cô chú, anh chị kế toán và sự hướng dẫn của thầy giáo: Phó giáo sư, tiến sĩ Thịnh Văn Vinh nhưng bài viết sẽ không tránh khỏi những sai sót và nhiều hạn chế. Em hy vọng những ý kiến của em sẽ góp một phần nhỏ để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nam Quân. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 9
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, vì vậy các doanh nghiệp cần tiến hành chặt chẽ, nghiêm túc và có hiệu quả công tác quản lý, tiết kiệm chi phí và nâng cao doanh thu và lợi nhuận. Nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp là chủ động tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ đồng thời thay đổi cải tạo công nghệ mới tăng sức cạnh tranh trước các đối thủ. Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước nhiều khó khăn và thử thách, để đứng vững và phát triển, các doanh nghiệp đều phải hoạt động theo nguyên tắc “lấy thu bù chi và có lãi”. Lãi là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp quan trọng của các doanh nghiệp, thể hiện kết quả kinh doanh và chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi và ngược lại doanh nghiệp bị lỗ. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của quá trình kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được làm cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, là chỉ tiêu kinh tế quan trọng không chỉ cho doanh nghiệp mà rất cần thiết cho các đối tượng quan tâm khác: Nhà đầu tư, khách hàng, người lao động, ngân hàng, Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 10
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.2.Các khái niệm cơ bản. 1.1.2.1. Doanh thu. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các quy định khi hạch toán doanh thu và thu nhập khác: + Doanh thu chỉ ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia theo quy định tại Chuẩn mực “Doanh thu và thu nhập khác”, nếu không thỏa mãn các điều kiện thì không hạch toán vào doanh thu. + Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính. + Trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ cùng bản chất thì không ghi nhận doanh thu. + Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng ngành hàng, từng sản phẩm, theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu, để xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi phí từng mặt hàng, từng sản phẩm để phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh nghiệp và lập Báo cáo tài chính. Nguyên tắc xác định doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể: + Doanh thu trả góp bằng doanh thu bán 1 lần không bao gồm lãi trả chậm. + Doanh thu hàng trao đổi bằng giá bán tại thời điểm trao đổi. + Doanh thu đại lý bằng hoa hồng được hưởng. + Doanh thu gia công bằng giá gia công. + Doanh thu sản phẩm giao khoán là số tiền phải thu ghi trên hợp đồng. + Doanh thu tín dụng bằng lãi cho vay đến hạn phải thu. + Doanh thu bảo hiểm bằng phí bảo hiểm. + Doanh thu công trình xây lắp nhiều năm bằng giá trị ứng với khối lượng hoàn thành trong năm được người giao thầu chấp nhận thanh toán. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 11
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Các loại doanh thu: Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa. Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là giá trị thanh toán của số hàng đã bán. Theo chuẩn mực số 14 Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả năm điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Với mỗi phương thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu được quy định khác nhau: + Bán hàng qua kho, bán hàng vận chuyển theo hình thức vận chuyển hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu là: - Bên bán đã chuyển hàng đến thời điểm người mua. - Bên bán đã thu tiền hàng hoặc đã được bên mua nhận nợ. + Phương thức bán lẻ hàng hóa thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm ghi nhận báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng. + Phương thức đại lý ký gửi thì thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận được báo cáo bán hàng từ bên đại lý ký gửi. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 12
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là số tiền thu được từ các giao dịch, phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu cung cấp dịch vụ là tổng giá trị thanh toán của các dịch vụ đã thực hiện. Theo chuẩn mực số 14 doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận đồng thời khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. + Xác định chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản làm giảm tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm các khoản sau: Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại bên bán. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng bị kém chất lượng, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu dùng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém chất lượng, không đúng chủng loại, Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 13
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi nhận giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp: Là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu thuần về bán Tổng doanh thu bán hàng Các khoản giảm = - hàng và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ trừ doanh thu Doanh thu nội bộ: Là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị, lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận chưa chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Theo chuẩn mực số 14, doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau: + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Thu nhập khác: Là khoản doanh thu doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên. Gồm: + Thu nhập từ nhượng bán thanh lý Tài sản cố định. + Chênh lệch lãi do đánh giá vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 14
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. + Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. + Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. + Thu nhập quà biếu tặng + Các khoản thu khác. 1.1.2.2. Chi phí: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm: Giá vốn hàng bán: Là giá trị vốn sản phẩm, vật tư hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ giá vốn bao gồm giá mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển, chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng. Các chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: Các chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí vật liệu văn phòng, chi phí công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý doanh nghiệp, các khoản thuế, phí, lệ phí, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Chi phí hoạt động tài chính: Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các vấn đề về vốn, hoạt động đầu tư tài chính, các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 15
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP động đầu tư chứng khoán, chi phí lãi vay vốn kinh doanh các khoản dài hạn, ngắn hạn, chi phí hoạt động liên doanh, chi phí cho vay vốn ngắn hạn và dài hạn, chi phí mua bán ngoại tệ, chi phí về cho thuê tài sản, thuê cơ sở hạ tầng, chi phí đầu tư tài chính khác Chi phí khác: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra. Cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ năm trước. Nội dung của các khoản chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán nhầm lẫm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thu nhập doanh nghiệp. Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. 1.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu với các khoản chi phí trong một kỳ nhất định. Kết quả kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 16
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Kết quả hoạt động đầu tư tài chính: Là chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính với chi phí tài chính. + Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Lợi nhuận trước thuế: Là tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác Lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp là phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản phải thu. - Phản ánh chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Xác định đúng kết quả kinh doanh để cung cấp số liệu cho các bên liên quan, thu hút vốn đầu tư cho doanh nghiệp, giữ vững uy tín cho doanh nghiệp trong mối quan hệ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. 1.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn giá trị gia tăng. + Hợp đồng mua bán. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 17
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy báo có, + Phiếu nhập, phiếu xuất, thẻ kho, Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911. Bên có: - Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm. - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá. - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất đông sản đầu tư. - TK 5118: Doanh thu khác. + Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 18
