Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Bùi Thị Ngân

pdf 107 trang huongle 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Bùi Thị Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_to_chuc_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Bùi Thị Ngân

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN Sinh viên : Bùi Thị Ngân Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHƯC THỊNH KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN Sinh viên : Bùi Thị Ngân Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG – 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Ngân Mã SV: 1012401362 Lớp: QT1403K Ngành: Kế tốn – Kiểm tốn Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ Phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). Khái quát hĩa đƣợc những lý luận cơ bản về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh, trên cơ sơ đĩ đƣa ra những giải pháp hồn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn. - Sử dụng số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Cơng ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan cơng tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng Nội dung hƣớng dẫn: Hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 01 tháng 04 năm 2014 Yêu cầu phải hồn thành xong trƣớc ngày 01 tháng 07 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Bùi Thị Ngân Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng Hải Phịng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khĩ học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2.Đánh giá chất lƣợng của khĩa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): - Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hĩa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và cĩ tính khả thi. 3.Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ): 10(Mười) Hải Phịng, ngày 27. tháng 06 năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên ) Trần Thị Thanh Phƣơng
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 2 1.1.Tổng quan về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.1.Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp 2 1.1.1.1.Khái niệm và phân loại doanh thu: 2 1.1.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu 3 1.1.2.Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp 4 1.1.3.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 7 1.2.Sự cần thiết phải tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 8 1.3.Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 9 1.4.Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 10 1.4.1.Tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 10 1.4.1.1.Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 1.4.1.2.Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 14 1.4.1.3.Kế tốn giá vốn hàng bán 15 1.4.1.4.Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 19 1.4.2.Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính 20 1.4.3.Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác 22 1.4.4.Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 24 1.4.4.1. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 24
  8. 1.4.4.2. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 26 1.5. Tổ chức sổ sách kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 27 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHƯC THỊNH 28 2.1.Khái quát chung về Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 28 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 28 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh 29 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 29 2.1.4.Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 31 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế tốn. 31 2.1.4.2.Hình thức kế tốn,chính sách ,chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh 32 2.2.Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 34 2.2.1.Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 34 2.2.2 Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. . 40 2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 45 2.2.4.Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 50 2.2.5.Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác tại Cơng ty CP XDVT Phúc Thịnh 58 2.2.6. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 68
  9. CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHƯC THỊNH 78 3.1. Đánh giá chung về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 78 3.1.1.Đánh giá chung. 78 3.1.2.Kết quả đạt đƣợc 78 3.1.2.1.Về bộ máy kế tốn: 79 3.1.2.2.Về hình thức kế tốn: 79 3.1.2.3.Về chứng từ kế tốn: 79 3.1.2.4.Về việc vận dụng hệ thống tài khoản 80 3.1.2.5.Về hệ thống sổ sách kế tốn 80 3.1.2.6.Về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 80 3.1.3.Hạn chế 81 3.1.3.1.Về tài khoản sử dụng 81 3.1.3.2.Về sổ sách sử dụng 81 3.1.3.3. Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh tốn 81 3.1.3.4 Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại 82 3.1.3.5. Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động 82 3.1.3.6. Về qui trình luân chuyển chứng từ 82 3.1.3.7.Sử dụng phần mềm kế tốn trong kế tốn 82 3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 82 3.2.1. Nguyên tắc của việc hồn thiện: 82 3.2.2. Giải pháp hồn thiện tổ chức tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 83
  10. 3.2.2.1. Hồn thiện tài khoản sử dụng 83 3.2.2.2.Hồn thiện hệ thống sổ sách sử dụng 83 3.2.2.3.Áp dụng chiết khấu thanh tốn tại Cơng ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh 88 3.2.2.4. Về việc áp dụng chiết khấu thƣơng mại ( đối với lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng ) 89 3.2.2.5. Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động 90 3.2.2.6. Về quy trình luân chuyển chứng từ và hạch tốn kế tốn 91 3.2.2.7. Sử dụng phần mềm kế tốn trong tổ chức kế tốn 92 KẾT LUẬN 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
  11. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng LỜI MỞ ĐẦU Cùng với xu hƣớng hội nhập của tồn thế giới, đất nƣớc ta từng bƣớc đổi mới, thực hiện cơng nghiệp hĩa - hiện đại hĩa đất nƣớc với xu thế hội nhập và phát triển. Nền kinh tế thị trƣờng đã mang lại cơ hội, thách thức lớn cho các doanh nghiệp đồng thời mang lại những lợi ích cho ngƣời tiêu dùng. Các doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải tìm đƣợc các phƣơng thức sản xuất kinh doanh phù hợp với sản phẩm của mình để cĩ thể cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Chính vì vậy kế tốn đƣợc sử dụng nhƣ là một cơng cụ quản lý để thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin về tình hình tiêu thụ trên thị trƣờng đồng thời đánh giá cắt lớp thị trƣờng, giúp cho các nhà quản lý đề ra các quyết định đúng đắn và cĩ hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tƣ nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững. Trong quá trình thực tập tại Cơng ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh em đã quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh” cho bài khố luận của mình. Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung khố luận của em gồm 3 chƣơng chƣơng sau: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học dân lập Hải Phịng, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của cơ giáo Thạc sỹ Trần Thị Thanh Phƣơng. Đồng thời em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và tập thể nhân viên phịng kế tốn Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh đã tạo điều kiện để em hồn thành bài khố luận này Do thời gian và trình độ cịn hạn chế nên bài viết này khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đĩng gĩp của các thầy cơ để bài viết của em đƣợc hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Bùi Thị Ngân Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 1
  12. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu: Khái niệm về doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thƣờng của doanh nghiệp, gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 14). Phân loại doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Là tồn bộ số tiền doanh nghiệp thu đƣợc và sẽ thu đƣợc từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm,hàng hĩa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và chi phí thêm ngồi giá bán (nếu cĩ).  Doanh thu tiêu thụ nội bộ Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hĩa dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hĩa,sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch tốn phụ thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty tính theo giá bán nội bộ.  Doanh thu hoạt động tài chính Là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch tốn phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 2
  13. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn đƣợc hƣởng do mua hàng hố, dịch vụ, - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn gĩp liên doanh, đầu tƣ vào cơng ty liên kết, đầu tƣ vào cơng ty con, đầu tƣ vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. - Lãi tỷ giá hối đối. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Thu nhập khác Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng thƣờng xuyên, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng. - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xố sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hồn lại. - Các khoản thu khác. 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:  Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng hố, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.  Giá trị hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, khơng đúng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 3
