Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu-Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thái - Lê Thị Ngọc Bích

pdf 105 trang huongle 1050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu-Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thái - Lê Thị Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu-Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thái - Lê Thị Ngọc Bích

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Thị Ngọc Bích Giảng viên hướng dẫn: ThS. Ninh Thị Thùy Trang HẢI PHÒNG – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU. CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC THÁI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Thị Ngọc Bích Giảng viên hướng dẫn: ThS. Ninh Thị Thùy Trang HẢI PHÒNG – 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích Mã SV: 1213401247 Lớp: QTL604K Ngành: Kế toán kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thái.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Thái. - Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Thái. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về tình hình kinh doanh của công ty TNHH Ngọc Thái - Số liệu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thái. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thái.
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Ninh Thị Thùy Trang Học hàm, học vị: Thạc sỹ QTKD Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Thái. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 07 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Lê Thị Ngọc Bích Ninh Thị Thùy Trang Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 2 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 2 1.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.2.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu: 3 1.1.2.2. Chi phí 4 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh 5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 6 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 7 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp 7 1.2.1.1. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7 1.2.1.2. Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 1.2.1.3. Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính 14 1.2.1.4. Tổ chức kế toán thu nhập khác 16 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí trong doanh nghiệp 18 1.2.2.1. Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán 18 1.2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí tài chính 21 1.2.2.3. Tổ chức kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp: 23 1.2.2.4. Tổ chức kế toán chi phí khác 26 1.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh 27 1.3. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 29 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 29 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 30 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 32 1.3.4. Hình thức kế toán máy 34
  8. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC THÁI 36 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Ngọc Thái. 36 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Ngọc Thái 36 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Ngọc Thái. 36 2.1.3 Những thuận lợi, khó khăn 36 2.1.3.1 Thuận lợi 36 2.1.3.2 Khó khăn: 37 2.1.3.3. Những thành tích cơ bản mà doanh nghiệp đạt được 37 2.1.4 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 37 2.1.5.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Ngọc Thái. 38 2.1.5.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty: 38 2.1.5.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty TNHH Ngọc Thái. 40 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Thái 42 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 42 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng 53 2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : 59 2.2.5 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 63 2.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 69 2.2.7 Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh 69 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC THÁI 78 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Thái 78 3.1.1. Đánh giá chung 78 3.1.2. Ưu điểm 78 3.1.3. Hạn chế 80 3.2. Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Thái. 81 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Thái. 81
  9. 3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Thái 83 3.2.2.1. Hoàn thiện việc hiện đại hóa công tác kế toán 83 3.2.2.2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán chi tiết tại Công ty 85 3.2.2.3. Hoàn thiện về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi tại Công ty 90 3.2.2.4. Một số kiến nghị khác 93 KẾT LUẬN 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
  10. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Đối với mỗi doanh nghiệp, dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận cao luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp hướng tới. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ giữa các khâu trong tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Có như vậy các nhà quản lý mới nắm rõ được tình hình tiêu thụ, các chi phí bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được trong doanh nghiệp của mình, từ đó mới có thể đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Ngọc Thái, em đã có dịp tìm hiểu thực tế và biết rõ hơn về công tác kế toán cũng như tầm quan trọng của nó, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Thái” cho bài khóa luận của mình. Ngoài lời mở đầu và Kết luận, bài khóa luận của em gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Ngọc Thái. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Thái. Vì thời gian và kiến thức có hạn nên bài viết của em chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để bài viết được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 1
  11. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất (tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu hóa chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Với việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp các nhà quản trị doanh nghiệp sẽ nắm bắt được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đề ra những quyết định, phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân. + Đối với Nhà nước: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, đề ra các giải pháp phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá . + Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 2
  12. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp của mỗi doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý. + Đối với các trung gian tài chính: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiền đề để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm đưa ra quyết định cho vay bao nhiêu và vay trong bao lâu. + Đối với nhà cung cấp: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hoặc trả góp. 1.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu: *Khái Niệm :Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Chuẩn mực số 14 ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001). * Các loại doanh thu:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.  Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.  Doanh thu hoạt động tài chính: Là các khoản thu nhập liên quan tới hoạt động tài chính như doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.  Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh ở Tài khoản 521, 531, 532 bao gồm: Chiết khấu thương mại, Giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho người mua trong kỳ hạch toán Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 3
  13. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm(đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. - Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách, theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu. - Thuế xuất khẩu: Thuế xuất khẩu là thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu, thuế được đánh vào doanh thu của doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất như: bia, rượu, thuốc lá, vàng mã, bài lá, - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ. 1.1.2.2. Chi phí * Chi phí: Biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động và vật chất mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định, gồm có:  Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 4
  14. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp được (xác định là tiêu thụ) và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Chi phí bán hàng: Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng, bao gồm các chi phí như chi phí chào hàng, đóng gói sản phẩm, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm,  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp (lương, phụ cấp, trợ cấp, ), BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ, dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi,  Chi phí hoạt động tài chính: Phản ánh những khoản chi phí bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, ;khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ  Chi phí khác: Là những khoản chi phí của những hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh * Kết quả kinh doanh: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt Doanh thu Chi phí quản động sản thuần từ bán Giá vốn Chi phí = - - - lý doanh xuất kinh hàng và cung hàng bán bán hàng nghiệp doanh cấp DV - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 5