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bên nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phương thức trực tiếp của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911. Bên có: - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. TK 512 có ba tài khoản cấp 2: - TK 5121 :Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm. - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ. TK 133 TK 511, 512 TK 111, 112,113 Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp, thuế Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GTGT phải nộp theo pp trực tiếp Đơn vị tính VAT theo pp trực tiếp (Tổng giá thanh toán) TK 521, 531, 532 K/c chiết khấu thương mại, giảm giá Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hàng bán bị trả lại trong kỳ Đơn giá tính VAT theo pp khấu trừ TK 911 TK 333 K/c doanh thu thuần bán hàng và Thuế GTGT cung cấp dịch vụ đầu ra Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 19
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn giá trị gia tăng. + Hợp đồng mua bán. + Các chứng từ thanh toán: phiếu chi. ủy nhiệm chi, + Các chứng từ khác liên quan: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 521: chiết khấu thương mại. Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại do doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. Bên nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên có: - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dư. + Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Bên nợ: - Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm. Bên có: - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511 hoặc vào tài khoản 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. TK 531 không có số dư cuối kỳ. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 20
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Bên nợ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng, do hàng bán kém phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên có: - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 hoặc tài khoản 512 Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. + Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. Bên nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào ngân sách Nhà nước. - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp. - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại. Bên có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Tài khoản 333 có số dư bên Có: số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2. Một số tài khoản cấp 2 của tài khoản 333 như sau: TK 3331: Thuế GTGT phải nộp TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 21
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111, 112 TK 521, 531, 532 TK 511, 512 Các khoản chiết khấu thương mại, giảm Cuối kỳ kết chuyển các khoản giá hàng bán, hàng bán bị trả lại giảm trừ doanh thu sang tài (Tổng giá thanh toán-đơn vị tính VAT khoản 511, 512 để xác định theo phương pháp trực tiếp) doanh thu thuần Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại (Giá chưa VAT-đơn vị tính VAT tính theo phương pháp khấu trừ) TK 3331 TK 3331, 3332, 3333 Thuế GTGT đầu ra, Thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT. + Phiếu xuất kho. + Hợp đồng kinh tế. + Các chứng từ khác liên quan. Tài khoản sử dụng: a.Theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Tài khoản 632: giá vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán đã được chấp nhận thanh toán hoặc đã được thanh toán và kết chuyển trị giá vốn sang TK 911. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 22
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bên nợ: - Giá vốn hàng đã bán. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên có: - Kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã tiêu thụ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá bán hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ tài khoản 911. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Các tài khoản khác có liên quan: 155, 156, 157, 159, 911. b. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ. + Tài khoản 611: Mua hàng Tài khoản này phản ánh giá trị vốn thực tế của hàng hóa tăng giảm trong kỳ. Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2: - TK 6111: Mua nguyên vật liệu. - TK 6112: Mua hàng hóa. + Tài khoản 631: Giá thành sản xuất. Việc tính giá hàng tồn kho được áp dụng một trong các phương pháp sau: a. Phương pháp giá thực tế đích danh: Trị giá hàng xuất kho được xác định trên giả định khi xuất kho vật tư, hàng hóa thì căn cứ vào đơn giá từng lần nhập hàng hóa, xuất hàng hóa thuộc lô nào thi lấy đơn giá của đơn đó. b. Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này thì giá vốn hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân. Giá thực tế của hàng Số lượng hàng hóa = x Đơn giá bình quân xuất kho xuất kho Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 23
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn giá bình quân có thể được tính theo một trong hai cách sau: - Giá đơn bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, cuối kỳ kế toán mới đi xác định giá bình quân từ đó mới xác định được trị giá xuất từng ngày trong kỳ. - Giá đơn vị bình quân liên hoàn: Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập đó. Trị giá hàng hóa tồn kho Giá trị hàng hóa nhập + Đơn giá bình quân gia đầu kỳ kho trong kỳ = quyền cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hóa tồn Số lượng hàng hóa + kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Đơn giá bình quân sau Giá trị hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i = lần nhập i Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i c. Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO): Trị giá thực tế của vật rư, hàng hóa xuất kho được xác định trên giả định hàng nào nhập trước thì xuất trước. Lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của vật tư, hàng hóa tồn kho cuối cùng được xác định theo giá vật tư, hàng hóa nhập cuối cùng. d. Phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO): Trị giá thực tế của vật tư, hàng hóa xuất kho được xác định trên giả định hàng nào nhập sau xuất trước. Lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của vật tư, hàng hóa tồn kho cuối cùng được xác định bằng đơn giá của hàng hóa những lần nhập đầu tiên. Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên được thể hiện qua sơ đồ 1.3 và phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ được thể hiện qua sơ đồ 1.4. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 24
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa bị không qua kho trả lại nhập kho TK 157 TK 911 Thành phẩm sản Cuối kỳ kết chuyển giá vốn xuất ra gửi đi bán Khi hàng gửi đi hàng bán của thành phẩm không qua nhập kho được xác định là hàng hóa tiêu thụ tiêu thụ TK 155, 156 TK 159 Khi hàng gửi đi Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi được xác định là bán tiêu thụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ. TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng TK 611 chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ TK 911 (Doanh nghiệp thương mại) TK 631 Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của củ thành phẩm, hàng hóa, thành phẩm hoàn thành nhập kho; giá dịch vụ thành dịch vụ đã hoàn thành (Doanh nghiệp SX và kinh doanh dịch vụ) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 25
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu chi. + Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. + Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 641: Chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ. Bên nợ: - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Bên có: - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư. Gồm có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì. - TK 6413: Chi phí đồ dùng dụng cụ. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415: Chi phí bảo hành. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. + Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Bên nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 26
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Gồm 8 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì. - TK 6413: Chi phí đồ dùng dụng cụ. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415: Thuế, phí, lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng được thể hiện qua sơ đồ 1.5 và phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ 1.6. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 27
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng. TK 111, 112 TK 641 TK 133 TK 111, 112, 152, 153, Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương TK 214 Kết chuyển chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ TK 352 TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản TK 512 phẩm, hàng hóa Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ TK 333(33311) TK 111, 112, 141, 331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí bán hàng Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 28