  14. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hố kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.  Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp: - Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh trên hàng hĩa dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc nhập khẩu, đây là loại thuế gián thu cấu thành trong giá bán sản phẩm. - Thuế xuất khẩu là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu loại hàng hĩa chịu thuế xuất khẩu. - Thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hĩa dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất lƣu thơng đến tiêu dùng. GTGT của hàng hĩa dịch vụ = Doanh số hàng hĩa, Giá vốn hàng hĩa, dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra 1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp Khái niệm: Chi phí nĩi chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hồn tồn hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thƣơng mại và dịch vụ nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. Phân loại chi phí Chi phí doanh nghiệp bao gồm:  Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hĩa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hố đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 4
  15. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng  Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đĩng gĩi, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hố, bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền cơng và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, - Chi phí vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ, nhƣ chi phí vật liệu đĩng gĩi sản phẩm, hàng hố, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển sản phẩm, dùng cho bộ phận bán hàng. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính tốn, phƣơng tiện làm việc, - Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao ở bộ phận bảo quản, bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng, - Chi phí bảo hành: dùng để phản ánh khoản chi phí dùng để bảo hành sản phẩm, hàng hố. - Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngồi các chi phí đã kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hố, quảng cáo, chào hàng,  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phịng, ban của doanh nghiệp. Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho cơng tác quản lý doanh nghiệp nhƣ văn phịng phẩm cơng ty TNHH Linh Hịa , vật liệu sử dụng cho sửa chữa TSCĐ, cơng cụ, dụng cụ, Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 5
  16. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Chi phí đồ dùng văn phịng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng dùng cho cơng tác quản lý. Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ: nhà cửa làm việc của các phịng ban, kho tàng, vật kiến trúc, Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ thuế mơn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác. Chi phí dự phịng: phản ánh các khoản dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngồi các chi phí đã kể trên, nhƣ chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,  Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.  Chi phí khác Phản ánh những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thơng thƣờng của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu cĩ). Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hố, TSCĐ đƣa đi gĩp vốn liên doanh, đầu tƣ vào cơng ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Các khoản chi phí khác. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 6
  17. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh Là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Hoạt dộng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản: Hoạt dộng sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Hoạt động khác là hoạt động ngồi dự kiến của doanh nghiệp.  Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả Doanh thu Giá Chi phí hoạt động Chi phí thuần về vốn quản lý sản xuất bán = bán hàng hàng - - doanh kinh bán hàng và cung cấp - bán nghiệp doanh dịch vụ Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 7
  18. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Trong đĩ: Doanh thu thuần Doanh thu về bán hàng và bán hàng và cung Các khoản giảm = - cung cấp dịch vụ cấp dịch vụ trừ doanh thu Kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt Doanh thu động tài chính = hoạt động tài chính - Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt Thu nhập = - Chi phí khác động khác khác 1.2. Sự cần thiết phải tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đĩng vai trị quan trọng đối với tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Ngồi phần doanh thu cĩ đƣợc từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu cịn bao gồm khoản thu từ các hoạt động khác mang lại. Việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngồi ra, doanh thu cịn là nguồn cung cấp để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Bên cạnh đĩ, doanh thu cịn cĩ thể là nguồn tham gia gĩp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ khơng đủ bù đắp các khoản chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khĩ khăn về mặt tài chính. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cịn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 8
  19. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thơng tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích lựa chọn những phƣơng án tối ƣu cho doanh nghiệp. Tổ chức kế tốn nĩi chung và kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng khơng chỉ đĩng vai trị quan trọng đối với nhà quả lý doanh nghiệp mà cịn cần thiết đối với các đối tƣợng khác nhƣ nhà đầu tƣ,các trung gian tài chính hay đối với cơ quan quản lý vĩ mơ nền kinh tế. 1.3. Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để phát huy vai trị thực sự của kế tốn là cơng cụ quản lý kinh tế ở dianh nghiệp,kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện các nhiệm vụ sau: Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện cĩ và sự biến động về mặt số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, quy cách, mẫu mã, đối với từng loại hàng hố, dịch vụ bán ra. Lựa chọn phƣơng pháp và xác định giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hĩa. Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính. Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đơn đốc các khoản phải thu khách hàng. Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Cung cấp các thơng tin kế tốn chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 9
  20. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đƣa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hồn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo cĩ những kế hoạch cụ thể cho hoạt động của doanh nghiệp. 1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.4.1. Tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 1.4.1.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam chuẩn mực số 14 - Ban hành và cơng bố theo quyết định số 149/ QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng bộ tài chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: Doanh nghiệp đĩ chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hĩa cho ngƣời mua. Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hĩa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Doanh nghiệp đĩ thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch BH Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng  Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau: Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Cĩ khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đĩ. Xác định đƣợc phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn. Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đĩ.  Một số nguyên tắc khi hạch tốn doanh thu Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 10
  21. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Đối với sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa cĩ thuế GTGT Đối với sản phẩm hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khấu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm hàng hĩa, giá cung cấp dịch vụ ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu) Những Doanh nghiệp nhận gia cơng vật tƣ, hàng hĩa thì phản ánh vào doanh thu bán hàng hĩa và cung cấp dịch vụ số tiền gia cơng thực tế đƣợc hƣởng, khơng bao gồm giá trị vật tƣ hàng hĩa nhận gia cơng Đối với hàng hĩa nhận bán đại lý, ký giửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả gĩp thì Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán bàng theo giá bán trả một lần khơng bao gồm lãi trả gĩp, và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận. Những sản phẩm hàng hĩa đƣợc xác định là tiêu thụ nhƣng vì lý do về chất lƣợng, về quy cách kỹ thuật ngƣời mua từ chối thanh tốn, gửi trả lại ngƣời bán hoặc yêu cầu giảm giá hàng bán và đã đƣợc Doanh nghiệp chấp nhận, hoặc ngƣời mua mua hàng với số lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng đƣợc theo dõi riêng biệt trên tài khoản “ chiết khấu thƣơng mại”, tài khoản “ giảm giá hàng bán” và tài khoản “hàng bán bị trả lại” Trƣờng hợp trong kỳ Doanh nghiệp đã viết hĩa đơn bán hàng và đã thu tiền hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua hàng thì trị giá số hàng này khơng đƣợc coi là tiêu thụ và khơng đƣợc ghi nhận vào TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch tốn vào TK131 “phải thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho ngƣời mua hàng thì mới hạch tốn vào TK511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trƣớc tiền hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, cĩ nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 11