  15. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Doanh thu hoạt động Kết quả hoạt động tài chính = - Chi phí tài chính tài chính - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp đã lãi hay lỗ tức là kinh doanh hiệu quả hay chưa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Công thức xác định lợi nhuận của doanh nghiệp: Lợi nhuận sau Lợi nhuận kế toán trước = - Chi phí thuế TNDN thuế TNDN thuế TNDN Tổng lợi nhuận Lợi Lợi nhuận hoạt Lợi nhuận hoạt kế toán trước = + + nhuận động SXKD động tài chính thuế khác Lợi nhuận Doanh thu bán Các khoản Chi phí Giá vốn hoạt động = hàng và cung - giảm trừ - - bán hàng, hàng bán SXKD cấp dịch vụ doanh thu QLDN Lợi nhuận hoạt Doanh thu hoạt = - Chi phí tài chính động tài chính động tài chính Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để phát huy được vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 6
  16. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Lựa chọn phương pháp xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. - Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý. - Tính toán phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tổng giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc. - Ghi chép, theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác phát sinh trong kỳ. - Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hàng phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về các giải pháp để gia tăng lợi nhuận. 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp 1.2.1.1. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). - Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). - Hợp đồng kinh tế. - Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ thanh toán như: phiếu chi, séc thanh toán, séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, - Các chứng từ liên quan khác.  Tài khoản sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Các TK cấp 2: TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 7
  17. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5118 - Doanh thu khác  Kết cấu tài khoản TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Phản ánh số thuế TTĐB, thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khẩu tính trên doanh số bán trong và cung cấp dịch vụ của doanh kỳ. nghiệp đã được thực hiện trong kỳ - Số thuế GTGT phải nộp của doanh kế toán. nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Số giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và doanh thu hàng bán bị trả lại được kết chuyển giảm trừ vào doanh thu. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ.  Sơ đồ hạch toán Phương pháp gián tiếp: Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 8
  18. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 111,112,131 TK 511, 512 TK 111,112,131 TK 521,531,532 DT Tổng số tiền tiêu thụ KH thanh toán Các khoản giảm KC các khoản trừ PS trong kỳ giảm trừ DT TK 911 K/C DT thuần XĐKQ TK 3331 Số thuế phải trả cho KH VAT Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm trả góp 515 511 131 Doanh thu theo giá Số tiền còn bán thu tiền ngay phải thu 33311 111, 112 Thuế GTGT (nếu có) Số tiền Đã thu 33387 Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm Lãi trả chậm trả góp trả góp Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 9
  19. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý (Đối với bên giao đại lý 511 – DTBH 111, 112, 131 641 DT đối với DN tính thuế GTGT Hoa hồng phải trả đại lý theo PP trực tiếp DT đối với DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ 33311 1331 Thuế GTGT Thuế GTGT (nếu có) 155, 156 157 632 Khi xuất hàng gửi đại lý Khi ghi nhận DT, Phản ánh giá vốn Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 10
  20. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý 511 – DTBH 111, 112, 131 641 Khi xác nhận DT hoa hồng đại lý Tiền đại lý phải trả cho bên giao hàng 33311 Thuế GTGT (nếu có) 111, 112 Trả tiền cho bên giao hàng 003 Khi nhận hàng để bán Khi xuất hàng để bán (Đối với bên nhận đại lý) * Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”. TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công tính theo giá bán nội bộ. Các TK cấp 2: TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa. TK 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 11
  21. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản 512: TK 512 “Doanh thu nội bộ” - Phản ánh số thuế TTĐB phải nộp. - Tổng doanh thu nội bộ trong kỳ - Trị giá hàng bán bị trả lại, các khoản giảm giá hàng bán nội bộ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ. 1.2.1.2. Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Chứng từ kế toán: - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho. - Phiếu thu, phiếu chi. - Hóa đơn GTGT. Chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng: TK 521 – Chiết khấu thương mại TK 531 – Hàng bán bị trả lại TK 532 – Giảm giá hàng bán Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại: Phản ánh số giảm giá cho người mua hàng đối với khối lượng hàng lớn được ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ khác liên quan đến bán hàng. Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh trị giá bán của số sản phẩm, hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại. Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với giá bán ghi trong Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng thông thường phát sinh trong kỳ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 12
  22. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Kết cấu tài khoản Tài khoản 521,531,532 “Các khoản giảm trừ doanh thu” - Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển toàn bộ các khoản tiền cho người mua hoặc tính trừ giảm trừ doanh thu phát sinh trong vào nợ phải thu khách hàng về số kỳ sang TK 511 “Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa đã bán ra. hàng và cung cấp dịch vụ”. - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.5: Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 111, 112, 131 521, 531,532 511 Chiết khấu TM, hàng bán bị trả Cuối kỳ k/c khoản chiết lại, giảm giá hàng bán phát sinh Giá bán chưa khấu thương mại, hàng (DN tính thuế GTGT theo có thuế GTGT bán bị trả lại, giảm giá phương pháp khấu trừ) 33311 hàng bán Thuế GTGT Chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 13
  23. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.3. Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, giấy báo có - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng:TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”  Kết cấu tài khoản Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Tiền lãi phương pháp trực tiếp (nếu có). - Thu nhập cho thuê tài sản, kinh - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài doanh bất động sản chính sang TK 911 “Xác định kết - Chênh lệch do bán ngoại tệ quả kinh doanh” - Thu nhập về hoạt động đầu tư CK - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 14
  24. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 911 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 111, 112, 138 Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu Cổ tức được chia 1112, 1122 Bán ngoại tệ thu bằng tiền Cuối kỳ k/c doanh thu hoạt động tài chính (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) Lãi bán ngoại tệ 152, 153, 156 1112, 1122 211, 241, 642 Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dịch vụ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế) Lãi tỷ giá 121, 221 Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán sớm tiền mua hàng 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 15
  25. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.4. Tổ chức kế toán thu nhập khác  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”  Kết cấu tài khoản Tài khoản 711 “Thu nhập khác” - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Các khoản thu nhập khác phát sinh phương pháp trực tiếp (nếu có) đối trong kỳ với các khoản thu nhập khác ở - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo TSCĐ phương pháp trực tiếp. - Thu tiền được do khách hàng vi - Kết chuyển các khoản thu nhập phạm hợp đồng. Thu các khoản nợ khác phát sinh trong kỳ sang TK khó đòi đã xử lý xóa sổ 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại; Thu nhận quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 16
  26. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.7:Kế toán thu nhập khác 3331 711 – Thu nhập khác 3331 111, 112 Thuế GTGT phải nộp theo (nếu có) PP trực tiếp (nếu có) Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế 111, 112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ (đồng thời ghi có TK 004) 911 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ Cuối kỳ k/c thu nhập khác phát sinh trong kỳ 152, 155, 156 221 Góp vốn liên doanh, liên kết bằng vật tư, hàng hóa chênh lệch giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ 331, 338 Kết chuyển nợ không xác định được chủ Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 17