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 TK 111, 112, 152, TK 133 TK 111, 112, 152, 153, Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ TK 334, 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, TK 911 tiền ăn ca và các khoản trích trên lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 133 TK 139 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí Hoàn nhập số chênh lệch quản lý giữa số dự phòng phải thu TK 336 khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp hơn số phải trích lập năm trên theo quy định nay TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 352 TK 111, 112, 141, 331, Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 29
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT. + Các hợp đồng vay vốn. + Giấy báo nợ, Giấy báo có. + Các chứng từ khác có liên quan: phiếu chi, phiếu thu, Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh của doanh nghiệp. Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911. Bên có: - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia. - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính. Tài khoản 515 không có số dư. + Tài khoản 635: Chi phí tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Bên nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 30
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ kinh doanh. - Các khoản chi phí tài chính khác. Bên có: - Các khoản giảm chi phí tài chính. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911. Phương pháp hạch toán: Phương thức hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính TK 635 TK 515 TK 111,112, TK 111,112, 131,331 131,331 TK 413 CKTT cho người mua, Nhận được lãi do bán ngoại lỗ tỷ giá K/c lãi chênh lệch K/c lỗ chênh lệch tệ, lãi tiền tỷ giá hối đoái tỷ giá do đánh giá gửi, trong kỳ và đánh lại các khoản mụa TK 3387 giá lại cuối kỳ có gốc ngoại tệ cuối kỳ Phân bổ lãi do bán hàng chậm, tả góp, lãi nhận TK 911 trước TK 121,221,222,228 Cuối kỳ, K/c chi Cuối kỳ, K/c phí tài chính doanh thu hoạt động tài chính Cổ tức, lợi nhuận được chia phân bổ Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 31
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT. + Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, + Biên bản bàn giao, thanh lý TSCĐ. + Hợp đồng kinh tế. Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 711: Thu nhập khác. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh sang tài khoản 911. Bên có: - Các tài khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư. + Tài khoản 811: Chi phí khác. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bên nợ: - Các chi phí khác phát sinh trong kỳ. Bên có: - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911. Tài khoản 811 không có số dư. Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán thu nhập khác, chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.8 Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 32
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.8: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác TK 811 TK 711 TK 111,112, 131,331 TK 111,112, TK 3331 131,331 Chi phí phát sinh thanh lý nhượng bán Thuế GTGT phải Thu thanh lý TSCĐ nộp theo phương nhượng bán pháp trực tiếp TK 133 TSCĐ, TK 911 TK 3387 TK 211, 213 Định kỳ phân bổ Cuối kỳ, K/c Cuối kỳ, K/c doanh thu chưa chi phí khác thu nhập khác thực hiện nếu Gía trị còn lại của phát sinh phát sinh tính vào thu TSCĐ đem đi trong kỳ trong kỳ nhập khác thanh lý nhượng bán 1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ sử dụng: + Chứng từ hạch toán. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Bên nợ: - Trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. - Kết chuyển lãi. Bên có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 33
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư. Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 521, 531 TK 511, 512 K/c giá vốn hàng bán K/c các khoản giảm TK 635 trừ doanh thu K/c doanh thu thuần K/c chi phí tài chính TK 515 TK 641, 642 K/c doanh thu hoạt động tài chính K/c chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 811 TK 711 K/c thu nhập khác K/c chi phí khác TK 421 TK 821 K/c lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh K/c chi phí thuế TNDN K/c lãi sau thuế TNDN Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 34
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3. Các hình thức kế toán áp dụng trong doanh nghiệp 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Quy trình hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 35
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái. : - – . : - – . - . Quy trình hạch toán được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái. Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế Sổ quỹ Bảng tổng toán chi tiết hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp NHẬT KÝ – SỔ CÁI chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 36
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản: : - . - . . . : - . - . - . - . Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 37
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Quy trình hạch toán như sơ đồ sau: Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế Bảng tổng hợp toán chi chứng từ kế toán tiết cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.3.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ. Đặc trưng cơ bản: . . Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 38
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP . . : - . - . - . - . Quy trình hạch toán như sơ đồ sau: Sơ đồ1.13:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ. Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ, thẻ NHẬT KÝ kế toán chi tiết Bảng kê CHỨNG TỪ Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 39
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính. Đặc trưng cơ bản: - Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. - Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Quy trình hạch toán như sơ đồ sau: Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. CHỨNG TỪ KẾ PHẦN MỀM KẾ TOÁN TOÁN SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ - Báo cáo tài chính TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 40
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOAN THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NAM QUÂN 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Nam Quân. 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Nam Quân. Tên công ty: Công ty TNHH Nam Quân. Địa chỉ: Số 136 Đường 208 – An Đồng – An Dương – Hải Phòng. Giám đốc: Đoàn Minh Hiệp Số đăng ký kinh doanh: 0202000340 Mã số thuế: 0200430761 Điện thoại: (031)3 858647 Fax: (031)3 858371 Email: innamquan@gmail.com Website: www.innamquan.com Công ty TNHH Nam Quân tiền thân hình thành từ cơ sở sản xuất Hiệp Quân, ra đời vào năm 1987 theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân thành phố và Bộ Văn hóa thông tin, với đơn vị chủ quản là Sở Văn hóa thông tin Hải Phòng. Cùng với sự phát triển và trưởng thành đầu năm 2001, cở sở Hiệp Quân chính thức được đổi tên thành công ty TNHH Nam Quân. Trải qua quá trình hơn 20 năm hoạt động trong ngành sản xuất kinh doanh các sản phẩm công nghiệp và tiêu dùng, đặc biệt trong lĩnh vực in ấn – sản xuất bao bì công nghiệp. Công ty ngày một khẳng định được uy tín – chất lượng trên từng sản phẩm và thương hiệu của khách hàng trong nước và xuất khẩu. Trong thời kì hội nhập phát triển để phục vụ đáp ứng nhu cầu về chất lượng – thời gian – giá thành. Công ty TNHH Nam Quân đã và đang không ngừng đầu tư phát triển về trang thiết bị công nghiệp hiện đại cũng như đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên, với mong muốn ngày một nâng cao được chất lượng sản phẩm, cùng khách hàng xây dựng thương hiệu trên thị trường trong và ngoài nước. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 41
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây đã có nhiều chuyển biến. Công ty đã không ngừng hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh tế xã hội, thực hiện đầy đủ các khoản thu ngân sách. Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng Công ty đã có nhiều cố gắng vượt bậc để đưa Công ty ngày càng phát triển đi lên và đã đạt được những thành tựu nhất định. * Chức năng và nhiệm vụ của công ty, phương hướng hoạt động của công ty TNHH Nam Quân. _Công ty có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đúng chế độ hiện hành. _Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm bảo chữ tín đối với bạn hàng. _Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị trường để tổ chức sản xuất kinh doanh hợp lý. _Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ nộp ngân sách nhà nước, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động. Với định hướng đúng đắn và mục tiêu phấn đấu vì sự phát triển chung, trong quá trình làm việc của mình Công ty đã khẳng định được vị trí, năng lực của mình trên lĩnh vực mà mình sản xuất. Phương châm của Công ty: “Uy tín khởi nguồn từ chất lượng, chất lượng là sự thành công”. Với khả năng, kinh nghiệm và sự cố gắng hết mình, Công ty tin tưởng rằng trong tương lai sẽ đóng góp được nhiều hơn nữa công ích của mình trong sự nghiệp phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. * Đặc điểm về mặt hàng. Sản phẩm của Công ty chủ yếu là in ấn theo yêu cầu của khách hàng, một số sản phẩm chủ yếu của Công ty là: _ Hộp Carton, in tráng phủ màng PP, sản xuất giấy tập vở học sinh. _ Sách văn học, chính trị và sách khác của Nhà xuất bản Hải Phòng, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin và các nhà xuất bản khác. _ Blốc lịch _ Các ấn phẩm, tem nhãn, văn hóa phẩm, sổ sách, giấy tờ quản lý kinh tế Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 42