  22. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy tồn bộ tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản. Kế tốn doanh thu bán hàng nội bộ đƣợc thực hiện nhƣ quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nghĩa là chỉ phản ánh doanh thu nội bộ số doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hĩa , dịch vụ của đơn vị thành viên cung cấp cho nhau. Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên Việc ghi nhận một khoản doanh thu phải tƣơng ứng với nĩ là một khoản chi phí hợp lý tạo ra doanh thu đĩ  Các phương thức bán hàng Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại quầy bán hàng của doanh nghiệp. Sau khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và kí vào hĩa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao đƣợc chính thức xác định là tiêu thụ. Trƣờng hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại địa điểm nào đĩ đã quy định trƣớc trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn cịn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đƣợc bên mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đĩ đƣợc xác định là tiêu thụ. Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: Là phƣơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm sốt của bên bán, khi khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì lợi ích và rủi ro đƣợc chuyển giao tồn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hố đã đƣợc thực hiện và là thời điểm bên bán đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng. Phương thức bán hàng qua đại lý Đối với đơn vị cĩ hàng ký gửi (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đƣợc tiêu thụ. Khi bán đƣợc hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán đƣợc. Khoản hoa hồng phải trả này đƣợc doanh nghiệp hạch tốn vào chi phí bán hàng.Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi: số sản phẩm, hàng hố nhận bán ký gửi khơng thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng đƣợc hƣởng. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 12
  23. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Phương thức bán hàng trả chậm,trả gĩp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh tốn một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc nhận hàng, phần cịn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả gĩp khơng đƣợc phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà đƣợc hạch tốn nhƣ khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515). Doanh thu bán hàng trả gĩp phản ánh vào TK 511 đƣợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần.  Chứng từ sử dụng. - Hố đơn bán hàng thơng thƣờng( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) - Hố đơn GTGT (đối với những đơn vị hạch tốn thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) - Phiếu xuất kho,Phiếu thu,Giấy báo cĩ của ngân hàng,Các chứng từ khác cĩ liên quan, Hợp đồng kinh tế  Tài khoản sử dụng.  TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511 cĩ 6 tiểu khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hố - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác  Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 512 cĩ 3 tiểu khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hố - Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 13
  24. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng  Phương pháp hạch tốn. Sơ đồ 1.1. Kế tốn tổng hợp bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511, 512 TK111,112,131,136, 333 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Đơn vị áp dụng Doanh phải nộp NSNN, thuế GTGT phải thu bán phƣơng pháp trực tiếp nộp(đơn vị áp dụng pp trực tiếp) hàng và (Tổng giá thanh tốn) TK521,531,532 cung cấp dịch vụ Đơn vị áp dụng Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM, phát sinh phƣơng pháp doanh thu hàng bán bị trả lại,giảm khấu trừ (Giá giá hàng bán phát sinh trong kỳ chƣa cĩ thuếGTGT) TK 333(33311) TK 911 Cuối kỳ,k/c Thuế GTGT doanh thu thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc GGHB phát sinh trong kỳ 1.4.1.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu  Chứng từ sử dụng Hĩa đơn giá trị gia tăng, hĩa đơn bán hàng thơng thƣờng Hợp đồng mua bán hàng hĩa Các chứng từ liên quan nhƣ: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho hàng bị trả lại  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 521: Chiết khấu thƣơng mại Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại cĩ 3 tài khoản cấp 2 Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hĩa Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 14
  25. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ  Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại  Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán  Phƣơng pháp hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu TK111,112,131 TK 521,531,532 TK 511,512 Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho Cuối kỳ,k/c chiết khấu thƣơng mại, ngƣời mua,doanh thu hàng bán doanh thu hàng bán bị trả lại, tổng bị trả lại,doanh thu do giảm giá hàng bán (cĩ cả thuế GTGT) của số giảm giá hàng bán phát sinh đơn vị áp dụng pp trực tiếp trong kỳ Số tiền CKTM, hàng Doanh bán bị trả lại, giảm giá thu hàng bán của đơn vị khơng áp dụng pp khấu trừ cĩ thuế GTGT TK333(3331,3332,3333-XK) ThuếGTGT Xác định số thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK Sơ đồ 1.2 - Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 1.4.1.3. Kế tốn giá vốn hàng bán  Phương pháp tính giá vốn hàng bán Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá GBC,HH tồn đầu kỳ + Trị giá GBC, HH nhập trong kỳ Đơn giá = Số lƣợng GBC, HH tồn đầu kỳ + Số lƣợng GBC, HH nhập xuất kho trong kỳ Phƣơng pháp này cĩ ƣu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhƣng cĩ nhƣợc điểm là cơng việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hƣởng tới tiến độ của các phần hành khác và khơng phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hĩa. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 15
  26. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Đơn giá Trị giá thực tế GBC,HH tồn kho sau mỗi lần nhập = xuất kho Số lƣợng GBC, HH thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Phƣơng pháp này cĩ ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên nhƣng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều cơng sức. Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp cĩ ít chủng loại hàng tồn kho, cĩ lƣu lƣợng nhập xuất ít. Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước) Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lơ hàng nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết. Tuy nhiên, phƣơng pháp này cĩ nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại khơng phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hố đã cĩ đƣợc từ cách đĩ rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch tốn cũng nhƣ khối lƣợng cơng việc sẽ tăng lên rất nhiều. Phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước) Theo phƣơng pháp nay giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc đƣợc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đĩ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lơ hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hố xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đĩ để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nĩ tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nĩ tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nĩ. Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này địi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh cĩ ít loại mặt hàng, hàng tồn kho cĩ giá trị lớn, Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 16
  27. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới cĩ thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. Cịn đối với những doanh nghiệp cĩ nhiều loại hàng thì khơng thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.  Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho Thẻ tính giá thành Các chứng từ liên quan  Tài khoản sử dụng Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán” Trƣờng hợp doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 17
  28. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng  Phƣơng pháp hạch tốn Sơ đồ 1.3: Hạch tốn giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên TK 154 TK 632 TK 155 ,156 Thành phẩm sản xuất tiêu Thành phẩm , hàng hĩa đã thụ ngay khơng qua nhập kho bán bị trả lại nhập vào kho TK 157 TK 911 TP sản xuất ra Hàng gửi đi bán đã Cuối kỳ K/C giá vốn hàng bán gửi bán khơng xác định là tiêu thụ của thành phẩm, HH, Dịch vụ qua nhập kho đã tiêu thụ TK 155, 156 TP, HH xuất kho gửi đi bán TK 159 Xuất kho thành phẩm, HH tiêu thụ ngay TK 154 Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK Cuối kỳ, K/c giá thành dịch vụ hồn thành, tiêu thụ trong kỳ TK 627 Cuối kỳ, k/c chi phí SXC vƣợt định mức vào giá vốn hàng bán Trích lập dự phịng giảm giá HTK Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 18