  27. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí trong doanh nghiệp 1.2.2.1. Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán Các phương pháp xác đinh giá vốn hàng xuất kho: Để tính giá trị hàng xuất kho, kế toán có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá trị hàng xuất kho theo quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 – “Hàng tồn kho”: - Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ. - Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) - Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) - Phương pháp thực tế đích danh  Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này thì trị giá thực tế của hàng hóa, thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng hóa, thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền. Trị giá vốn của Số lượng hàng Đơn giá bình quân = x hàng hoá xuất kho hoá xuất kho gia quyền Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Trị giá thực tế của Trị giá của hàng hóa + hàng hóa nhập kho Đơn giá bình quân tồn kho đầu kỳ = trong kỳ gia quyền cả kỳ Số lượng hàng hóa Số lượng hàng hóa + tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Phương pháp bình quân liên hoàn Đơn giá bình quân Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i = sau lần nhập i Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i  Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Phương pháp này lô hàng nhập trước sẽ được xuất trước, hàng tồn kho đầu kỳ giả định là xuất kho trước tiên, số hàng hóa sau đó được xuất kho theo theo đúng thứ tự như chúng được mua vào nhập kho.  Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) Phương pháp này những hàng hóa mua vào sau cùng sẽ được xuất đầu tiên, giá hàng hóa xuất kho sẽ tính theo giá của lô hàng nhập sau cùng. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 18
  28. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này hàng hóa nhập kho theo giá nào thì được xuất kho theo giá đó. Hàng hóa được xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ nguyên giá cho đến lúc bán (trừ trường hợp điều chỉnh).  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn mua hàng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho  Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”  Kết cấu tài khoản Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Số trích lập dự phòng giảm giá sang TK 911 hàng tồn kho. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 19
  29. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.8 Kế toán giá vốn hàng bán 154, 155, 156, 157 632 – Giá vốn hàng bán 155, 156 Giá vốn thành phẩm, hàng hóa Hàng hóa bị trả lại nhập kho được xác định là tiêu thụ 611 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của hàng xuất bán 1593 (đối với DN TM áp dụng PP KKĐK) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 154 Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức 911 bình thường Cuối kỳ kết chuyển 111, 112, 331, 334 giá vốn hàng bán Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư 217 Bán bất động sản đầu tư 2147 Giá trị hao mòn Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 20
  30. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí tài chính  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính”  Kết cấu tài khoản Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” - Các khoản chi phí hoạt động tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu chính. tư chứng khoán. - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ đầu tư tài chính ngắn hạn. chi phí tài chính và các khoản lỗ - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ để xác định kết ngoại tệ phát sinh thực tế. quả kinh doanh. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 21
  31. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí tài chính 111, 112, 131 635 – Chi phí tài chính 1591, 229 Chi phí liên quan đến vay vốn, mua bán ngoại tệ, hoạt động liên doanh, Chiết khấu thanh toán cho người bán Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1112, 1122 1111, 1121 Giá ghi sổ Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 152, 156, 211, 642 Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ giá ghi sổ Lỗ tỷ giá 121, 221 911 Bán các khoản đầu tư Cuối kỳ kết chuyển chi phí Giá gốc Số lỗ tài chính phát sinh trong kỳ 111, 112 1591, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư TC 413 K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục cuối kỳ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 22
  32. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.3. Tổ chức kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp: 1.2.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong thời kỳ theo quy định của chế độ tài chính. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương nhân viên bán hàng theo tỷ lệ quy định. - Chi phí vật liệu bao bì. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường tính toán làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trong thời gian quy định bảo hành. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là khoản chi phí mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ như: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng, đại lý. - Chi phí bằng tiền khác: là khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí trả trên - Phiếu chi (mẫu số 01- TT) - Giấy báo nợ - Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02- LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (mẫu số 06- TSCĐ) - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Tài khoản 641 có kết cấu như sau: Tài khoản 641 “chi phí bán hàng” - Các chi phí liên quan đến quá trình - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung TK 911 – xác định kết quả kinh cấp dịch vụ. doanh để tính kết quả kinh doanh trong kì. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 23
  33. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ BHTN, . - Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao những TSCĐ dùng chung. Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Bảng phân bổ NVL – CCDC - Các chứng từ gốc có liên quan: Phiếu chi, Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”  Kết cấu tài khoản Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” - Chi phí quản lý doanh nghiệp phát - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý sinh trong kỳ doanh nghiệp trong kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK 911 Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 24
  34. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp: TK 133 TK641,642 TK 111,112,152 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ các khoản giảm trừ DT TK 334,338 TK352 Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 911 K/C chi phí bán hàng, Chi phí QLDN TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 512 Thành phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ TK 333(33311) TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào Không được khấu trừ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 25
  35. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.4. Tổ chức kế toán chi phí khác  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”  Kết cấu tài khoản Tài khoản 811 “Chi phí khác” - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.11:Kế toán chi phí khác 111, 112 811 – Chi phí khác 911 Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) Cuối kỳ k/c chi phí khác phát sinh trong kỳ 111, 112, 338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng 214 211 ghi giảm TSCĐ do Giá trị thanh lý, nhượng bán còn lại Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 26
  36. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Chứng từ liên quan khác  Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” TK 821 “Chi phí thuế TNDN” TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Các tài khoản khác có liên quan  Kết cấu tài khoản Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tư đã bán và dịch hàng hóa, bất động sản đầu tư và vụ đã cung cấp. dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí hoạt động tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính. - Chi phí khác. - Thu nhập khác. - Chi phí quản lý kinh doanh. - Khoản ghi giảm chi phí thuế - Chi phí thuế TNDN TNDN - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 111, 112 3334 821 – Chi phí thuế TNDN 911 Chi nộp thuế TNDN Hàng quý tạm tính thuế TNDN K/c chi phí thuế TNDN nộp, điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 27
  37. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 632 911 – Xác định kết quả kinh doanh 511, 515, 711 Kết chuyển giá vốn Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, thu nhập tài chính và thu nhập khác 635 Kết chuyển chi phí tài chính 642 421 Kết chuyển chi phí QLKD Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ 811 Kết chuyển chi phí khác 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 421 Lãi từ hoạt động kinh doanh Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 28