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất. Quy trình công nghệ của Công ty được thể hiện theo sơ đồ sau: Phòng sản Lệnh sản Phòng chế bản Phân xưởng In xuất xuất Phân xưởng Sách Tổ thủ công Thành phẩm KSC Nhập kho Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Nam Quân. * Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong quá trình hoạt động. Thuận lợi. _ Công ty TNHH Nam Quân có trụ sở chính ở số 136 đường 208 – An Đồng – An Dương – Hải Phòng, quy mô sản xuất vừa với những điều kiện thuận lợi về môi trường: Các phân xưởng nằm trên trục đường chính rất thuận lợi cho việc sản xuất và lưu thông hàng hóa. Hải phòng là thành phố cảng có nền công nghiệp phát triển mạnh với vị trí thuận lợi tạo điều kiện cho việc giao lưu buôn bán, thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế, có nhiều tiềm năng thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, Hải phòng cũng là thành phố có nhiều cảnh quan đẹp thu hút khách du lịch tham quan tạo mối quan hệ kinh tế các vùng, nguồn lao động dồi dào, con người Hải phòng năng động, sáng tạo, biết tìm tòi, học hỏi và phát huy cái mới, giám đương đầu với thử thách. _ Sản xuất kinh doanh của công ty luôn luôn tuân theo luật doanh nghiệp, đúng pháp luật của nhà nước. _ Công ty đã có một thời gian dài sản xuất kinh doanh mang tính dịch vụ nên đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng về thời gian cũng như số lượng sản phẩm yêu cầu. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 43
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP _ Đã tạo được chữ tín với khách hàng. _ Trình độ tay nghề của công nhân khá cao có thể thích ứng làm nhiều việc khác nhau. _ Lực lượng cán bộ lãnh đạo trẻ, nhiệt tình, năng động, trình độ chuyên môn nghiệp vụ khá cao, có khả năng tìm kiếm làm việc tốt cho công ty. Khó khăn. _ Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật công ty còn mỏng, thiếu cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao có thể đảm đương được vị trí quan trọng phù hợp, đáp ứng được yêu cầu của sản xuất kinh doanh, đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng. _ Các cơ sở sản xuất bao bì và in ngày càng tăng về số lượng, nhất là các cơ sở tư nhân và các công ty trách nhiệm hữu hạn. Vì vậy, việc cạnh tranh tìm việc khó khăn. _ Một số thiết bị của công ty đã đến thời điểm sửa chữa đại tu. Vì vậy ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất và chất lượng sản phẩm. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Nam Quân. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Nam Quân. Giám đốc Phó giám đốc Phòng Hành Phòng kế toán Phòng sản xuất Phòng kinh chính doanh Phân xưởng In Phân xưởng Sách Tổ máy Tổ phụ trợ Tổ gia Tổ thủ công công Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 44
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Các phòng ban trong Công ty có mối quan hệ bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau trên cơ sở các chức năng, nhiệm vụ được giao để đảm bảo hoạt động kinh doanh và sản xuất có hiệu quả và quản lý tốt Công ty TNHH Nam Quân có tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình: Đứng đầu là giám đốc – người có quyền lực cao nhất, giúp việc cho giám đốc là Phó giám đốc, kế toán trưởng và một số chuyên viên khác và dưới là một hệ thống phòng ban chức năng. Chức năng của từng bộ phận được tóm tắt như sau: * Giám đốc: Giám đốc quyết định và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Công ty theo điều lệ Công ty, luật Doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật. Giám đốc là người duy nhất ký duyệt mọi chứng từ chi tiêu phục vụ cho mọi hoạt động của Công ty và các quyết định, chứng từ, khen thưởng bằng vật chất cho người lao động, cho khách hàng. Giám đốc ủy quyền cho Phó giám đốc điều hành công việc theo chức năng khi giám đốc vắng mặt. *Phó giám đốc: Được phân nhiệm vụ điều hành công việc thuộc trách nhiệm của mình trên cơ sở định hướng. Phó giám đốc được quyền quyết định khi Giám đốc vắng mặt và chịu trách nhiệm trước Giám đốc. Phó giám đốc ký thay Giám đốc các lệnh sản xuất, phiếu xuất hàng hoặc hóa đơn bán khi Giám đốc vắng mặt, phân công công việc cho các phòng ban, phân xưởng sản xuất. Trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc thực hiện nghiêm chỉnh lệnh sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh do Giám đốc ủy quyền. * Phòng Hành chính: Có chức năng giúp giám đốc và ban lãnh đạo công ty thực hiện tốt công tác quản lý về nhân sự: tuyển dụng, đào tạo, xếp lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ nội bộ, sắp xếp công tác đời sống, vị trí làm việc, quan hệ đối chiếu, chăm lo bảo vệ sức khỏe cho cán bộ công nhân viên. Đảm bảo công tác văn thư, đánh máy, bí mật tài liệu, hồ sơ. Bảo vệ tài sản XHCN và an ninh trật tự xã hội trong Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 45
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP công ty và khu vực. Quản lý lao động tiền lương, định mức sản phẩm, an toàn lao động và BHXH theo chế độ chính sách Nhà nước. * Phòng kế toán: Dưới sự chỉ đạo của Kế toán trưởng. _ Chức năng: Phản ánh với giám đốc tất cả các hoạt động kinh tế trong toàn công ty. Phòng kế toán là một phòng giữ vị trí quan trọng trong việc điều hành quản lý kinh tế, thông tin kinh tế. phục vụ trực tiếp cho lãnh đạo công ty điều hành chỉ đạo sản xuất. _ Nhiệm vụ: Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa học tập trung các bộ phận kế hoạch thống kê trong phòng để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao về công tác kế toán tài chính. + Ghi chép phản ánh số liệu hiện có về tình hình vận động toàn bộ tài sản của công ty. Giám sát việc sử dụng, bảo quản tài sản của công ty, đặc biệt là các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, nhà xưởng. + Lập kế hoạch vốn, sử dụng vốn, biện pháp tạo nguồn vốn phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh. + Thực hiện chế độ báo cáo định kì, kịp thời phản ánh những thay đổi để lãnh đạo có biện pháp xử lý kịp thời. + Thực hiện đầy đủ các nội dung quy định của pháp lệnh kế toán thống kê, chế độ kế toán tài chính của Nhà nước và trích nộp đầy đủ đối với nghĩa vụ ngân sách Nhà nước. * Phòng sản xuất: Dưới sự chỉ đạo của Trưởng phòng sản xuất . + Tạo lập mối quan hệ với các nhà xuất bản, các đơn vị cơ quan, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu in ấn để khai thác công việc, ký kết hợp đồng kinh tế theo sự ủy quyền của Giám đốc Công ty. Mọi nhân viên trong phòng sản xuất chuẩn bị mọi mặt cho sản xuất, quyết định công nghệ đối với từng sản phẩm, chuẩn bị vật tư nguyên liệu đúng yêu cầu, chủng loại. Phối hợp chặt chẽ với các phân xưởng để triển khai sản xuất hàng hóa, theo dõi tiến độ nghiệm thu sản phẩm và tổ chức giao trả hàng cho khách theo yêu cầu thời gian hợp đồng, đôn đốc thu hồi vốn nhanh. Tham mưu đề xuất việc áp dụng những biện pháp kỹ thuật tiên tiến để hợp Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 46
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP lý hóa sản xuất, cải tiến kỹ thuật công nghệ để nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm. + Công ty có phân xưởng In và phân xưởng Sách, cả hai phân xưởng sản xuất này đều có nhiệm vụ triển khai sản xuất hàng hóa theo yêu cầu của lệnh sản xuất được lập đối với từng sản phẩm, đảm bảo đủ số lượng, đạt yêu cầu chất lượng và thời gian theo hợp đồng. Nắm vững nội dung yêu cầu của từng loại sản phẩm theo lệnh sản xuất đã được đưa ra. + Dưới các phân xưởng là các tổ như: Tổ gia công, Tổ máy, Tổ phụ trợ. Các tổ này tiến hành sản xuất và hoàn thành sản phẩm được giao theo đúng số lượng, chất lượng và quy cách sản phẩm. * Phòng kinh doanh: Thực hiện nhiệm vụ giới thiệu và bán các sổ sách, giấy tờ có liên quan tới công tác quản lý kinh tế do Công ty in theo đúng quy định về mẫu mã, màu sắc của Bộ tài chính đã quy định, nhằm phục vụ cho công tác quản lý kinh tế của các doanh nghiệp khác. 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Nam Quân. * Mô hình tổ chức bộ máy kế toán. Hạch toán giữ vai trò quan trọng trong việc điều hành và quản lý kinh doanh, là công cụ hữu hiệu trong việc cung cấp thông tin về hoạt động tài chính của doanh nghiệp, giúp lãnh đạo doanh nghiệp điều hành, giám sát, quản lý đạt hiệu quả cao các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị cơ sở nói riêng và trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung. Bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, nghĩa là phòng tài vụ của Công ty cũng là phòng Kế toán trung tâm thực hiện toàn bộ công tác Kế toán Tài chính của Công ty từ xử lý chứng từ, ghi sổ Kế toán tổng hợp, sổ Kế toán chi tiết đến việc lập báo cáo kế toán. Đồng thời hướng dẫn kiểm tra bộ phận thống kê trong Công ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ kinh tế tài chính do Nhà nước quy định. Mỗi kế toán viên sẽ đảm nhận chức năng nhiệm vụ của mình dưới sự chỉ đạo tập trung thống nhất của Kế toán trưởng, đảm bảo sự chuyên môn hóa của cán bộ kế toán, đồng thời phát huy được trình độ của mỗi nhân viên. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 47