  29. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 1.4.1.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng. - Hố đơn GTGT, hố đơn thơng thƣờng - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Phiếu chi - Các chứng từ khác cĩ liên quan  Tài khoản sử dụng.  TK 641 – Chi phí bán hàng Tài khoản 641 cĩ 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định. - TK 6415: Chi phí bảo hành. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi. - TK 6418: Các chi phí khác bằng tiền.  TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 642 cĩ 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng - TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí - TK 6426 - Chi phí dự phịng - TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi - TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 19
  30. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng  Phương pháp hạch tốn. TK111,112,152, TK 133 TK 641,642 TK111,112,152,. Chi phí vật liệu, cơng cụ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng, tiền cơng và các khoản TK 911 trích theo lƣơng TK 214 Kết chuyển CPBH, Chi phí khấu hao TSCĐ CPQLDN TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc TK 352 Hồn nhập dự phịng TK 133 phải trả Thuế GTGT đầu vào khơng đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào CPBH hoặc CPQLDN TK 111,112,333, Chi phí bảo hành tính vào CPBH, thuế, phí, lệ phí tính vào chi phí QLDN TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.4 - Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.4.2. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo cĩ của ngân hàng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 20
  31. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng - Phiếu kế tốn - Các chứng từ khác cĩ liên quan  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính  Tài khoản 635: Chi phí tài chính  Phƣơng pháp hạch tốn TK111,112,242,335 TK 635 TK 515 TK 111,112 Trả lãi tiền vay, TK 3331 Lãi chứng khốn, phân bổ lãi mua lãi tiền gửi, lãi hàng trả chậm, Số thuế GTGT bán ngoại tệ trả gĩp phải nộp theo pp trực tiếp TK121,221, TK121,128, 222,223,22Lỗ về các khoản đtƣ TK 911 Lãi các khoản 8 đầu tƣ TK111,112 K/c CP K/c DT tài chính tài chính Tiền CP hoạt TK 413 động liên thu về bán doanh, liên các khoản Kết chuyển kết đtƣ chênh lãilệch tỷ giá TK 129,229 TK129,229 Dự phịng giảm giá Hồn nhập số đầu tƣ chênh lệch dự phịng giảm giá TK 413 đầu tƣ K/c lỗ chênh lệch tỷ giá Sơ đồ 1.5 - Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 21
  32. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 1.4.3. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác  Chứng từ sử dụng Hĩa đơn giá trị gia tăng Các chứng từ thanh tốn: Phiếu thu,phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ của ngân hàng Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định Phiếu kế tốn Các chứng từ liên quan  Tài khoản 711: Thu nhập khác  Tài khoản 811: Chi phí khác Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 22
  33. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng  Phƣơng pháp hạch tốn TK 214 TK 811 TK 711 TK 111,112 GTHM TK3331 Thu nhập TL, NB TK211,213 TSCĐ Số thuế NG Giá trị cịn lại TK3331 GTGT nộp theo pp tt Thuế GTGT TK111,112 Chi phí phát sinh cho TL,NB TK331,338 Xố nợ các khoản TK 133 nợ khơng xác TK 911 định đƣợc chủ Thuế GTGT K/c CP K/c thu nhập TK 333 khác khác TK152,156 Các khoản tiền bị phạt thuế, Đƣợc biếu truy nộp thuế tặng,tài trợ TK111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐKT, pháp luật Sơ đồ 1.6 - Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 23
  34. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 1.4.4. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 1.4.4.1. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng Phiếu kế tốn Các chứng từ liên quan  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, cĩ 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại.  Phương pháp hạch tốn Sơ đồ 1.7:Hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Thuế TNDN số hiện hành phải nộp hiện hành trong kỳ (Doanh nghiệp tự xác định) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 24
  35. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Sơ đồ 1.8: Hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại TK 347 TK 347 TK 821 (8212) Chênh lệch giữa số thuế TNDN hỗn Chênh lệch giữa số thuế TNDN hỗn lại phải trả phát sinh trong năm số thuế TNDN hoẵn lại phải trả đƣợc thuế TNDN hỗn lại phải trả đƣợc hồn nhập trong năm hồn nhập trong năm TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hỗn lại phát sinh trong năm nhập hỗn lại phát sinh trong năm > tài <tài sản thuế thu nhập hỗn lại sản thuế thu nhập hỗn lại đƣợc hồn đƣợc hồn nhập trong năm nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh cĩ lớn hơn số phát sinh nợ TK 8212 K/c chênh lệch số phát sinh cĩ nhỏ hơn số phát sinh nợ TK 8212 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 25
  36. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 1.4.4.2. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ sử dụng - Phiếu kế tốn  Tài khoản sử dụng Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 421: Lợi nhuận chƣa phân phối  Phương pháp hạch tốn Sơ đồ 1.9: Kế tốn xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635 TK 515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính TK 641, 642 K/c CPBH và QLDN TK 711 TK 811 K/c thu nhập khác K/c chi phí khác TK 821 TK 3334 TK 821 K/c chi phí thuế Xác định thuế K/c chi phí TNDN TNDN phải nộp thuế TNDN TK 421 Kết chuyển lãi sau thuế Kết chuyển lỗ Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 26
  37. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 1.5. Tổ chức sổ sách kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Hình thức kế tốn nhật ký chung * Đặc điểm: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đĩ. Sau đĩ lấy số liệu của các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. * Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật kí đặc biệt, sổ cái, các sổ và thẻ kế tốn chi tiết. Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế tốn Nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản 511,632,642, Sổ cái TK 511, 632, Bảng511,632,642 tổng hợp chi tiết 641, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 27
  38. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHƯC THỊNH 2.1.Khái quát chung về Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Tên doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh Tên giao dịch quốc tế:Phuc Thinh construction and tranGBCortation stock company Trụ sở chính: thơn Nãi Sơn - xã Tú Sơn - huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phịng. Loại hình cơng ty: Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Vốn điều lệ: 9.500.000.000 đồng Mã số thuế: 0200611912 Điện thoại: (0313) 560 463 Fax: 0313 560 463 Tài khoản ngân hàng: 102010000289539 tại Ngân hàng Cơng thƣơng chi nhánh Đồ Sơn. Nền kinh tế nƣớc ta ngày càng phát triển, nhu cầu đời sống của nhân dân càng cao. Từ thành phố đến nơng thơn nơi nào cũng cĩ nhu cầu xây dựng nhà cửa, trƣờng học, đƣờng xá, khu cơng nghiệp, khu vui chơi giải trí.Để đáp ứng nhu cầu đĩ, cơng ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh ra đời, xây cho xã hội những cơng trình khang trang, bền đẹp. Cơng ty Cổ phần xây dựng - vận tải Phúc Thịnh đƣợc thành lập ngày 10/09/2004 theo quyết định thành lập doanh nghiệp số 0245763 QĐ/TLDN của sở kế hoạch và đầu tƣ. Với quy mơ hoạt động trong tồn thành phố Hải Phịng và một số tỉnh lân cận, cơng ty cĩ trụ sở làm việc, cĩ một đội ngũ cán bộ cơng nhân viên lành nghề cĩ trách nhiệm cơng ty khơng ngừng phát triển đi lên và cĩ vị trí nhất định trên thị trƣờng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 28
  39. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Từ năm 2004 - 2013. cơng ty đã xây dựng. bàn giao và đƣa vào sử dụng nhiều cơng trình trong khu vực lân cận nhƣ: Mƣơng tiêu thốt nƣớc nội đồng xã Tú Sơn, xây dựng nhà văn hĩa thơn Việt Tiến, nhà truyền thống của UBND xã Tú Sơn, xây nhà tập thể cán bộ giáo viên cho trƣờng THCS Tú Sơn, xây dựng nhà tập cho trƣờng THPT Nguyễn Đức Cảnh Cĩ đƣợc kết quả đĩ là nhờ sự lãnh đạo của ban lãnh đạo cơng ty, sự nỗ lực hết mình của cán bộ cơng nhân viên trong tồn cơng ty, đồn kết hỗ trợ nhau hồn thành tốt cơng việc đƣợc giao. Các cơ quan chức năng đã tạo điều kiện thuận lợi tại các nơi cơng trình thi cơng. 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và nhận thầu thi cơng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, thuỷ lợi, cơng trình giao thơng (gồm cơng trình cầu, đƣờng, cống), cơng trình hạ tầng, san lấp mặt bằng. - Bán vật liệu xây dựng - Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hĩa thủy, bộ. - Tƣ vấn và giới thiệu việc làm. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh đƣợc tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng và đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.1 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 29