  38. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung; sổ Nhật ký đặc biệt; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ gốc Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Sổ thẻ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: : Kiểm tra đối chiếu : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 29
  39. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng chứng từ kế toán cùng loại. Các loại sổ: Nhật ký - Sổ cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 30
  40. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái Chứng từ kế toán Sổ , thẻ kế Sổ quỹ Bảng tổng toán chi hợp chứng tiết từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp chi Nhật ký- Sổ cái tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập ) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng (trong quý) kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 31
  41. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền của cột Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh Nợ “Phát sinh” ở phần = = Có của tất cả các của tất cả các Tài khoản Nhật ký Tài khoản Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các Tài khoản. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính. 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Các sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; Sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 32
  42. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế Sổ, thẻ kế toán chi toán chứng từ tiết cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 33
  43. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 1.3.4. Hình thức kế toán máy Đặc trưng cơ bản: công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính CHỨNG TỪ KẾ SỔ KẾ TOÁN TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ Báo cáo tài chính TOÁN CÙNG LOẠI Báo cáo kế toán MÁY VI TÍNH qu ả n tr ị Ghi chú : Nhập số liệu hàng ngày. In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm. Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 34
  44. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái, ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 35
  45. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC THÁI 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Ngọc Thái. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Ngọc Thái. Công ty TNHH Ngọc Thái thành lập ngày 17 tháng 03 năm 2004. - Tên tiếng việt: Công ty TNHH Ngọc Thái. - Số giấy phép đăng ký kinh doanh: 5700488536 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 17 tháng 03 năm 2004. - MST: 5700 488 536 Tài khoản: 8003211030012 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn AGRIBANK. - Trụ sở chính: Thôn Nhuệ Hổ, Xã Kim Sơn, Huyện Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh. - Điện thoại: 0333.673.099 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Ngọc Thái. Công ty TNHH Ngọc Thái chuyên kinh doanh các lĩnh vực chủ yếu: - Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, quy mô vừa và nhỏ. - Kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh bất động sản. - Thiết kế công trình dân dụng, kênh mương thoát nước, đường giao thông nông thôn vừa và nhỏ, - Kinh doanh dịch vụ viễn thông. 2.1.3 Những thuận lợi, khó khăn 2.1.3.1 Thuận lợi - Trong những năm gần đây với chính sách của Đảng và Nhà nước về mục tiêu xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đầu tư cho xây dựng cơ bản tăng mạnh, tạo một thị trường xây dựng rộng lớn, sôi động . - Về quản lí xây dựng từng bước ổn định với hệ thống các văn bản pháp quy để tạo một môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng đúng pháp luật. - Có cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trong công tác của công nhân viên. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 36
  46. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Với hình thức kinh doanh đa ngành, đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề, có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm Đồng thời công ty cũng có khả năng chủ động về vốn trong kinh doanh. - Là công ty có bộ máy điều hành gọn nhẹ, năng động, bám sát cơ chế thị trường. Có trang thiết bị chuyên dùng, thường xuyên được bổ sung, đổi mới để nắm bắt kịp thời tiến bộ khoa học kỹ thuật. - Trong những năm vừa qua, được sự quan tâm của chủ đầu tư và bạn hàng truyền thống, và đặc biệt là nỗ lực của Ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể cán bộ công nhân viên, đơn vị đã có những bước phát triển rất đáng ghi nhận, tạo được nhiều công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, giúp đời sống công nhân viên ổn định hơn, ngoài ra đóng góp đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. 2.1.3.2 Khó khăn: - Trên thương trường khốc liệt nhưng cũng nhiều tiềm năng luôn rình rập những nguy hiểm đe doạ đến sự hưng vong của công ty: - Công ty với đội ngũ cán bộ nhân viên còn trẻ, tuy có năng động nhưng còn thiếu kinh nghiệm. - Do đặc điểm của ngành xây dựng chịu ảnh hưởng nhiều vào yếu tố thời tiết, Nguyên liệu rất khó khăn trong vận chuyển tới công trường. - Do yếu tố của thị trường như lạm phát, tăng trưởng kinh tế cũng làm ảnh hưởng lớn đến giá cả hàng hoá, gây khó khăn cho việc huy động vốn. 2.1.3.3. Những thành tích cơ bản mà doanh nghiệp đạt được - Công ty TNHH Ngọc Thái từ khi thành lập đến nay đã tạo lập được uy tín và sản phẩm của công ty đã có mặt tại nhiều công trình lớn. - Công ty là nhà cung cấp, bạn hàng đáng tin cậy và quen thuộc của hàng loạt các công ty, cửa hàng và cá nhân trong nhiều tỉnh thành của nước. - Công ty ký kết được nhiều hợp đồng và tiêu thụ các mặt hàng với số lượng lớn. 2.1.4 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Trải qua quá trình hình thành và phát triển lâu dài, bộ máy quản lý của công ty đã không ngừng được tinh giảm, cải tiến nhằm xây dựng một bộ máy hoạt động hiệu quả, linh hoạt, có năng lực, có trình độ nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh luôn được thông suốt. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 37
  47. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý GIÁM Đ Ố C Phòng hành chính – Phòng tài chính - kế Phòng kinh doanh tổng hợp toán - Giám đốc công ty: Quản lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về hiệu quả hoạt động của công ty. - Phòng hành chính – tổng hợp: Có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo xây dựng kế hoạch lao động, tiền lương theo yêu cầu và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm lo các vấn đề về nhân sự của công ty, tổ chức, quản lý hành chính công ty. - Phòng tài chính – kế toán: Đứng đầu phòng kế toán tài vụ là kế toán trưởng chịu trách nhiệm kiểm soát từng thành viên trong phòng và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên về những báo cáo công việc thực hiện của phòng. - Tổ chức quản lý về mặt giá trị của toàn bộ tài sản, theo dõi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về vật tư, tiền vốn của công ty. - Lập kế hoạch thu chi ngân quỹ tài chính, phân tích tài chính, cung cấp thông tin số liệu giúp lãnh đạo công ty điều hành hoạt động kinh doanh. - Hạch toán phản ánh kết quả kinh doanh, lập kế hoạch tài chính, cuối kỳ tiến hành lập báo cáo quyết toán. - Thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên, giao dịch thu chi - Phòng kinh doanh: Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm bạn hàng kinh doanh, tổ chức kế hoạch, chiến lược kinh doanh. Phòng kinh doanh sẽ quản lý các bộ phận kinh doanh khai thác kho bãi: 2.1.5.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Ngọc Thái. 2.1.5.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Công ty TNHH Ngọc Thái là một chủ thể hạch toán độc lập, được tổ chức hạch toán theo đúng quy định của Nhà nước. Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung, là công ty không có xí nghiệp, chi nhánh trực thuộc. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh ghi chép lưu trữ chứng từ ,sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo đều được thực hiện tại phòng kế toán tài chính của công ty. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 38
  48. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy kế toán TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN TRƯỞNG Giao nhiệm vụ Báo cáo KẾ TOÁN TỔNG HỢP Đối chiếu Tổng hợp KẾ TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG THỦ QUỸ XÂY DỰNG Ghi chú: Mối quan hệ chức năng. Mối quan hệ trực tuyến. Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán: - Kế toán trưởng:Là người được bổ nhiệm theo quyết định của Giám Đốc Doanh nghiệp, với chức năng là kiểm soát tình hình hoạt động tài chính của Doanh nghiệp, là người tổ chức và điều hành toàn bộ công tác kế toán, tài chính trong Doanh nghiệp, cập nhật và thống kê các thông tin kinh tế, các chế độ hạch toán kế toán để báo cáo kịp thời lên cấp trên. - Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp :Ngoài công việc của người kế toán phó phòng kế toán phải giúp việc cho kế toán trưởng, thay mặt kế toán trưởng giải quyết công việc khi kế toán trưởng đi vắng hoặc kế toán trưởng phân công. Tổ chức và theo dõi trực tiếp TSCĐ, toàn bộ phần hành của quỹ tiền mặt, TGNH, các khoản phải thanh toán với người mua, phải thu khách hàng, theo dõi việc thanh toán các khoản chi phí và các khoản nộp ngân sách theo đúng chế độ kế toán được nhà nước ban hành, sau đó làm quyết toán chuyển cho kế toán trưởng và lập báo cáo. Theo dõi tình hình tăng giảm nhân sự trong toàn chi nhánh, hàng tháng giải quyết thanh toán tiền lương và các chế độ cho cán bộ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 39