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Mô hình bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán Vật tư – Công nợ Lao động – Tiền lương Tiền mặt – Thủ quỹ Cơ cấu và chức năng của từng nhân viên trong phòng kế toán: _ Kế toán trưởng: là người tổ chức và chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của công ty. Nhiệm vụ: + Tổ chức bộ máy gọn nhẹ, khoa học, hợp lý phù hợp với quy mô phát triển của công ty và theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế. + Phân công lao động kế toán hợp lý, hướng dẫn toàn bộ công việc kế toán trong phòng kế toán, đảm bảo cho từng bộ phận kế toán, từng nhân viên kế toán phát huy được khả năng chuyên môn, tạo sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán có liên quan, góp phần thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của kế toán cung cấp theo thông tin chính xác, kịp thời để phục vụ cho việc chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. + Chịu trách nhiệm lập và nộp đúng hạn báo cáo quyết toán thống kê với chất lượng cao. Tổ chức bảo quản giữ tài liệu chứng từ, giữ bí mật các số liệu thuộc quy định của Nhà nước. _ Kế toán lao động – tiền lương: Kiểm tra việc tính lương của Công ty theo đúng phương pháp và thời gian làm việc thực tế. Theo dõi và trả lương cho bộ phận lao động gián tiếp tại Công ty, theo dõi các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ cũng như việc thanh toán các khoản trợ cấp, bảo hiểm xã hội cho người lao động trong Công ty. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 48
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP _ Kế toán công nợ - vật tư: Theo dõi và hạch toán việc nhập xuất, sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Tiến hành theo dõi các khoản công nợ của Công ty, để đảm bảo sao cho có thể thu hồi vốn một cách nhanh nhất và thanh toán cho chủ nợ một cách tốt nhất, tạo điều kiện cho việc quay vòng vốn nhanh. _ Kế toán tiền mặt – thủ quỹ: Theo dõi và hạch toán kế toán vốn bằng tiền, tài sản cố định, tài sản lưu động, nguồn vốn và các quỹ Công ty, theo dõi chi phí và các khoản công nợ nội bộ, thanh toán với ngân sách Nhà nước và phân phối lợi nhuận. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chủ yếu sau: + Bảo quản tiền mặt, thu tiền và thanh toán chi trả cho các đối tượng theo chứng từ được duyệt. + Hàng tháng vào sổ quỹ, lên các báo cáo quỹ, kiểm kê số tiền thực tế trong két phải khớp với số dư trên báo cáo quỹ. Thủ quỹ phải có trách nhiệm bồi thường khi để xảy ra thất thoát tiền mặt do chủ quan gây ra và phải nghiêm chỉnh tuân thủ các quy định của Nhà nước về quả lý tiền mặt. + Hàng tháng tổ chức đi thu tiền ở các tổ chức hay cá nhân còn thiếu và rút tiền mặt từ tài khoản ngân hàng về nhập quỹ. * Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Nam Quân. Công ty TNHH Nam Quân là công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt động trong lĩnh vực in ấn, sản xuất bao bì sản phẩm và chịu sự điều chỉnh của Luật doanh nghiệp. Do vậy, công tác kế toán ở công ty đã áp dụng chế độ chứng từ kế toán và sử dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính + Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Báo cáo báo gồm: -Báo cáo quyết toán thuế (thuế TNDN, thuế GTGT) -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. -Bảng cân đối kế toán. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 49
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. -Thuyết minh báo cáo tài chính. Nơi nộp báo cáo: - Cơ quan thuế và Cơ quan cấp trên. + Phương pháp tính thuế GTGT: sử dụng phương pháp khấu trừ. Số thuế GTGT Số thuế GTGT đầu vào Số thuế phải nộp = – đầu ra được khấu trừ + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. + Phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu xuất: tính giá vật liệu xuất theo phương pháp bình quân gia quyền. 2.1.4. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán. Công tác kế toán tại công ty TNHH Nam Quân được thực hiện trên phần mềm kế toán. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho công tác hạch toán được thuận lợi, công ty đã áp dụng hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ”. Theo hình thức này, hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập bảng kê chi tiết từng tháng, cuối tháng căn cứ vào bảng kê chi tiết vào chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết có liên quan. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào “Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ”, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Cuối năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ với bảng cân đối tài khoản, số liệu ghi trên bảng cân đối tài khoản với bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ sổ kế toán chi tiết), được dùng để lập báo cáo tài chính. Các loại sổ sách sử dụng: Sổ quỹ, chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 50
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ được thực hiện theo mô hình sau: Sổ quỹ Chứng từ gốc Sổ chi tiết Sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối SPS Chú thích: BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 2.1.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính: * Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. * Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 51
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. - Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính CHỨNG TỪ KẾ Sổ kế toán TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH BẢNG TỔNG HỢP - Báo cáo tài chính CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nam Quân. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Nam Quân. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 52
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Nam Quân doanh thu chủ yếu là doanh thu của các đơn đặt hàng sản xuất như thùng carton, sổ y bạ, thiệp cưới, 2.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT. + Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, ủy nhiệm thu, giấy báo nợ, giấy báo có, . + Các chứng từ liên quan khác: phiếu xuất, Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Công ty TNHH Nam Quân hoạt động kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ sản xuất. Vì vậy, có sử dụng 1 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm. + Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 131, 333. 2.2.1.2. Trình tự hạch toán: - Hàng ngày căn cứ vào Hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu thu, phiếu chi. Sau đó kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối tháng từ chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái các tài khoản. - Cuối quý kế toán đối chiếu sổ cái và các chứng từ liên quan để lập bảng cân đối tài khoản và báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Nam Quân theo sơ đồ 2.2.1 sau: Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 53
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.2.1 :Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phiếu thu, UN thu, Giấy báo Có, Hóa đơn GTGT, Sổ đăng kí Sổ chi tiết TK 511, Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ 131, Sổ cái TK 511 Bảng tổng hợp TK 511, 131, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Ví dụ: Ngày 08/12/2010, Công ty TNHH Nam Quân bán 5082 cái hộp mắm Cao Đam (2 chai x 50 ml) cho Công ty CP chế biến dịch vụ Thủy Sản Cát Hải. Kế toán định khoản: Nợ TK 131: 20.341.200 Có TK 511: 18.492.000 CóTK 3331: 1.849.200 Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành các công việc như sau: + Căn cứ các Hóa đơn số 0094219 kế toán lập các chứng từ ghi sổ, đồng thời vào sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) và sổ chi tiết các tài khoản. + Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành lập sổ cái TK 511, TK 131, TK 333. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 54