  40. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHỊNG PHỊNG PHỊNG PHỊNG DỰ ÁN VẬT TƢ TÀI TỔ CHỨC KỸ THIẾT BỊ CHÍNH HÀNH THUẬT KẾ TỐN CHÍNH Sơ đồ 2.1 –Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của cơng ty. Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của cơng ty, quyết định phƣơng án đầu tƣ và dự án đầu tƣ trong thẩm quyền, quyết định giải pháp phát triển thị trƣờng, tiếp thị và cơng nghệ. - Giám đốc: là ngƣời lãnh đạo cao nhất trong Cơng ty, là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc và trƣớc pháp luật về quản lý con ngƣời, tài sản và tổ chức sản xuất kinh doanh. Quyết định của Giám đốc là cao nhất, các đơn vị cĩ trách nhiệm thực hiện và báo cáo kết quả. - Phịng Tổ chức – Hành chính: quản lý nguồn nhân lực, soạn thảo các văn bản về đối nội, đối ngoại, kiểm sốt các giấy tờ lƣu chuyển trong Cơng ty. Cung cấp các thiết bị văn phịng, xây dựng hệ thống thơng tin, chịu trách nhiệm các vấn đề hành chính, đối nội, đối ngoại. - Phịng Tài chính - Kế tốn: quản lý hạch tốn kinh doanh và quản lý tài chính, lập và theo dõi kế hoạch tài chính, phân tích hoạt động. Quản lý vốn, thanh tốn các khoản với Nhà nƣớc, thực hiện đúng chế độ kế tốn. - Phịng Dự án - Kỹ thuật: nắm bắt thơng tin về các cơng trình để tham gia đấu thầu, lập hồ sơ dự thầu, kiểm tra, chỉ đạo cơng tác kỹ thuật thi cơng, giám sát và nghiệm thu cơng trình. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 30
  41. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng - Phịng Vật tƣ thiết bị: là phịng nghiệp vụ tham mƣu giúp Giám đốc quản lý định mức nguyên liệu, vật tƣ cho các cơng trình xây dựng. 2.1.4.Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế tốn. KẾ TỐN TRƢỞNG Kế tốn Kế tốn Kế tốn Kế tốn Thủ tổng hợp, tiền tập hợp vật tƣ, quỹ chi phí, tiêu thuế và lƣơng, tính giá thụ, kế vốn bằng tiền vay thành tốn tiền TSCĐ Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Bộ máy kế tốn của cơng ty đƣợc tổ chức theo mơ hình tập trung - Kế tốn trƣởng: phụ trách chung tồn bộ cơng tác kế tốn. - Kế tốn tổng hợp kiêm kế tốn vốn bằng tiền và kế tốn thuế: phụ trách hạch tốn các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, tổng hợp các nghiệp vụ báo cáo thuế. - Kế tốn tiền lƣơng, tiền vay: theo dõi và tính lƣơng, phụ trách các khoản vay, kế hoạch vay và trả nợ. - Thủ quỹ: quản lý tiền mặt tại quỹ, theo dõi việc xuất - nhập tiền mặt. - Kế tốn vật tƣ, tiêu thụ kiêm kế tốn TSCĐ: theo dõi vật tƣ các cơng trình xây dựng, hạch tốn bàn giao cơng trình, phụ trách theo dõi biến động tăng, giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao. - Kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành: tập hợp chi phí xây dựng các cơng trình, xác định giá thành. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 31
  42. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 2.1.4.2.Hình thức kế tốn, chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh  Hệ thống báo cáo tài chính của Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh bao gồm: - Bảng cân đối kế tốn ( Mẫu số B01-DN ) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN ) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN ) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09-DN ) Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh áp dụng chế độ kế tốn ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng bộ Tài chính đƣợc sửa đổi bổ sung theo thơng tƣ 244 ngày 31 tháng 12 năm 2013. Nguyên tắc ghi nhận và tính khấu hao tài sản cố đinh: Tài sản cố định đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Khấu hao đƣợc trích theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Tỷ lệ khấu hao phù hợp với thơng tƣ 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính. Cơng ty thuộc đối tƣợng nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế Hạch tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hồn Kỳ kế tốn năm của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dƣơng lịch, kỳ kế tốn đƣợc quy định là một năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: Việt Nam Đồng. Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh áp dụng hình thức kế tốn Nhật kí chung Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.3 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 32
  43. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Chứng từ kế tốn Sổ, thẻ kế tốn SỔ NHẬT KÝ CHUNG chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật kí chung, sau đĩ căn cứ số liệu đã ghi trên số Nhật kí chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật kí chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thể kế tốn chi tiết liên quan. Cuối kỳ cộng số liêụ trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) đƣợc dùng để lập các báo cáo tài chính.Về Nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh cĩ trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh cĩ trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ kế tốn. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 33
  44. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 2.2.Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 2.2.1.Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. - Phƣơng thức bán hàng: Bán hàng trực tiếp. - Hình thức thanh tốn : Tiền mặt và chuyển khoản.  Chứng từ và tài khoản sử dụng. * Chứng từ sử dụng - Hố đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế - Phiếu thu - Giấy báo cĩ và Sổ phụ của ngân hàng - Các chứng từ khác cĩ liên quan * Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản cấp 2 : TK 5111 : Doanh thu xây lắp TK 5112 : Doanh thu bán vật liệu xây dựng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 34
  45. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng  Quy trình hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Phiếu thu,Hố đơn GTGT,GBC Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511 Bảng cân đối Số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào Hĩa đơn giá trị gia tăng,chứng từ thanh tốn kế tốn ghi vào sổ nhật kí chung, sau đĩ căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung để ghi vào sổ cái. Từ sổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh.Cuối năm từ bảng cân đối số phát sinh và sổ cái lập báo cáo tài chính.  Ví dụ minh hoạ. Ngày 21/12/2013, kế tốn ghi nhận doanh thu cơng trình xây dựng nhà ăn trƣờng mầm non Tú Sơn theo Hĩa đơn giá trị gia tăng số 0000068. - Căn cứ vào Hố đơn GTGT số 0000068 (Biểu số 2.1), GBC của Ngân hàng cơng thƣơng Đồ Sơn (Biểu số 2.2), kế tốn tiến hành ghi vào sổ Nhật kí chung (Biểu 2.3),từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ Cái TK 511 (Biểu 2.4). Từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, cuối năm từ bảng cân đối số phát sinh và sổ cái lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 35
  46. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng HĨA ĐƠN Mẫu số GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P Liên 3: Nội bộ Số: 0000068 Ngày 21 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHƯC THỊNH Mã số thuế: 0200611912 Địa chỉ: Xã Tú Sơn, Huyện Kiến Thụy, TP Hải Phịng Điện thoại: 031.3560463 Fax: Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Trƣờng Mầm non Tú Sơn Mã số thuế: Địa chỉ: Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng Hình thức thanh tốn: CK số tài khoản: Tên hàng hĩa, dịch Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 2 3 4 5 6=5x4 1 Cơng trình nhà ăn 493.963.636 trƣờng mầm non Tú Sơn Cộng tiền hàng: 493 963 636 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 49.396.364 Tổng cộng tiền thanh tốn: 543 350 000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm bốn mƣơi ba triệu ba trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký, đĩng dấu, ghi rõ họ tên) (cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hĩa đơn) Biểu số 2.1 – Hĩa đơn GTGT số 0000068 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 36
  47. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng NGÂN HÀNG CƠNG THƢƠNG Mã GDV Chi nhánh Đồ Sơn Mã KH: 10563 GIẤY BÁO CĨ Ngày 21/12/2013 Kính gửi: Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Hơm nay, chúng tơi xin báo đã ghi cĩ tài khoản của quý khách với nội dung sau: Số tài khoản ghi cĩ : 102010000289539 Số tiền bằng số: 543.350.000 đ Số tiền bằng chữ: Năm trăm bốn ba triệu ba trăm năm mƣơi nghìn đồng Nội dung: Thu tiền cơng trình nhà ăn trƣờng mầm non Tú Sơn Giao dịch viên Kiểm sốt viên Biểu số 2.2 – Giấy báo Cĩ Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 37
  48. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03a-DN Tú Sơn -Kiến Thụy –Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số Số phát sinh Diễn giải hiệu Ngày Số Nợ Cĩ TK Số trang trƣớc chuyển sang 152 10.980.500 12.078.550 16/12 PC18 Mua xi măng của CT 133 1.098.050 /12 CPVLXD Hải Linh 111 152 10.589.300 11.648.230 PC19 Mua gạch của cơng ty 17/2 133 1.058.930 /12 Thiên An 111 . HĐ 543.350.000 112 0000 Cơng trình nhà ăn trƣờng 493.963.636 21/12 5111 068 mầm non Tú Sơn 49.396.364 3331 116.267.834.200 Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.3:Sổ Nhật kí chung Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 38