  49. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp nhân viên trong toàn chi nhánh thực hiện việc thu nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho người lao động theo chế độ kế toán chung. - Kế toán bán hàng : Hàng ngày theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá tại các kho, theo dõi việc xuất hoá đơn thanh toán cho các khách hàng, tổng hợp tình hình thanh toán công nợ. Cuối tháng lập báo cáo tổng hợp nhập - xuất - tồn kho, công nợ và chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra sau đó báo cáo Ban Giám đốc. - Thủ quỹ :Trực tiếp thu - chi tiền mặt , tiếp nhận chứng từ ngân hàng, theo dõi số dư tài khoản tại các ngân hàng. Cuối tháng báo cáo số tiền và lập bảng kê chi tiết từng loại cho Ban giám đốc, phòng kế toán biết. - Kế toán xây dựng:Trực tiếp theo dõi, hạch toán chi tiết những phát sinh trong mảng xây dựng. 2.1.5.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty TNHH Ngọc Thái.  Những vấn đề chung về kế toán tại công ty TNHH Ngọc Thái - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền sử dụng ghi chép kế toán là VNĐ. - Hình thức kế toán đang áp dụng: Nhật ký chung. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Phương pháp kế toán TSCĐ: Phương pháp khấu hao, áp dụng khấu hao đường thẳng, nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo trị giá vốn thực tế. - Phương pháp tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 40
  50. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Hình thức kế toán mà đơn vị đang áp dụng. Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Sổ thẻ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: : Kiểm tra đối chiếu : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng  Chế độ, chính sách kế toán công ty đang áp dụng Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại công ty TNHH Ngọc Thái Các danh mục chứng từ, tài khoản, hệ thống báo cáo được công ty áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các văn bản pháp lý khác hiện hành có liên quan. Chứng từ công ty sử dụng - Các loại chứng từ bắt buộc: . Phiếu thu 01-TT . Phiếu chi 02-TT . Hóa đơn GTGT . Phiếu xuất kho . Biên bản bàn giao tài sản cố định: 01-TSCĐ. Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 41
  51. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Các loại chứng từ không bắt buộc: . Bảng chấm công : 01a-LĐTL . Bảng thanh toán tiền lương: 02-LĐTL . Biên bản kiểm kê vật tư: 03-VT . Giấy đề nghị tạm ứng: 03-TT Các loại sổ công ty sử dụng - Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ nhật ký, sổ cái. - Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Các loại báo cáo kế toán. - Báo tài chính hàng quý hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính bao gồm: - Bảng cân đối kế toán( mẫu số B01-DNN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh( Mẫu số B02-DNN) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09-DNN) - Bảng cân đối tài khoản( Mẫu số F01-DNN). 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Thái 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ  Phương thức bán hàng tại công ty - Phương thức bán hàng trực tiếp - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng  Hình thức thanh toán - Thanh toán ngay + Chuyển khoản + Tiền mặt - Thanh toán chậm: Bán chịu ( phụ thuộc vào điều khoản hợp đồng)  Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Các TK liên quan khác: TK 111, 112, 131,  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT + Liên 1 (màu tím): được lưu lại quyển hóa đơn Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 42
  52. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng + Liên 3 (màu xanh): luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán - Phiếu xuất kho, Lệnh xuất kho - Bảng kê hóa đơn thực xuất; Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ - Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu thu, Phiếu kế toán, Giấy báo có,  Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 511, TK 632 - Sổ chi tiết bán hàng  Bảng tổng hợp chi tiết TK 131  Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hóa đơn GTGT Sổ, thẻ kế toán chi Sổ Nhật ký chung tiết Sổ cái TK 511 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 43
  53. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Đối với hoạt động bán hàng, trước hết căn cứ vào hợp đồng mua bán (nếu có) hoặc căn cứ vào thỏa thuận mua bán của khách hàng, kế toán sẽ viết hóa đơn GTGT sau đó chuyển xuống thủ kho để lập phiếu xuất kho. Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan, kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết, Sổ cái TK 511, TK 131, TK 111 và các sổ khác có liên quan. Cuối năm kế toán thực hiện khóa sổ để lập Bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 1 : Ngày 11/12/2013, xuất bán 20 cây sắt phi 12 đơn giá 120.000đ/ cây (chưa bao gồm VAT10%) cho Công ty TNHH Chiến Thắng theo hóa đơn số 005789( biểu số 01) chưa thu tiền Nợ TK 131: 2.640.000 Có TK511: 2.400.000 Có TK3331: 240.000 Nợ TK632: 2.000.000 Có TK156: 2.000.000 +) Kế toán viết hóa đơn số 005789( biểu số 2.1) +) Căn cứ vào các chứng từ kế toán phản ánh vào sổ NKC( biểu số 2.2), sổ cái TK 511( biểu số 2.3) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 44
  54. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.1: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: (Liên 3: Nội bộ) 01GTKT3/001 Ngày 11 tháng 12 năm 2013 Ký hiệu: AA/13P Số:0005789 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Ngọc Thái Địa chỉ: Kim Sơn – Đông Triều – Quảng Ninh. Mã số thuế: 5700488536 Điện thoại:0333.673.009 Số tài khoản: .Ngân hàng: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Chiến Thắng Địa chỉ: Đông Triều - Quảng Ninh Số tài khoản: .Ngân hàng: Hình thức thanh toán: Chưa thu tiền Mã số thuế: 5700969670 Tên hàng hoá, dịch Thành STT Đơn vị tính Số lượng Đơn giá vụ tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Sắt phi 12 Cây 20 120.000 2.400.000 Cộng tiền hàng: .2.400.000 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 240.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.640.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 45
  55. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2: Mẫu số S03a - DN C.TY TNHH NGỌC THÁI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số hiệu TK Số phát sinh Ngày, Diễn giải Số hiệu đối ứng tháng Nợ Có Nợ Có 156 10.000.000 Mua sắt PN01/12 03/12 133 1.000.000 phi 12 111 11.000.000 131 2.640.000 511 2.400.000 Bán sắt HĐ0005789 11/12 3331 240.000 phi 12 632 2.000.000 156 2.000.000 Thanh 641 1.183.200 PC25/12 12/12 toán tiền 133 118.320 điện thoại 111 1.301.520 Thanh 642 1.686.850 toán tiền 133 168.685 PC29/12 16/12 điện tháng 111 9 1.855.535 . Cộng phát 255.138.984.154 255.138.984.154 sinh Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích tháng 12/2013) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 46
  56. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.3: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số S03b - DN Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Tháng 12 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối Số hiệu Ngày Nợ Có ghi sổ ứng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ HĐ005 11/12 11/12 Bán sắt phi 12 131 2.400.000 789 Kết chuyển doanh 31/12 KC12 31/12 911 4.960.403.405 thu bán hàng Cộng phát sinh 4.960.403.405 4.960.403.405 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích tháng 12/2013) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 47
  57. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) - Vận đơn  Tài khoản sử dụng - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 156: Hàng hóa - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Đồng thời kế toán sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 111, TK 112, TK 131, TK 333,  Sổ sách sử dụng - Nhật ký chung - Sổ cái TK 632  Trình tự kế toán ghi sổ Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán Phiếu xuất kho Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số Ghi chú: phát sinh Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Báo cáo tài chính Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 48
  58. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Hàng tháng kế toán dựa trên sổ Nhật ký chung để vào Sổ cái TK 632. Cuối năm tài chính, từ các sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính. Ví dụ 2: Tiếp Ví dụ 1 : Ngày 11/12/2013,, xuất bán 20 cây sắt phi 12 đơn giá 120.000đ/ cây (chưa bao gồm VAT10%) cho Công ty TNHH Chiến Thắng theo HĐ 005789 chưa thu tiền. +) căn cứ vào hóa đơn số 005789( biểu số 2.1) cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. +) từ phiếu xuất kho( biểu số 2.4) kế toán sẽ vào sổ NKC( biểu số 2.5), sổ cái TK632( biểu số 2.6). Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 49