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Cuối mỗi kỳ kế toán tổng hợp sổ sách liên quan đến TK 511, TK 131, TK 333 để lập bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối tài khoản và bảng báo cáo kế toán. HÓA ĐƠN Mẫu số :01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG BK/2010B Liên 3: Nội bộ 0094225 Ngày 27 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Nam Quân Địa chỉ: 208 An Đồng – An Dương – Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0 2 0 0 4 3 0 7 6 1 Họ tên người mua hàng: Đơn vị : Công ty TNHH Vân Long Địa chỉ: An Từ - Hùng Vương – Hồng Bàng – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: MS: 0 2 0 0 3 6 7 1 0 0 Đơn vị Đơn STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Thành tiền tính giá A B B 1 2 3 = 1x2 01 Thùng carton 5 lớp cái 2.010 9.200 18.492.000 Cộng tiền hàng 18.492.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.849.200 Tổng cộng tiền thanh toán 20.341.200 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu ba trăm bốn mươi mốt nghìn hai trăm đồng chẵn. Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ (Ký,ghi râ hä tªn) (Ký,ghi râ hä tªn) (Ký,ghi râ hä tªn) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 55
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP Chứng từ ghi sổ Số : 365 Ngày 27 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D 131 511 18.492.000 Thùng carton 5 lớp CỘNG x x 18.492.000 x Kèm theo 02 chứng từ gốc Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP Chứng từ ghi sổ Số : 366 Ngày 27 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D 131 3331 1.849.200 Thùng carton 5 lớp CỘNG x x 1.849.200 x Kèm theo 01 chứng từ gốc Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 56
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: S02b-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2010 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 322 07/12 70.000.000 323 07/12 52.000.000 324 08/12 16.770.600 325 08/12 1.677.060 340 17/12 332.838.000 341 18/12 85.000.000 342 18/12 15.000.000 343 18/12 75.570.000 365 27/12 18.492.000 366 27/12 1.849.200 371 28/12 36.948.838 372 28/12 31.637.500 373 29/12 65.487.234 374 29/12 12.830.000 375 29/12 4.407.734 Cộng tháng 12 7.839.949.022 Sổ này có trang, đánh số từ trang 1 đến trang Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 57
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: S02c1-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu :511 Chứng từ ghi Số tiền sổ Ngày, Số hiệu tháng Diễn giải TK Số Ngày, ghi sổ ĐƢ Nợ Có hiệu tháng A B C D E F 1 Quý IV/2010 20/10 267 20/10 Sổ y bạ 131 5.167.500 Hộp mắm Cao Đạm (2 chai 08/12 324 08/12 111 16.770.600 x 50ml) 27/12 365 27/12 Thùng carton 5 lớp 112 18.492.000 31/12 389 31/12 K/c doanh thu bán hàng 911 450.827.983 Cộng phát sinh tháng x 450.827.983 450.827.983 Cộng lũy kế năm 1.232.360.448 1.232.360.448 Sổ này có trang, đánh số từ trang 1 đến trang Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 12năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 58
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: S02c1-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Phải thu khách hàng Số hiệu :131 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày, Số hiệu tháng Diễn giải TK Số Ngày, ghi sổ ĐƢ Nợ Có hiệu tháng A B C D E F 1 Dƣ đầu tháng 12 34.203.183 Số phát sinh trong tháng 09/12 327 09/12 Công ty Hải Long trả tiền 111 66.000.000 Công ty TNHH Vân Long 27/12 365 27/12 511 18.492.000 mua hàng 3331 1.849.200 Cộng phát sinh tháng x 492.283.103 792.667.618 Số dƣ cuối tháng x 334.587.698 Sổ này có trang, đánh số từ trang 1 đến trang Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 59
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số:S31-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) (Dùng cho tài khoản 131, 331) Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH Vân Long Tháng 12 năm 2010 Loại tiền: VNĐ Chứng từ Thời hạn Tổng số tiền Số dư Ngày được Số hiệu tháng Diễn giải SH NT chiết TKĐƯ Nợ Có Nợ Có ghi sổ khấu Số dƣ đầu tháng Số phát sinh trong tháng 27/12 HĐGTGT94225 27/12 Mua thùng carton chưa thanh toán 511 18.492.000 18.492.000 3331 1.849.200 20.341.200 Cộng phát sinh 20.341.200 Số dƣ cuối tháng 20.341.200 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 60
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: S11-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Tháng 12 năm 2010 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ STT Tên khách hàng (Đối tượng) Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty TNHH Vân Long 20.341.200 20.341.200 2 Công ty Hải Long 10.000.000 80.135.000 90.135.000 - 3 Công ty TNHH Hải Hà 2.630.000 84.946.000 82.316.000 . . . . 16 Công ty dệt may HAPACO 8.112.500 20.196.000 20.196.000 8.112.500 . . . . Cộng 34.203.183 492.283.103 792.667.618 334.587.698 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 61
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Nam Quân. Khi bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán căn cứ vào hóa đơn để xác định doanh thu, đồng thời kế toán chi phí sản xuất, giá thành. 2.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: + Phiếu xuất kho. + Các chứng từ khác. Tài khoản sử dụng: + TK 632: Gía vốn hàng bán. + TK 155: Thành phẩm. + TK 156: Hàng hóa. + TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh.7 2.2.2.2. Trình tự hạch toán: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Nam Quân theo sơ đồ 2.2.2 sau: Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 62
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.2.2 :Quy trình hạch toán Gía vốn hàng bán. Phiếu xuất kho Sổ chi tiết TK 3331, Sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ 131, 155 chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 632 Bảng tổng hợp TK 3331, 131, 155 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Ví dụ: Ngày 22/12/2010, Công ty TNHH Nam Quân bán 5082 cái hộp mắm Cao Đam (2 chai x 50 ml) cho Công ty CP chế biến dịch vụ Thủy Sản Cát Hải. Kế toán định khoản: Nợ TK 632: 15.246.000 Có TK 155: 15.246.000 Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành các công việc như sau: + Căn cứ vào HĐGTGT0094219 kế toán viết phiếu xuất. + Căn cứ các phiếu xuất kế toán lập các chứng từ ghi sổ, đồng thời vào sổ chi tiết . + Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành lập sổ cái TK 632, TK 155 Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 63
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Cuối mỗi kỳ kế toán tổng hợp sổ sách liên quan đến TK 632, TK 155 để lập bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối tài khoản và bảng báo cáo kế toán. HÓA ĐƠN Mẫu số :01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG BK/2010B Liên 3: Nội bộ 0094219 Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Nam Quân Địa chỉ: 208 An Đồng – An Dương – Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0 2 0 0 4 3 0 7 6 1 Họ tên người mua hàng: Đơn vị : Công ty CP chế biến dịch vụ Thủy Sản Cát Hải Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải – Huyện Cát Hải – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0 2 0 0 4 3 2 0 1 4 Đơn vị Đơn STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Thành tiền tính giá A B B 1 2 3 = 1x2 01 Hộp mắm Cao Đạm (2 chai x 50ml) cái 5.082 3.300 16.770.000 Cộng tiền hàng 16.770.600 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.677.060 Tổng cộng tiền thanh toán 18.447.660 Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu bốn trăm bốn mươi bảy nghìn sáu trăm sáu mươi đồng chẵn. Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ (Ký,ghi râ hä tªn) (Ký,ghi râ hä tªn) (Ký,ghi râ hä tªn) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 64
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Số : 317 . Nợ TK 632 . Có TK 155 . -Họ và tên người nhận hàng: Lê Thanh Hương .Địa chỉ(bộ phận): bán hàng -Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng -Xuất tại kho: SP HH STT Tên, nhãn hiệu, quy Mã số Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền cách phẩm chất vật vị tính tư, dụng cụ sản Theo Thực phẩm, hàng hóa chứng từ xuất A B C D 1 2 3 4 1 Hộp mắm Cao Đạm HM- Hộp 5.082 5.082 - 15.246.000 CĐ (2 chai x 50ml) Cộng x x x x x 15.246.000 Số tiền bằng chữ: Mười năm triệu hai trăm bốn mươi sáu nghìn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 65
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP Chứng từ ghi sổ Số : 324 Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Hộp mắm Cao Đạm (2 chai x 50ml) 632 155 15.246.000 CỘNG x x 15.246.000 x Kèm theo 02 chứng từ gốc Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 66
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: S02b-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2010 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 323 07/12 52.000.000 324 08/12 16.770.600 325 08/12 1.677.060 326 08/12 15.246.000 340 17/12 332.838.000 341 18/12 85.000.000 342 18/12 15.000.000 343 18/12 75.570.000 365 27/12 18.492.000 366 27/12 1.849.200 371 28/12 36.948.838 372 28/12 31.637.500 373 29/12 65.487.234 374 29/12 12.830.000 375 29/12 4.407.734 Cộng tháng 12 7.839.949.022 Sổ này có trang, đánh số từ trang 1 đến trang Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 67