  49. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03b-DN Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI (Dùng theo hình thức kế tốn Nhật kí chung) Từ ngày: Ngày01/01/2013 31 tháng đến 12 ngày: năm 31/12/2013 2013 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số hiệu Số tiền TK Số Ngày Diễn giải Nợ Cĩ hiệu tháng đối ứng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh HD0000 Nâng cấp vỉa hè xã Tú 21/12 131 290.909.091 066 Sơn HD0000 Nâng cấp hệ thống kênh 21/12 131 315.454.545 067 mƣơng của xã Đồn Xá Cơng trình nhà ăn HD0000 21/12 trƣờng mầm non Tú 112 493.963.636 068 Sơn . . . . PKT K/C doanh thu bán hàng 31/12 911 12.121.924.547 61 và cung cấp dịch vụ Cộng phát sinh 12.121.924.547 12.121.924.547 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.4 - Sổ cái TK 511 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 39
  50. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 2.2.2 Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.  Phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán - Đối với giá vốn xây lắp: Cuối kỳ,kế tốn sử dụng phiếu kế tốn để ghi số liệu kết chuyển từ tài khoản 154 sang tài khoản 632 để xác định giá vốn hoạt động xây lắp. - Đối với giá vốn bán vật liệu xây dựng: Kế tốn sử dụng phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán là phƣơng pháp bình quân liên hồn.  Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế tốn, phiếu xuất kho. Tài khoản sử dụng:Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán” - 6321: Giá vốn xây lắp - 6322: Giá vốn bán vật liệu xây dựng  Quy trình hạch tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Phiếu kế tốn, phiếu xuất kho Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 40
  51. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Ghi cuối kỳ Căn cứ vào phiếu kế tốn, phiếu xuất kho ghi nhận giá vốn hàng bán kế tốn ghi vào sổ nhật kí chung, từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái tài khoản 632. Từ sổ cái tài khoản 632 ghi vào bảng cân đối số phát sinh.Cuối kỳ từ sổ cái và bảng cân đối phát sinh lập báo cáo tài chính. Ví dụ minh hoạ. Vào ngày 31/12 kế tốn lập phiếu kế tốn xác định giá vốn hoạt động xây lắp căn cứ vào số liệu kết chuyển từ tài khoản 154 sang tài khoản 632. Kế tốn tiến hành lập Phiếu kế tốn số 56 (Biểu số 2.6).Từ số liệu trên phiếu kế tốn, kế tốn ghi vào Sổ nhật kí chung (Biểu số 2.7), từ sổ nhật kí chung kế tốn ghi vào sổ cái TK 632(Biểu số 2.8) .Từ sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 41
  52. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03b-DN Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Dùng theo hình thức kế tốn Nhật kí chung) Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Tài khoản: 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đơn vị tính:đồng Chứng từ TK Số tiền Diễn giải Ngày Số đ/ƣ Nợ Cĩ Số dƣ đầu kỳ 567.334.500 Số phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí NVL 21/12 PKT47 621 3.600.020.344 trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân 622 2.835.560.000 cơng trực tiếp Kết chuyển chi phí sử dụng 623 620.010.500 máy thi cơng Kết chuyển chi phí sản xuất 627 2.188.847.161 chung 31/12 PKT54 Kết chuyển CPSXKDDD 6321 8.867.306.495 Cộng số phát sinh 9.244.438.005 8.867.306.495 Số dƣ cuối kỳ 944.466.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.5–Sổ cái tài khoản 154 PHIẾU KẾ TỐN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số:54 Tài Vụ Nội dung Nợ Cĩ khoản việc Xác định giá vốn hoạt động xây 6321 8.867.306.495 lắp 154 8.867.306.495 Cộng 8.867.306.495 8.867.306.495 Bằng chữ: Tám tỉ tám trăm sáu bảy triệu ba trăm linh sáu nghìn bốn trăm chin năm đồng. Biểu số 2.6–Phiếu kế tốn số 54 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 42
  53. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03a-DN Tú Sơn-Kiến Thụy –Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài Số phát sinh Diễn giải Ngày Số khoản Nợ Cĩ Số trang trƣớc chuyển sang 16/12 PC18/ Mua xi măng của CT 152 10.980.500 12 CPVLXD Hải Linh 133 1.098.050 111 12.078.550 17/12 PC19/ Mua gạch của cơng ty 152 10.589.300 12 Thiên An 133 1.058.930 111 11.648.230 31/12 HĐ Cơng trình nhà ăn trƣờng 543.350.000 112 00000 mầm non Tú Sơn 5111 493.963.636 68 3331 49.396.364 31/12 PKT54 Giá vốn hoạt động xây lắp 6321 8.867.306.495 8.867.306.495 154 Cộng số dƣ cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.7–Sổ nhật kí chung Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 43
  54. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03b-DN Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Dùng theo hình thức kế tốn Nhật kí chung) Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Đơn vị tính:đồng Chứng từ TK Số tiền Diễn giải Ngày Số đ/ƣ PS Nợ PS Cĩ Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/12 PKT54 Giá vốn hoạt động xây lắp 154 8.867.306.495 Kết chuyển giá vốn hàng 31/12 PKT62 bán 911 10.100.772.495 Cộng số phát sinh 10.100.772.495 10.100.772.495 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.8–Sổ cái tài khoản 632 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 44
  55. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.  Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Chi phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh bao gồm: Chi phí văn phịng phẩm, cơng cụ dụng cụ,khấu hao tài sản cĩ định, dịch vụ mua ngồi nhƣ điện nƣớc,điện thoại,internet và các chi phí bằng tiền khác nhƣ chi phí chi hội nghị,tiếp khách, Lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.  Chứng từ và tài khoản sử dụng. * Chứng từ sử dụng. - Hố đơn GTGT, hố đơn bán hàng thơng thƣờng - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi - Bảng thanh tốn lƣơng - Giấy báo nợ của Ngân hàng - Các chứng từ khác cĩ liên quan * Tài khoản sử dụng. - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 45
  56. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng  Quy trình hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Hĩa đơn GTGT, Bảng phân bổ khấu hao Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Căn cứ vào Hố đơn GTGT, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung, sau đĩ căn cứ số liệu đã ghi trên số Nhật kí chung để ghi vào sổ cái tài khoản 642. Từ sổ cái ghi vào Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Ví dụ minh hoạ. Ngày 19/2/2013,Mua văn phịng phẩm cơng ty TNHH Thanh Lan,thanh tốn bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hố đơn GTGT số 0005134 (Biểu số 2.9) kế tốn tiến hành lập Phiếu chi số 21/12 (Biểu số 2.10). Từ phiếu chi và HĐGTGT kế tốn vào sổ Nhật kí chung (Biểu số 2.11), từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 642(Biểu số 2.12).Từ sổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm từ bảng cân đối số phát sinh và sổ cái tài khoản 642 lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 46
  57. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng HỐ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AA/13P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0005134 Ngày 19 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Thanh Lan Địa chỉ: Xã Đại Hợp,Kiến Thụy, Hải Phịng Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0200493899 Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Hải Nam Tên đơn vị: Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Địa chỉ: Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phịng Hình thức thanh tốn: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hố, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Hình thức thanh tốn: TM MS: 0200611912 tính A B C 1 2 3 1 Bút bi Thiên Long Hộp 5 27.000 135.000 2 Giấy in a4 ik plus gram 3 70.000 210.000 Cộng tiền hàng: 345.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 34.500 Tổng cộng tiền thanh tốn: 379.500 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy chín nghìn năm trăm đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.9 – Hố đơn GTGT số 0005134 (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hố đơn) Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 47
  58. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số 02-TT Tú Sơn-Kiến Thụy –Hải Phịng (Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20.3.2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Số : 21/12 Số phiếu : 12 Nợ : 642,133 Ngày: 19/12/2013 CĩTài : 111 khoản: 1111 Ngƣời nhận tiền: Nguyễn Hải Nam Tài khoản đứ: Địa chỉ: Phịng tài chính- kế tốn 642,133 Lý do chi: Mua văn phịng phẩm Số tiền: 379.500 đồng (Bằng chữ) :Ba trăm bảy chín nghìn năm trăm VND Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 19 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời nhận Ngƣời lập Ký,họ tên, Ký,họ tên Ký,họ tên Ký,họ tên đĩng dấu Biểu số 2.10 Phiếu chi số 21/12 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 48
  59. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03a-DN Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số phát sinh Tài Ngày Số Diễn giải khoản Nợ Cĩ tháng hiệu Số trang trƣớc chuyển sang 16/12 PC18/ Mua xi măng của CT 152 10.980.500 12 CPVLXD Hải Linh 133 1.098.050 111 12.078.550 17/12 PC19/ Mua gạch của cơng ty 152 10.589.300 12 Thiên An 133 1.058.930 111 11.648.230 . 19/2 PC21/ Mua văn phịng phẩm 642 345.000 12 133 34.500 111 379.500 31/12 HĐ Cơng trình nhà ăn trƣờng 112 543.350.000 00000 mầm non Tú Sơn 5111 493.963.636 68 3331 49.396.364 . . Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.11-Sổ nhật kí chung Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 49