  59. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.4: Cty TNHH Ngọc Thái Mẫu số 02 – VT Kim Sơn - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11 tháng 12 năm 2013 Số: 12/12 Nợ: TK632 Có: TK156 - Họ và tên người nhận hàng: Địa chỉ(bộ phận): - Lý do xuất kho: bán sắt phi 12 - Xuất tại kho (ngăn lô): hàng hóa Địa điểm: Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng cách, phẩm chất vật Đơn vị Thành STT Mã số Yêu Thực Đơn giá tư, dụng cụ, sản tính tiền cầu xuất phẩm, hàng hoá A B C D 1 2 3 4 1 Sắt phi 12 S056 Cây 20 20 100.000 2.000.000 Cộng 20 20 2.000.000 - Tổng số tiền(viết bằng chữ): hai triệu đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Hoá đơn GTGT005789 Ngày 11 tháng 12 năm 2013 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận có (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 50
  60. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.5: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số S03a - DN Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số hiệu TK Số phát sinh Ngày, Diễn giải đối ứng Số hiệu tháng Nợ Có Nợ Có 156 10.000.000 Mua sắt phi PN01/12 03/12 133 1.000.000 12 111 11.000.000 111 2.640.000 511 2.400.000 Bán sắt phi PX12/12 11/12 3331 240.000 12 632 2.000.000 156 2.000.000 Thanh toán 641 1.183.200 PC25/12 12/12 tiền điện 133 118.320 thoại 111 1.301.520 Thanh toán 642 1.686.850 PC29/12 16/12 tiền điện 133 168.685 tháng 9 111 1.855.535 Cộng phát 255.138.984.154 255.138.984.154 sinh Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích tháng 12/2013) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 51
  61. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.6: Mẫu số S03a – DN C.TY TNHH NGỌC THÁI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối Số hiệu Ngày Nợ Có ghi sổ ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Xuất bán sắt phi 11/12 PX18/12 11/12 156 2.000.000 12 31/12 KC12 31/12 Kết chuyển giá 911 4.126.503.300 vốn hàng bán Cộng phát sinh 4.126.503.300 4.126.503.300 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích tháng 12/2013) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 52
  62. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng Việc hạch toán chi phí bán hàng tại công ty TNHH Ngọc Thái được hạch toán trên tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.  Sổ sách sử dụng - sổ nhật kí chung - sổ cái TK 641  Trình tự kế toán ghi sổ Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán kế toán chi phí bán hàng Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Ghi chú: Ủy nhiệm chi Ghi hàng ngày : Ghi định kì : Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 641 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 53
  63. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 3: Ngày 12 tháng 12 năm 2013, Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền cước điện thoại tháng 11/2013. Tổng giá thanh toán là 1.301.520 (thuế VAT 10%). Nợ TK641: 1.183.200 Nợ TK133: 118.320 Có TK111: 1.301.520 +) căn cứ vào hóa đơn số 60899( biểu số 2.7) +) kế toán viết phiếu chi số 25/12 ( biểu số 2.8) +) kế toán vào sổ NKC( biểu số 2.9), sổ cái TK 641( biểu số 2.10) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 54
  64. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.7: HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT2/001VT01 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu : AA/13P Liên 2 : Giao cho người mua (Customer copy) Số : 60899 Mã số thuê : 0800011427 Viễn thông Quảng Ninh. Địa chỉ : Số 539 Lê Thánh Tông - Hạ Long – Quảng Ninh Tên khách hàng (Custormer’s name): Công ty TNHH Ngọc Thái Địa chỉ : Kim Sơn – Đông Triều – Quảng Ninh Số điện thoại: 0333.673.099 Mã số : Hình thức thanh toán: TM MST : 5700488536 STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 2 3 4 5 6=4X5 Ký cước tháng: 11/2013 a.Cước dịch vụ viễn thông 1.183.200 b.Cước dịch vụ viễn thông không thuế 0 c.Chiết khấu + đa dịch vụ 0 d.Khuyến mại 0 e.Trừ đặt cọc + Trích thưởng + Nợ cũ 0 (a+b-c-d) Cộng tiền hàng (1) 1.183.200 Thuế suất GTGT 10% 118.320 Cộng tiền thanh toán 1.301.520 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm linh một nghìn năm trăm hai mươi đồng chẵn. Ngày 12 tháng 12 năm 2013 Người nộp tiền Nhân viên giao dịch ký (đã ký) (đã ký) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 55
  65. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.8: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số 02 -TT Kim Sơn – Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 12 tháng 12 năm 2013 Số: 25/12 Nợ: TK641 Có: TK111 Người nhận tiền: Nguyễn Thị Huệ Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2013 Số tiền: 1.301.520đ (Viết bằng chữ): Một triệu ba trăm linh một nghìn năm trăm hai mươi đồng. Kèm theo: Ngày 12 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận (Ký, họ tên, trưởng (Ký, họ tên) phiếu tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu). Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 56
  66. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.9: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số S03a – DN Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số hiệu TK Số phát sinh Ngày, Diễn giải đối ứng Số hiệu tháng Nợ Có Nợ Có 156 10.000.000 Mua sắt phi PN01/12 03/12 133 1.000.000 12 111 11.000.000 131 6.600.000 511 6.000.000 Bán sắt phi PX03/12 03/12 3331 600.000 12 632 5.000.000 156 5.000.000 Thanh toán 641 1.183.200 PC25/12 12/12 tiền điện 133 118.320 thoại 111 1.301.520 Thanh toán 642 1.686.850 PC29/12 16/12 tiền điện 133 168.685 tháng 11 111 1.855.535 Cộng phát 255.138.984.154 255.138.984.154 sinh Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích tháng 12/2013) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 57
  67. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.10: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số S03b – DN Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số tiền TK tháng Diễn giải đối ghi Số hiệu Ngày Nợ Có ứng sổ A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 08/12 PC08/12 08/12 Mua dầu máy diesel 111 2.000.000 12/12 PC25/12 12/12 Trả tiền điện thoại 111 1.183.200 Kết chuyển chi phí 31/12 PKT01 31/12 911 190.845.064 bán hàng Cộng phát sinh 190.845.064 190.845.064 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích tháng 12/2013) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 58
  68. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : Chứng từ sử dụng - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Bảng thanh toán tiền lương - Phiếu chi - Chi phí bằng tiền khác  Tài khoản sử dụng Kế toán công ty sử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang bên nợ tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho việc lập báo cáo kết quả kinh doanh Quy trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Ngọc Thái được thể hiện qua sơ đồ 2.7: Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Ghi chú: Ủy nhiệm chi Ghi hàng ngày : Sổ Nhật ký chung Ghi định kì : Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 59
  69. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 4: Ngày 16/12/2013, công ty đã chi tiền mặt thanh toán tiền điện tháng 11/2013 phục vụ quản lý số tiền 1.855.535đ. Nợ TK642: 1.686.850 Nợ TK133: 168.685 Có TK111: 1.855.535 +)Kế toán viết phiếu chi số 29/12( biểu số 2.11) +) kế toán vào sổ NKC( biểu số 2.12), sổ cái TK 642(biểu số 2.13) Biểu số 2.11: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số 02 –TT Kim Sơn – Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: 29/12 Nợ: TK642 Có: TK111 Người nhận tiền: Nguyễn Thị Huệ Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền điện tháng 11/2013 Số tiền: 1.855.535 (Viết bằng chữ): Một triệu tám trăm năm mươi lăm nghìn năm trăm ba mươi lăm đồng. Ngày 16 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận (Ký, họ tên, trưởng (Ký, họ tên) phiếu tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu). Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 60
  70. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.12: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số S03a – DN Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số hiệu TK Số phát sinh Ngày, Diễn giải đối ứng Số hiệu tháng Nợ Có Nợ Có 156 10.000.000 PN01/12 03/12 Mua sắt phi 12 133 1.000.000 111 11.000.000 131 6.600.000 511 6.000.000 PX03/12 03/12 Bán sắt phi 12 3331 600.000 632 5.000.000 156 5.000.000 . 641 1.183.200 Thanh toán tiền PC25/12 12/12 133 118.320 điện thoại 111 1.301.520 642 1.686.850 Thanh toán tiền PC29/12 16/12 133 168.685 điện tháng 11 111 1.855.535 Cộng phát sinh 255.138.984.154 255.138.984.154 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích tháng 12/2013) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 61
  71. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.13: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số S03b - DN Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối Số hiệu Ngày Nợ Có ghi sổ ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Thanh toán tiền 16/12 PC18/12 16/12 111 1.686.850 điện T11 Kết chuyển chi phí 31/12 KC12 31/12 911 334.363.000 QLDN Cộng phát sinh 334.363.000 334.363.000 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích tháng 12/2013) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 62