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: S02c1-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu :632 Chứng từ ghi Số tiền sổ Ngày, Số hiệu tháng Diễn giải TK Số Ngày, ghi sổ ĐƢ Nợ Có hiệu tháng A B C D E F 1 Qúy IV/2010 20/10 367 20/10 Sổ y bạ 155 4.820.838 20/12 . Hộp mắm Cao Đạm 08/12 324 08/12 155 15.246.000 (2 chai x 50ml) . 27/12 355 27/12 Thùng carton 5 lớp 155 17.989.500 31/12 390 31/12 K/c gía vốn hàng bán 911 490.887.285 Cộng phát sinh tháng x 490.887.285 490.887.285 Cộng lũy kế x 1.018.678.454 1.018.678.454 Sổ này có trang, đánh số từ trang 1 đến trang Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 68
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: S02c1-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Thành phẩm Số hiệu : 155 Chứng từ ghi Số tiền sổ Ngày, Số hiệu tháng Diễn giải TK Số Ngày, ghi sổ ĐƢ Nợ Có hiệu tháng A B C D E F 1 Quý IV/2010 Dƣ đầu tháng 12 Số phát sinh trong tháng Xuất bán hộp mắm Cao 08/12 324 08/12 632 15.246.000 Đạm (2 chai x 50ml) 27/12 355 27/12 Xuất bán thùng carton 5 lớp 632 17.989.500 Cộng phát sinh tháng x 332.892.285 332.892.285 Số dƣ lũy kế x 1.018.678.454 1.018.678.454 Sổ này có trang, đánh số từ trang 1 đến trang Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 69
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: S10-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Tháng 12 năm 2010 Tài khoản: 155 Tên quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ(sản phẩm, hàng hóa): Hộp mắm Cao Đạm (2chai x 50ml) Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Nhập Xuất Tồn TK đối Ngày, Diễn giải Đơn giá SH ứng SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền tháng A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 Số dƣ đầu kỳ PN013 08/12 Nhập hộp mắm 154 3.000 5.082 15.246.000 5.082 15.246.000 PX017 08/12 Xuất hộp mắm 632 3.000 5.082 15.246.000 0 0 . . Cộng phát sinh 18.406 55.218.000 18.406 55.218.000 Tồn x x x x x 0 0 Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang . Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 70
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: S11-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tài khoản:155 Tháng 12 năm 2010 Số tiền Tên, qui cách vật liệu, dụng cụ, sản STT phẩm, hàng hóa Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ A B 1 2 3 4 01 Hộp mắm Cao Đạm (2chai x 50ml) 0 55.218.000 55.218.000 0 02 Thùng carton 0 184.668.000 184.668.000 0 . 12 Thiếp cưới 0 9.462.683 9.462.683 0 13 Sổ y bạ 0 36.287.928 36.287.928 0 . Cộng 0 332.892.285 332.892.285 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 71
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. - Toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được kế toán công ty hạch toán chung vào tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh. - Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: Chi phí lương cho công nhân viên, chi phí khấu hao, chi phí điện nước, chi phí cho bán hàng, 2.2.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT. + Các chứng từ thanh toán như: Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán. + Bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương. + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Tài khoản sử dụng: + TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh. 2.2.3.2. Trình tự hạch toán: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Nam Quân theo sơ đồ 2.2.3 sau: Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 72
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.2.3 :Quy trình hạch toán Chi phí quản lý kinh doanh. Phiếu chi, Hóa đơn GTGT, Sổ chi tiết TK 642 Sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 642 Bảng tổng hợp TK 642 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Hàng ngày căn cứ các chứng từ liên quan đến hoạt động chung của công ty được quy định chung là chi phí quản lý kinh doanh. Kế toán ghi vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh. Đồng thời lập chứng từ ghi sổ, vào đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản. Cuối tháng, kế toán tổng hợp sổ sách liên quan đến TK 642 để lập bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối tài khoản và bảng báo cáo kế toán. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 73
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ: Ngày 11/12/2010, mua văn phòng phẩm dùng cho văn phòng với giá thanh toán (chưa VAT 10%) là 165.000. Kế toán định khoản: Nợ TK 642: 165.000 Nợ TK 133: 16.500 Có TK 111: 181.500 Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành các công việc như sau: + Căn cứ vào HĐ GTGT0050685 kế toán viết phiếu chi. + Căn cứ các phiếu chi kế toán lập các chứng từ ghi sổ, đồng thời vào sổ chi tiết . + Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành lập sổ cái TK 642, TK 111 + Cuối mỗi kỳ kế toán tổng hợp sổ sách liên quan đến TK 642, TK 111 để lập bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối tài khoản và bảng báo cáo kế toán. Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 74
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN Mẫu số :01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG BK/2010B Liên 2: Giao khách hàng 0050685 Ngày 11 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng : Nhà sách Tiền Phòng Địa chỉ: Lạch Tray – Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS: Họ tên người mua hàng: Đơn vị : Công ty TNHH Nam Quân Địa chỉ: 208 An Đồng – An Dương – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0 2 0 0 4 3 0 7 6 1 Đơn vị Đơn STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Thành tiền tính giá A B B 1 2 3 = 1x2 01 Văn phòng phẩm 165.000 Cộng tiền hàng 165.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 16.500 Tổng cộng tiền thanh toán 181.500 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi mốt nghìn năm trăm đồng chẵn Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ (Ký,ghi râ hä tªn) (Ký,ghi râ hä tªn) (Ký,ghi râ hä tªn) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 75
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 11 tháng 12 năm 2010 Số: 264 Nợ TK 642,133 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Nhà sách Tiền phong Địa chỉ: Lạch Tray – Hải phòng Lý do chi: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 181.500 đồng. Viết bằng chữ: Một trăm tám mươi mốt nghìn năm trăm đồng chẵn. Kèm theo : 01 chứng từ gốc Ngày 11 tháng 12 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền : Mười hai triệu đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 76
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP Chứng từ ghi sổ Số : 332 Ngày 11 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Mua văn phòng phẩm 642 111 165.000 CỘNG x x 165.000 x Kèm theo 02 chứng từ gốc Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP Chứng từ ghi sổ Số : 333 Ngày 11 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Mua văn phòng phẩm 133 111 16.500 CỘNG x x 16.500 x Kèm theo 01 chứng từ gốc Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 77
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: S02b-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2010 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 332 11/12 165.000 333 11/12 16.500 340 17/12 332.838.000 341 18/12 85.000.000 342 18/12 15.000.000 343 18/12 75.570.000 365 27/12 18.492.000 366 27/12 1.849.200 371 28/12 36.948.838 372 28/12 31.637.500 373 29/12 65.487.234 374 29/12 12.830.000 375 31/12 95.880.000 Cộng tháng 12 7.839.949.022 Sổ này có trang, đánh số từ trang 1 đến trang Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 78
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: S02c1-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : chi phí kinh doanh Số hiệu :642 Chứng từ ghi Số tiền sổ Ngày, Số hiệu tháng Diễn giải TK Số Ngày, ghi sổ ĐƢ Nợ Có hiệu tháng A B C D E F 1 Quý IV/2010 11/12 323 11/12 Mua văn phòng phẩm 111 165.000 31/12 392 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 6.584.956 Xác định BHXH, BHYT phải 31/12 394 31/12 338 5.008.206 nộp 31/12 393 31/12 Xác định lương phải trả 334 22.764.574 31/12 390 31/12 K/c chi phí quản lý kinh doanh 83.027.142 Cộng phát sinh tháng x 83.027.142 83.027.142 Cộng số lũy kế quý IV/2010 x 214.081.426 214.081.426 Sổ này có trang, đánh số từ trang 1 đến trang Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 79
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 2.2.4.1. Doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu nhập thu được liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tư tài chính trong doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: + Giấy báo có. + Phiếu thu. + Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: + TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.4.2. Chi phí tài chính. Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tư tài chính trong doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: + Chi phí liên quan đến lãi vay phải trả khi doanh nghiệp đi vay ngắn hạn, vay dài hạn. Lãi vay phải trả do mua hàng theo hình thức trả chậm trả góp. + Chi phí phát sinh liên quan đến đầu tư chứng khoán nhắn hạn, dài hạn. + Lỗ từ hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết. Chứng từ sử dụng: + Giấy báo nợ. + Phiếu chi. + Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: + TK 635: Chi phí tài chính. 2.2.4.3. Trình tự hạch toán: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Nam Quân theo sơ đồ 2.2.4 sau: Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 80