  60. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S02b-DN Tú Sơn - Kiến Thụy – Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Chứng từ Số tiền TK Ngày Số Diễn giải đ/ƣ Nợ Cĩ tháng hiệu Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 19/12/13 PC21/12 Mua văn phịng phẩm 111 345.000 Thanh tốn tiền tiếp 19/12/13 PC22/12 111 3.783.993 khách Thanh tốn tiền thuê xe 20/12/13 PC23/12 111 1.567.000 ơtơ cán bộ đi cơng tác . . . 31/12/13 PKT63 Kết chuyển CPQLDN 911 898.559.803 Cộng số phát sinh 898.559.803 898.559.803 Số dƣ cuối kỳ Ngày31tháng12 năm2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2.12 – Sổ cái tài khoản 642 2.2.4.Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.  Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Doanh thu hoạt động tài chính của Cơng ty chủ yếu phát sinh do lãi nhận đƣợc từ các khoản tiền gửi ngân hàng, chi phí tài chính phát sinh do phải trả tiền lãi cho các khoản nợ vay. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 50
  61. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng  Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng. - Giấy báo cĩ, giấy báo nợ của Ngân hàng - Sổ phụ của Ngân hàng - Phiếu chi - Các chứng từ khác cĩ liên quan Tài khoản sử dụng. - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635 – Chi phí tài chính  Quy trình hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Giấy báo cĩ của ngân hàng, Phiếu chi, Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515, 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhƣ Giấy báo cĩ,giấy báo Nợ của Ngân hàng, Phiếu chi,. kế tốn tiến hành ghi số liệu vào sổ nhật ký chung, sau đĩ căn cứ số liệu đã ghi trên số Nhật kí chung để ghi vào sổ Cái tài khoản Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 51
  62. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 515,635.Từ sổ cái ghi vào bảng cân đối sổ phát sinh,cuối năm từ bảng cân đối số phát sinh và sổ cái lập Báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa. Ví dụ 1: Ngày 31/12/2013, Ngân hàng cơng thƣơng chi nhánh Đồ Sơn trả lãi tiền gửi tháng 12, số tiền 1.699.334 đồng. Căn cứ vào Giấy báo cĩ của Ngân hàng cơng thƣơng chi nhánh Đồ Sơn (Biểu số 2.13), kế tốn tiến hành ghi vào sổ nhật kí chung ( Biểu số 2.14) sổ cái TK515 (Biểu số 2.15).Từ sổ cái TK 515 lập Bảng cân đối số phát sinh.Cuối năm từ bảng cân đối số phát sinh và sổ cái tài khoản 515 lập báo cáo tài chính. NGÂN HÀNG CƠNG THƢƠNG Mã GDV Chi nhánh Đồ Sơn Mã KH: 10563 GIẤY BÁO CĨ Ngày31/12/2013 Kính gửi: Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Hơm nay, chúng tơi xin báo đã ghi cĩ Tài khoản của quý khách với nội dung sau: Số tài khoản ghi cĩ: 102010000289539 Số tiền bằng số: 1.699.334 đ Số tiền bằng chữ: Một triệu sáu trăm chín chín nghìn ba trăm ba tƣ đồng Nội dung: Lãi tiền gửi tháng 12 Giao dịch viên Kiểm sốt viên Biểu số 2.13-Giấy báo cĩ Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 52
  63. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03a-DN Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số phát sinh Tài Ngày Số Diễn giải khoản Nợ Cĩ tháng hiệu Số trang trƣớc chuyển sang Mua xi măng của CT 152 10.980.500 16/12 PC18 CPVLXD Hải Linh 133 1.098.050 /12 111 12.078.550 Mua gạch của cơng ty 152 10.589.300 PC19 17/12 Thiên An 133 1.058.930 /12 111 11.648.230 . . Mua văn phịng phẩm 642 345.000 PC21 19/2 133 34.500 /12 111 379.500 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 1.699.334 31/12 GBC cơng thƣơng chi nhánh 515 1.699.334 Đồ Sơn tháng 12 Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.14-Sơ nhật kí chung Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 53
  64. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03b-DN Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Số tiền Chứng từ TK Diễn giải Ngày Số đ/ƣ Nợ Cĩ tháng hiệu Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Thu lãi từ tiền gửi ngân GBC 31/12 hàng thƣơng mại CP Sài 112 511.907 Gịn tháng 12 . Thu lãi từ tiền gửi ngân GBC 31/12 hàng cơng thƣơng chi 112 1.699.334 nhánh Đồ Sơn tháng 12 42.073.259 31/12 PKT64 K/c doanh thu HĐTC 911 42.073.259 42.073.259 Cộng số phát sinh Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.15-Sơ cái tài khoản 515 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 54
  65. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Ví dụ 2: Ngày 31/12/2013 nhận đƣợc giấy báo Nợ của ngân hàng cơng thƣơng chi nhánh Đồ Sơn về lãi vay tháng 12 năm 2013. Căn cứ vào Giấy báo nợ (Biểu số 2.16),kế tốn vào sổ Nhật kí chung (Biểu số 2.17), từ số liệu sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 635 (Biểu số 2.18) sau đĩ từ sổ Cái TK 635 lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh và sổ cái tài khoản 635 lập báo cáo tài chính. NGÂN HÀNG CƠNG THƢƠNG Mã GDV Chi nhánh Đồ Sơn Mã KH: 10563 GIẤY BÁO NỢ Ngày31/12/2013 Kính gửi: Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Hơm nay, chúng tơi xin báo đã ghi nợ Tài khoản của quý khách với nội dung sau: Số tài khoản ghi nợ: 102010000289539 Số tiền bằng số: 14.025.000 đ Số tiền bằng chữ: Mƣời bốn triệu khơng trăm hai năm nghìn đồng Nội dung: Trả lãi tiền vay tháng 12/2013 Giao dịch viên Kiểm sốt viên Biểu số 2.16-Giấy báo Nợ Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 55
  66. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Mẫu số S03a-DN CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài Số phát sinh Diễn giải Ngày Số khoản Nợ Cĩ Số trang trƣớc chuyển sang 152 10.980.500 16/12 PC18 Mua xi măng của CT 133 1.098.050 /12 VLXD Hải Linh 111 12.078.550 152 10.589.300 PC19 Mua gạch của cơng ty Thiên 17/12 133 1.058.930 /12 An 111 11.648.230 . 642 345.000 PC21 19/2 Mua văn phịng phẩm 133 34.500 /12 111 379.500 . . Trả lãi tiền vay tháng 12 635 14.025.000 31/12 GBN NHCT CN Đồ Sơn 112 14.025.000 . . Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.17-Sổ nhật kí chung Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 56
  67. CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03b-DN Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Chứng từ Số tiền TK Ngày Diễn giải Số hiệu đ/ƣ PS Nợ PS Cĩ tháng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ . . . Trả lãi vay tháng 11 112 15.000.000 31/11 GBN NHCT CN Đồ Sơn . Trả lãi vay tháng 12 112 14.025.000 31/12 GBN NHCT CN Đồ Sơn 31/12 PKT65 Kết chuyển chi phí TC 911 59.445.600 Cộng số phát sinh 59.445.600 59.445.600 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên (Ký,họ tên Biểu số 2.18-Sổ cái tài khoản 635 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 57
  68. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 2.2.5.Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác tại Cơng ty CP XDVT Phúc Thịnh Thu nhập khác và chi phí khác của Cơng ty chủ yếu liên quan đến các hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ .  Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng. - Biên bản thanh lý TSCĐ - Phiếu kế tốn - Hĩa đơn GTGT  Tài khoản sử dụng. - TK 711 – Thu nhập khác - TK 811 – Chi phí khác  Quy trình hạch tốn thu nhập khác và chi phí khác tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Biên bản TLTSCĐ, PKT.HĐGTGT, Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 711, 811 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn, kế tốn tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, sau đĩ căn cứ số liệu đã ghi trên số Nhật kí chung để ghi vào sổ Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 58
  69. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Cái tài khoản 711,811.Cuối năm từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.Căn cứ vào sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Ví dụ: Ngày 15/12/2013, Cơng ty tiến hành thanh lý máy đầm , nguyên giá 54.500.000, giá trị cịn lại là 12.450.000, số tiền thu đƣợc là 11.489.500(đã bao gồm thuế GTGT10%) Cơng ty đã nhận bằng tiền mặt. - Căn cứ vào Biên bản thanh lý TSCĐ (Biểu số 2.19), kế tốn tiến hành lập Phiếu kế tốn số 51 (Biểu số 2.20). Từ phiếu kế tốn ghi vào sổ nhật kí chung (Biểu số 2.21),từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 811(Biểu số 2.22) -Từ Hĩa đơn GTGT số 0000060 (Biểu số 2.23) ghi nhận số tiền thu đƣợc từ thanh lý kế tốn tiến hành lập Phiếu thu số 25 (Biểu số 2.24). Từ phiếu thu ghi vào sổ nhật kí chung (Biểu số 2.25) ,từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 711(Biểu số 2.26) - Cuối tháng cộng sổ liệu trên sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh,Từ sổ Cái và Bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 59
  70. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số: 02-TSCĐ Bộ phận: Phịng Tài chính - Kế tốn (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Căn cứ Quyết định số 12/2013 ngày 15 tháng 12 năm 2013 của Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh về việc thanh lý TSCĐ. I.Ban thanh lý TSCĐ gồm: - Ơng/Bà: Bùi Thị Duyên Chức vụ: Phĩ Giám đốc - Trƣởng ban - Ơng/Bà: Phạm Văn Nghi Chức vụ: Kế tốn trƣởng - Uỷ viên - Ơng/Bà: Phạm Văn Tuyền Chức vụ: Nhân viên - Uỷ viên II.Tiến hành thanh lý TSCĐ: - Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy đầm Mikasa MT-72FW - Số hiệu TSCĐ: TS0013 - Nƣớc sản xuất: Nhật Bản - Năm sản xuất: 2006 - Năm đƣa vào sử dụng: 2006 - Nguyên giá TSCĐ: 54.500.000 đ - Giá trị hao mịn đã trích đến thời điểm thanh lý: 42.050.000đ - Giá trị cịn lại của TSCĐ: 12.450.000đ III.Kết luận của Ban thanh lý: Quyết định thanh lý. Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Trƣởng ban thanh lý (Ký, ghi họ tên) IV.Kết quả thanh lý: - Chi phí thanh lý TSCĐ:0 đồng - Giá trị thu hồi :11.489.500 đồng - Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 15 tháng 12 năm 2013 Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế tốn trƣởng (Ký, họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) Biểu số 2.19-Biên bản thanh lý TSCĐ Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 60 Biểu số 2.30 – Biên bản thanh lý TSCĐ