  72. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh năm 2013 của công ty TNHH Ngọc Thái là từ hoạt động gửi tiền vào tài khoản ngân hàng, hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán sớm.  Tài khoản sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng - Giấy báo có, Giấy báo nợ, Ủy nhiệm chi - Sao kê tài khoản ngân hàng - Phiếu kế toán - Phiếu thu, Phiếu chi  Sổ sách sử dụng: Sổ Cái TK 515, 635  Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.8: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Phiếu thu, Giấy báo có, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 515, TK 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 63
  73. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 515, 635 Cuối quý, cuối năm kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập bảng Cân đối tài khoản và lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 5: Ngày 31/12/2013, nhận được giấy báo có của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc lãi số dư tài khoản của công ty. Số tiền là 345.000 đồng. Quy trình kế toán chi tiết như sau: - Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng( biểu số 2.14), kế toán ghi vào Nhật ký chung( biểu số 2.16) - Kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 515( biểu số 2.17) Ví dụ 6: Ngày 20/12/2013, Ngân hàng ACB gửi giấy báo trả tiền lãi vay. Số tiền là 30.000.000 đồng. - Kế toán căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng( biểu số 2.15) để phản ánh nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký chung( biểu số 2.16). - Vào sổ cái Tk 635( biểu số 2.18). Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 64
  74. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.14: Ngân hàng Nông nghiệp và phát Ma GDV: triển nông thôn Ma KH: 244048 So GD: 112 AGRIBANK GIẤY BÁO CÓ Ngày 31/12/2013 Kính gửi: CÔNG TY TNHH NGỌC THÁI Mã số thuế: 5700488536 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi CÓ: 8003211030012 Số tiền bằng số: 345.000 Số tiền bằng chữ: BA TRĂM BỐN MƯƠI NĂM NGHÌN ĐỒNG CHẴN. Nội dung: Lãi nhập vốn Giao dịch viên Kiểm soát (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.15: Ma GDV: NGÂN HÀNG Á CHÂU Ma KH: 237113 So GD: 83 GIẤY BÁO NỢ Ngày 20/12/2013 Kính gửi: CÔNG TY TNHH NGỌC THÁI Mã số thuế: 5700488536 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi NỢ: : 26027109 Số tiền bằng số: 30.000.000 Số tiền bằng chữ: Ba mươi triệu đồng chẵn. Nội dung: Lãi tiền vay. Giao dịch viên Kiểm soát (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 65
  75. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.16: Mẫu số S03a - DN C.TY TNHH NGỌC THÁI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ TKĐ Ư Số phát sinh Diễn giải SH NT Nợ Có Nợ Có 156 10.000.000 PN01/12 03/12 Mua sắt phi 12 133 1.000.000 111 11.000.000 131 6.600.000 PX03/12 03/12 Bán sắt phi 12 511 6.000.000 3331 600.000 632 5.000.000 156 5.000.000 Ngân hàng ACB 635 30.000.000 GBN83 20/12 112 thông báo trả lãi vay 30.0000.000 . 112 345.000 GBC112 31/12 Nhận lãi tiền gửi 515 345.000 . Cộng số phát sinh 255.138.984.154 255.138.984.154 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích tháng 12/2013 Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 66
  76. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.17: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số S03b - DN Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối Số hiệu Ngày Nợ Có ghi sổ ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Lãi tiền gửi ngân 31/12 BC112 31/12 112 345.000 hàng ACB . . PKT 31/12 31/12 Kết chuyển TK 911 911 1.649.779 31/12 Cộng phát sinh 1.649.779 1.649.779 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích tháng 12/2013) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 67
  77. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.18: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số S03b - DN Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: chi phí tài chính Số hiệu: 635 Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối Số hiệu Ngày Nợ Có ghi sổ ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ . 20/12 BN83 20/12 Chi phí lãi vay 112 30.000.000 . . 31/12 KC12 31/12 Kết chuyển TK 911 911 210.377.666 Cộng phát sinh 240.377.666 240.377.666 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Trích tháng 12/2013) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 68
  78. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Tại công ty năm 2013 không có thu nhập khác và chi phí khác. 2.2.7 Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh  Tài khoản sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Các TK liên quan khác: TK 821 – Chi phí thuế TNDN TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối  Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán  Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 911, 821, 421  Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.9: Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh Phiếu kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 911,821,421 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 69
  79. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ: có số liệu của công ty năm 2013 như sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : 4.960.403.405 đồng - Các khoản giảm trừ doanh thu : 0 đồng - Giá vốn hàng bán : 4.126.503.300 đồng - Doanh thu hoạt động tài chính : 1.649.779 đồng - Chi phí tài chính : 240.377.666 đồng - Chi phí bán hàng : 190.845.064 đồng - Chi phí quản lý doanh nghiệp : 334.363.000 đồng - Thu nhập khác : 0 đồng - Chi phí khác : 0 đồng Xác định kết quả kinh doanh: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu = 4.960.403.405 - 0 = 4.960.403.405 đồng Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 4.960.403.405 – 4.126.503.300 = 833.900.105 đồng Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác = 0 – 0 = 0 đồng. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận gộp+ doanh thu hoạt động TC - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp + Lợi nhuận khác = 833.900.105 + 1.649.779 - 240.377.666 - 190.845.064 – 334.363.000 + 0 = 69.964.154 đồng. - Thực hiện các bút toán kết chuyển: + Kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 5111 : 4.960.403.405 Có TK 911 : 4.960.403.405 + Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 : 4.126.503.300 Có TK 632 : 4.126.503.300 + Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 : 190.845.064 Có TK 641 : 190.845.064 Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 70
  80. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp: Nợ TK 911: 334.363.000 Có TK 642 : 334.363.000 + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 1.649.779 Có TK 911: 1.649.779 + Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 : 240.377.666 Có TK 635 : 240.377.666 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = LN kế toán trước thuế x 25% = 69.964.154 x 25% = 17.491.038 đồng - Thuế TNDN phải nộp: Nợ TK 821: 17.491.038 Có TK 3334: 17.491.038 - Kết chuyển TNDN: Nợ TK 911: 17.491.038 CóTK 821: 17.491.038 Lợi nhuận sau thuế = 69.964.154 - 17.491.038= 52.473.110 đồng - Kết chuyển lợi nhuận sau thuế: Nợ TK 911: 52.473.110 Có TK 421: 52.473.110 +) Kế toán viết phiếu kế toán cho từng nghiệp vụ kết chuyển( biểu số 2.19, biểu số 2.20) +) vào sổ nhật ký chung( biểu số 2.21), sổ cái TK 821( biểu số 2.22), sổ cái TK 911( biểu số 2.23), sổ cái TK 421( biểu số 2.24). +) Báo cáo kết quả kinh doanh( biểu số 2.25) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 71
  81. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.19: Công ty TNHH Ngọc Thái Kim Sơn – Đông Triều – Quảng Ninh PHIẾU KẾ TOÁN Số 01/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số hiệu TK STT Nội dung Số tiền Nợ Có Ghi nợ tài khoản 911 632 4.126.503.300 641 190.845.064 911 642 334.363.000 635 240.377.666 821 17.491.038 421 52.473.110 Tổng 4.962.053.184 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (đã ký) Biểu số 2.20: Công ty TNHH Ngọc Thái Kim Sơn – Đông Triều – Quảng Ninh PHIẾU KẾ TOÁN Số 02/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số hiệu TK STT Nội dung Số tiền Nợ Có 1 Ghi có tài khoản 911 511 911 4.960.403.405 515 1.649.779 Tổng 4.962.053.184 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (đã ký) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 72
  82. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.21: Cty TNHH Ngọc Thái Mẫu số S03a - DN Kim Sơn - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày, Diễn giải đối ứng hiệu tháng Nợ Có Nợ Có Số trang trước chuyển sang KC12 31/12 Kết chuyển 511 4.960.403.405 doanh thu, thu 515 1.649.779 nhập khác 911 4.692.053.184 KC12 31/12 Kết chuyển giá 911 4.892.089.030 vốn hang bán, 632 4.126.503.300 chi phí tài chính, 635 240.377.666 CPBH, PQLDN 641 190.845.064 642 334.363.000 Xác định thuế KC12 31/12 821 3334 17.491.038 17.491.038 TNDN Kết chuyển chi KC12 31/12 phí thuế TNDN 821 17.491.038 17.491.038 911 hiện hành KC12 31/12 Kết chuyển lãi 421 52.473.110 52.473.110 Cộng chuyển 255.138.984.154 255.138.984.154 sang trang sau Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 73