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.2.4 :Quy trình hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính, Chi phí tài chính. Phiếu thu,Phiếu chi, Giấy báo nợ, Sổ quỹ tiền mặt Sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ cái TK 515, 635 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Ví dụ: Ngày 29/12/2010, trả lãi vay ngân hàng TMCP Quân Đội tháng 12 số tiền là: 4.407.734. Kế toán định khoản: Nợ TK 635: 4.407.734 Có TK 112: 4.407.734 Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành các công việc như sau: + Căn cứ vào Giấy báo nợ kế toán lập các chứng từ ghi sổ, đồng thời vào sổ chi tiết . Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 81
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành lập sổ cái TK 635, TK 112 + Cuối mỗi kỳ kế toán tổng hợp sổ sách liên quan đến TK 635 để lập bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối tài khoản và bảng báo cáo kế toán. Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP Chứng từ ghi sổ Số : 375 Ngày 29 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Trả lãi tiền vay ngân hàng 635 113 4.407.734 CỘNG x x 4.407.734 x Kèm theo 01chứng từ gốc Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 82
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Mẫu số: S02b-DN Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP (Ban hành theo QĐ số 48 TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2010 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 332 11/12 165.000 333 11/12 16.500 340 17/12 332.838.000 341 18/12 85.000.000 342 18/12 15.000.000 343 18/12 75.570.000 365 27/12 18.492.000 366 27/12 1.849.200 371 28/12 36.948.838 372 28/12 31.637.500 373 29/12 65.487.234 374 29/12 12.830.000 375 29/12 4.407.734 Cộng tháng 12 7.839.949.022 Sổ này có trang, đánh số từ trang 1 đến trang Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 83
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Mấu số S02c1-DN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: chi phí tài chính Số hiệu: 635 Chứng từ ghi Số tiền Ngày, sổ Số hiệu tháng Diễn giải TK Số Ngày, ghi sổ ĐƢ Nợ Có hiệu tháng A B C D E F 1 Qúy IV/2010 . . . Số phát sinh trong tháng 12 29/12 375 29/12 Trả lãi tiền vay ngân hàng 112 4.407.734 31/12 390 31/12 K/c chi phí tài chính 911 4.407.734 Cộng phát sinh tháng 12 x 4.407.734 4.407.734 Số lũy kế quý IV/2010 x 11.223.204 11.223.204 Sổ này có trang, đánh số từ trang 1 đến trang Ngày mở sổ Ngày 31 tháng12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 84
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Mấu số S02c1-DN Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản:tiền gửi ngân hàng Số hiệu:112 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày, Số hiệu tháng Ngày, Diễn giải TK Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ĐƢ A B C D E F 1 Qúy IV/2010 . . Dƣ đầu tháng 12 8.296.209 . . . Cty CP CBDV Thủy sản Cát 06/12 320 06/12 131 199.042.515 Hải thanh toán tiền 21/12 346 21/12 Nộp tiền vào ngân hàng 111 200.000.000 . . . 29/12 375 29/12 Trả lãi tiền vay ngân hàng 635 4.407.734 Cộng phát sinh tháng x 530.125.231 394.553.912 Số dƣ cuối tháng x 143.867.528 Sổ này có trang, đánh số từ trang 1 đến trang Ngày mở sổ Ngày 31 tháng12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 85
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.5. Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nam Quân. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định biểu hiện bằng số tiền lỗ hoặc lãi. Tài khoản sử dụng: + TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. + TK 421: Lợi .nhuận sau thuế. Tổng lợi Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận = + + nhuận động SXKD động tài chính khác Tổng lợi nhuận này chính là lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Công việc xác định kết quả kinh doanh được thực hiện trên TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. Vào cuối mỗi quý, kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu. Chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của công ty. Ví dụ quý IV/2010: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.232.360.448 Giá vốn hàng bán: 1.018.678.454 Lợi nhuận gộp (bh, cung cấp dịch vụ): 1.232.360.448 – 1.018.678.454 = 213.681.994 Doanh thu hoạt động tài chính: 428.285 Chi phí tài chính: 11.223.204 Chi phí quản lý kinh doanh: 214.081.426 Lợi nhuận thuần từ HĐKD: 213.681.994 + 428.285 – 11.223.204 – 214.081.426 = - 11.194.351 Thu nhập khác: không phát sinh Chi phí khác: không phát sinh Tổng lợi nhuận trước thuế: - 11.194.351 Kết quả này cho thấy quý IV/2010, công ty bị lỗ Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 86
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Quý IV/2010 có sơ đồ như sau: Sơ đồ 2.2.6: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Qúy IV năm 2010 tại Công ty TNHH Nam Quân TK 632 TK 911 TK 511 1.018.678.454 1.232.360.448 TK 635 TK 515 11.223.204 428.285 TK 642 TK 421 214.081.426 11.194.351 Cuối quý kế toán lập các chứng từ hạch toán ghi các nghiệp vụ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh, căn cứ vào các chứng từ hạch toán lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái các tài khoản. Ví dụ: Trích Qúy IV/2010 Kế toán lập các chứng từ hạch toán, từ các chứng từ hạch toán lập chứng từ ghi sổ liên quan đến kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, ghi sổ cái TK 911, TK 421, TK 511, TK 632, TK 635, TK 642, TK 821, Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 87
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Nam Quân Số: 42 /TCKT An Đồng – An Dƣơng - HP CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN Tháng 12 năm 2010 Căn cứ quy chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Quân Căn cứ Nay phòng tài chính Công ty hạch toán như sau: K/c doanh thu thuần quý IV Nợ TK 511: 1.232.360.448 Có TK 911:1.232.360.448 Hải phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Công ty TNHH Nam Quân Số: 43 /TCKT An Đồng – An Dƣơng - HP CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN Tháng 12 năm 2010 Căn cứ quy chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Quân Căn cứ Nay phòng tài chính Công ty hạch toán như sau: K/c giá vốn hàng bán quý IV Nợ TK 911: 1.018.678.454 Có TK 632:1.018.678.454 Hải phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 88
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Nam Quân Số: 44 /TCKT An Đồng – An Dƣơng - HP CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN Tháng 12 năm 2010 Căn cứ quy chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Quân Căn cứ Nay phòng tài chính Công ty hạch toán như sau: K/c doanh thu tài chính quý IV Nợ TK 515: 428.285 Có TK 911:428.285 Hải phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Công ty TNHH Nam Quân Số: 45 /TCKT An Đồng – An Dƣơng - HP CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN Tháng 12 năm 2010 Căn cứ quy chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Quân Căn cứ Nay phòng tài chính Công ty hạch toán như sau: K/c chi phí tài chính quý IV Nợ TK 911: 11.223.204 Có TK 635:11.223.204 Hải phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 89
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Nam Quân Số: 46 /TCKT An Đồng – An Dƣơng - HP CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN Tháng 12 năm 2010 Căn cứ quy chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Quân Căn cứ Nay phòng tài chính Công ty hạch toán như sau: K/c chi phí quản lý kinh doanh quý IV Nợ TK 911: 214.081.426 Có TK 642:214.081.426 Hải phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Công ty TNHH Nam Quân Số: 47 /TCKT An Đồng – An Dƣơng - HP CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN Tháng 12 năm 2010 Căn cứ quy chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Quân Căn cứ Nay phòng tài chính Công ty hạch toán như sau: K/c lợi nhuận sau thuế quý IV Nợ TK 421: 11.194.351 Có TK 911:11.194.351 Hải phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 90
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP Chứng từ ghi sổ Số : 389 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Ghi Trích yếu Số tiền Nợ Có chú A B C 1 D K/c doanh thu thuần Qúy IV 511 911 1.232.360.448 K/c doanh thu tài chính Qúy IV 515 911 428.285 K/c lỗ Qúy IV/2010 421 911 11.194.351 CỘNG x x 1.243.883.084 x Kèm theo 01chứng từ gốc Đơn vị: Công ty TNHH Nam Quân Địa chỉ: An Đồng – An Dƣơng - HP Chứng từ ghi sổ Số : 390 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Ghi Trích yếu Số tiền Nợ Có chú A B C 1 D K/c giá vốn hàng bán Qúy IV 911 632 1.018.678.454 K/c chi phí tài chính Qúy IV 911 635 11.223.204 K/c chi phí quản lý kinh doanh Qúy IV 911 642 214.081.426 CỘNG x x 1.243.883.084 x Sinh viên: Phạm Thị Yến – QT1104K 91