  83. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.22: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số S03b – DN Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối Số hiệu Ngày Nợ Có ghi sổ ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/12 KC12 31/12 Xác định thuế TNDN 3334 17.491.038 Kết chuyển chi phí 31/12 KC12 31/12 911 17.491.038 thuế TNDN Cộng phát sinh 17.491.038 17.491.038 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 74
  84. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.23: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số S03b – DN Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Số Diễn giải đối Ngày Nợ Có ghi sổ hiệu ứng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Kết chuyển doanh thu, 511 4.960.403.405 31/12 KC12 31/12 thu nhập khác 515 1.649.779 Kết chuyển giá vốn 632 4.126.503.300 hàng bán, chi phí tài 635 240.377.666 31/12 KC12 31/12 chính, chi phí bán 641 190.845.064 hàng, QLDN 642 334.363.000 Kết chuyển chi phí 31/12 KC12 31/12 821 17.491.038 thuế TNDN 31/12 KC12 31/12 Kết chuyển lãi 421 52.473.110 Cộng phát sinh 4.962.053.184 4.962.053.184 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 75
  85. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.24: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số S03b – DN Kim Sơn – Đông Triều- Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Số hiệu: 421 Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số tiền TK tháng Diễn giải đối ghi Số hiệu Ngày Nợ Có ứng sổ A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/12 KC12 31/12 Kết chuyển lãi 911 52.473.110 Cộng phát sinh 52.473.110 Số dư cuối kỳ 52.473.110 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 76
  86. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.25: C.TY TNHH NGỌC THÁI Mẫu số B01 - DN Kim Sơn – Đông Triều – Quảng Ninh (Ban hàng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng S Mã Thuyết T Chỉ tiêu Năm trước Năm nay số minh T Doanh thu bán hàng và cung 1 01 VI.25 3.252.288.018 4.960.403.405 cấp dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Doanh thu thuần về bán hàng 3 10 3.252.288.018 4.960.403.405 và cung cấp dịch vụ 4 Giá vốn hàng bán 11 VI.27 2.845.046.843 4.126.503.300 Lợi nhuận gộp về bán hàng 5 20 407.241.175 833.900.105 và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài 6 21 VI.26 547.595 1.649.779 chính 7 Chi phí tài chính 22 95.027.068 240.377.666 Trong đó: chi phí lãi vay 23 94.344.368 239.667.123 8 Chi phí bán hàng 24 98.034.620 190.845.064 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 176.367.328 334.363.000 Lợi nhuần thuần từ hoạt động 10 30 38.359.755 69.964.154 kinh doanh 11 Thu nhập khác 31 12 Chi phí khác 32 13 Lợi nhuận khác 40 Tổng lợi nhuận kế toán trước 14 50 38.359.755 69.964.154 thuế Chi phí thuế TNDN hiện 15 51 VI.30 9.589.938 17.491.038 hành 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 28.769.816 52.473.110 Lãi cơ bản trên bản trên cổ 18 70 phiếu Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 77
  87. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC THÁI 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Thái 3.1.1. Đánh giá chung Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, công ty TNHH Ngọc Thái đã tạo cho mình chỗ đứng trên thị trường mặc dù những biến động của nền kinh tế thị trường ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó bên cạnh những thuận lợi, công ty phải đương đầu với không ít những khó khăn từ các yếu tố khách quan cùng nhu cầu chủ quan mang lại. Trong những năm qua doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng đều, thị trường ngày càng được mở rộng và ngày càng được khách hàng tín nhiệm. Để đạt được những thành tựu như vậy không thể không kể đến sự nỗ lực phấn đấu và những kết quả đạt được của công tác kế toán. Việc phân chia công việc phù hợp với trình độ, năng lực của mỗi người và yêu cầu quản lý của công ty, đồng thời thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các kế toán viên dưới sự quản lý của kế toán trưởng đã góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm của từng nhân viên trong phòng đem lại hiệu quả cao trong công việc. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về Công ty TNHH Ngọc Thái được tiếp nhận với thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cùng với sự giúp đỡ của các nhân viên phòng kế toán, em đã có điều kiện được làm quen với thực tế và áp dụng, củng cố những kiến thức đã học tại trường. Qua đó, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhận xét và biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Thái. 3.1.2. Ưu điểm  Về tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty. Cơ cấu gọn nhẹ, chặt chẽ, mỗi người phụ trách mảng riêng, có nhiệm vụ, quyền hạn đối với phần hành của mình. Cán bộ kế toán có tính độc lập, trình độ năng lực chuyên môn cao, có nhiệt tình và lòng Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 78
  88. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp yêu nghề, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Do vậy mà bộ máy kế toán của công ty luôn ổn định và đảm bảo việc theo dõi, báo sổ hàng tháng của công ty đúng hạn. Giám sát và quản lý các chi phí phát sinh theo đúng pháp luật và quy định của công ty. Điều nay giúp cho công tác quản lý của công ty nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng củng cố và lớn mạnh.  Về hạch toán kế toán nói chung - Về hình thức kế toán và chứng từ sử dụng: Hình thức kế toán Nhật ký chung mà công ty sử dụng khá phù hợp với mô hình của công ty hiện nay. Dựa trên những đặc điểm riêng của công ty là công ty thương mại, có quy mô nhỏ cũng như đặc điểm về quản lý, năng lực trình độ chuyên môn của các cán bộ kế toán nên việc áp dụng hình thức Nhật ký chung là hoàn toàn thích hợp. Các chứng từ kế toán sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh. Các chứng từ sử dụng theo mẫu Bộ Tài Chính ban hành, thông tin ghi chép đầy đủ, chính xác với nghiệp vụ kế toán phát sinh. Chứng từ được phân loại theo hệ thống rõ ràng và có đầy đủ yếu tố cần thiết, đồng thời tổng hợp, lưu trữ và bảo quản cẩn thận. - Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. - Về việc thực hiện quy trình luân chuyển chứng từ: Kế toán công ty đã tuân theo trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán Nhật ký chung. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán phát sinh (đã kiểm tra) được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi chép nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đối với một số tài khoản, kế toán công ty có mở Sổ kế toán chi tiết đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các Sổ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối kỳ cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.  Về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Được sự hướng dẫn của kế toán trưởng nên công việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 79
  89. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp doanh tại công ty hiện nay rất nhanh chóng và chính xác, phần lớn doanh thu và chi phí đều được hạch toán và theo dõi chi tiết, chặt chẽ theo từng nghiệp vụ giúp cho việc đánh giá hiệu quả của từng hợp đồng kinh tế được dễ dàng. Việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đảm bảo thống nhất về nhiệm vụ và phương pháp tính toán các chỉ tiêu, cung cấp đầy đủ thông tin cho lãnh đạo doanh nghiệp, giúp bán giám đốc doanh nghiệp có những quyết định về hoạt động kinh doanh tiêu thụ sản phẩm và chiến lược năm bắt thị trường kịp thời, đúng đắn và hiệu quả. 3.1.3. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được, việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế chưa phù hợp với chế độ chung, chưa thực sự khoa học cần thiết phải phân tích, làm sáng tỏ, từ đó có những biện pháp thiết thực nhằm cung cấp thông tin hoàn thiện và đầy đủ hơn nữa giúp cho ban lãnh đạo đưa ra được những quyết định về hoạt động quản lý để đạt hiệu quả kinh tế cao. 1. Về hệ thống sổ chi tiết, kế toán nên hạch toán chi tiết cho từng loại hàng hóa bán ra vì thông qua doanh thu và giá vốn của từng loại mặt hàng, ta có thể xác định được lãi gộp của từng mặt hàng. Đồng thời hệ thống sổ chi tiết còn giúp cho doanh nghiệp kiểm tra được kết quả từ khâu nhập hàng hóa đến khâu tiêu thụ hàng hóa như thế nào để từ đó vạch ra các kế hoạch tiết kiệm chi phí mà vẫn đạt được hiệu quả, chất lượng hàng hóa tốt tạo sự cạnh tranh trên thị trường của công ty. 2. Công ty TNHH Ngọc Thái đã áp dụng máy vi tính vào công tác hạch toán kế toán. Tuy nhiên hệ thống sổ và trình tự ghi sổ của công ty chưa được thực hiện trên một phần mềm kế toán nào, mới chỉ được thực hiện trên Excel và Word và việc ghi chép còn thủ công. Do vậy, các công thức tính toán, số liệu khi sao chép từ sheet này sang sheet khác có thể bị sai lệch. Trong khi đó hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày càng nhiều, kế toán phải đảm nhiệm một khối lượng công việc lớn. Ngày nay khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng áp dụng cho hầu hết mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc áp dụng công nghệ máy tính vào công việc tổ chức quản lý nhằm đem lại hiệu quả cao, giúp bộ phận kế toán tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lượng công việc, đồng thời đảm bảo độ chính xác khi tính toán. Điều này ảnh hưởng đến độ chính xác của các Báo cáo tài chính, ảnh Sinh viên: Lê Thị Ngọc Bích – Lớp QTL604K 80