  71. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phịng PHIẾU KẾ TỐN Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Số: 51 Tài Vụ Nội dung PS nợ PS cĩ khoản việc Thanh lý máy đầm 214 42.050.000 811 12.450.000 211 54.500.000 Cộng 54.500.000 54.500.000 Bằng chữ: Năm tƣ triệu năm trăm nghìn đồng Ngày15 tháng 12 năm 2013 Kế tốn trƣởng Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.20- Phiếu kế tốn số 51 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 61
  72. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03a-DN Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số phát sinh Tài Ngày Diễn giải Số hiệu khoản Nợ Cĩ tháng Số trang trƣớc chuyển sang 214 42.050.000 15/12 PKT51 Thanh lý máy đầm 811 12.450.000 211 54.500.000 Mua xi măng của 152 10.980.500 16/12 PC18/12 CT CPVLXD Hải 133 1.098.050 Linh 111 12.078.550 152 10.589.300 Mua gạch của cơng 17/12 PC19/12 133 1.058.930 ty Thiên An 111 11.648.230 . 642 345.000 Mua văn phịng 19/2 PC21/12 133 34.500 phẩm 111 379.500 . . Trả lãi tiền vay 14.025.000 635 31/12 GBN tháng 12 NHCT CN 14.025.000 112 Đồ Sơn Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.21-Sổ nhật kí chung Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 62
  73. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03a-DN Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tài khoản 811 - Chi phí khác Chứng từ Số tiền TK Ngày Diễn giải Số hiệu đ/ƣ Nợ Cĩ tháng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 15/12 PKT51 Thanh lý máy đầm 211 12.450.000 30/12 PKT66 K/chuyển chi phí khác 911 12.450.000 12.450.000 12.450.000 Cộng số phát sinh Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.22-Sổ cái TK 811 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 63
  74. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Liên 3: Nội bộ Số: 0000060 Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng : CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHƯC THỊNH Mã số thuế: 0200611912 Địa chỉ: Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phịng. Điện thoại: 031.3 560 463 Fax: Số tài khoản : Họ tên ngƣời mua hàng :Bùi Văn Khiết Tên đơnvị : Mã số thuế: Địa chỉ.:Dƣơng Kinh- Hải Phịng Số tài khoản STT Tên hàng hĩa, dịch Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Máy đầm Mikasa MT- Chiếc 1 10.445.000 10.445.000 72FW Cộng tiền hàng: 10.445.000 10.445.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.044.500 Tổng cộng tiền thanh tốn : 11.489.500 Số tiền viết bằng chữ: .Mƣời một triệu bốn trăm tám chin nghìn năm trăm đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu, ghi rõ họ, tên) 0000060 Biểu số 2.23-Hĩa đơn GTGT số Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 64
  75. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số 01-TT Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phịng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Số phiếu : 25/12 Ngày: 15/12/2013 Nợ : 111 Ngƣời nộp: Bùi Văn Khiết Cĩ : 711,3331 Địa chỉ: Dƣơng Kinh- Hải Phịng Lý do thu: Thu từ thanh lý máy đầm Số tiền: 11.489.500 đ Bằng chữ: Mƣời một triệu bốn trăm tám chín nghìn năm trăm đồng Kèm theo: 1 HĐGTGT số 0000060 Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ Ký,họ tên, Ký,họ tên Ký,họ tên Ký,họ tên Ký,họ tên đĩng dấu Biểu số 2.24-Phiếu thu số 25/12 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 65
  76. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03a-DN Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số phát sinh Tài Ngày Diễn giải Số hiệu khoản Nợ Cĩ tháng Số trang trƣớc chuyển sang 214 42.050.000 15/12 PKT51 Thanh lý máy đàm 811 12.450.000 211 54.500.000 111 11.489.500 Thu từ thanh lý máy 15/12 PT25/12 711 10.445.000 đầm 3331 1.044.500 152 10.980.500 16/12 Mua xi măng của CT PC18/12 133 1.098.050 CPVLXD Hải Linh 111 12.078.550 152 10.589.300 Mua gạch của cơng ty 17/12 PC19/12 133 1.058.930 Thiên An 111 11.648.230 . 642 345.000 19/2 PC21/12 Mua văn phịng phẩm 133 34.500 111 379.500 . . Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.25-Sổ nhật kí chung Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 66
  77. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03b-DN Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 711 - Thu nhập khác Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số tiền TK Ngày Diễn giải Số hiệu đ/ƣ Nợ Cĩ tháng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Thu từ thanh lý máy 15/12 PT25/12 111 10.445.000 đầm 30/09 PKT 67 K/chuyển thu nhập khác 911 10.445.000 Cộng số phát sinh 10.445.000 10.445.000 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.26-Sổ cái TK 711 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 67
  78. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 2.2.6. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Cuối kỳ kế tốn thực hiện các bút tốn kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập khác, chi phí khác sang Tài khoản 911. Đồng thời, kế tốn xác định thuế TNDN phải nộp,kết chuyển lãi lỗ.  Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng - Phiếu kế tốn  Tài khoản sử dụng - TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh - TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành - Tk 3334-Thuế TNDN - TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối.  Quy trình hạch tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Phiếu kế tốn NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 911, 821, 421 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 68
  79. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Căn cứ vào các phiếu kế tốn, kế tốn ghi vào nhật kí chung,căn cứ vào số liệu nhật kí chung ghi vào sổ cái vào sổ Cái TK 911,821,421.Từ sổ cái tài khoản 911,821,421 kế tốn ghi vào bảng cân đối số phát sinh.Từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính. Ví dụ minh hoạ. Xác định kết quả kinh doanh năm 2013 Ngày 31/12/2013 kế tốn lập các phiếu kế tốn kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định thuế TNDN phải nộp và kết chuyển lãi. Căn cứ vào các phiếu kế tốn, kế tốn ghi vào sổ nhật kí chung (Biểu số 2.27),căn cứ vào sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 911( Biểu số 2.28),sổ cái TK 421(Biểu số 2.29).Từ sổ cái TK 911,421 kế tốn ghi vào bảng cân đối số phát sinh.Từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính. PHIẾU KẾ TỐN Số 61 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tài Vụ Nội dung PS nợ PS cĩ khoản việc Kết chuyển doanh thu bán 511 12.121.924.547 hàng và cc dịch vụ 911 12.121.924.547 Cộng 12.121.924.547 12.121.924.547 NGƢỜI LẬP Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 69
  80. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng PHIẾU KẾ TỐN Số 62 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tài Vụ Nội dung PS nợ PS cĩ khoản việc Kết chuyển giá vốn 911 10.100.772.495 632 10.100.772.495 Cộng 10.100.772.495 10.100.772.495 NGƢỜI LẬP Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 70
  81. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng PHIẾU KẾ TỐN Số 63 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tài Vụ Nội dung PS nợ PS cĩ khoản việc Kết chuyển chi phí quản lý 911 898.559.803 doanh nghiệp 642 898.559.803 Cộng 898.559.803 898.559.803 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TỐN Số 64 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tài Vụ Nội dung PS nợ PS cĩ khoản việc Kết chuyển doanh thu từ 515 42.073.259 hoạt động tài chính 911 42.073.259 Cộng 42.073.259 42.073.259 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TỐN Số 65 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tài Vụ Nội dung PS nợ PS cĩ khoản việc Kết chuyển chi phí tài chính 911 59.445.600 635 59.445.600 Cộng 59.445.600 59.445.600 NGƢỜI LẬP Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 71
  82. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng PHIẾU KẾ TỐN Số 66 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tài Vụ Nội dung PS nợ PS cĩ khoản việc Kết chuyển chi phí khác 9111 12.450.000 811 12.450.000 Cộng 12.450.000 12.450.000 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TỐN Số 67 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tài Vụ Nội dung PS nợ PS cĩ khoản việc Kết chuyển thu nhập khác 711 10.445.000 911 10.445.000 Cộng 10.445.000 10.445.000 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TỐN Số 68 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tài Vụ Nội dung PS nợ PS cĩ khoản việc Xác định thuế TNDN phải nộp 821 276.806.227 3334 276.806.227 Cộng 276.806.227 276.806.227 NGƢỜI LẬP Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 72
  83. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng PHIẾU KẾ TỐN Số 69 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tài Vụ Nội dung PS nợ PS cĩ khoản việc Kết chuyển chi phí 911 276.806.227 Thuế TNDN 821 276.806.227 Cộng 276.806.227 276.806.227 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TỐN Số 70 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tài Vụ Nội dung PS nợ PS cĩ khoản việc Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 830.418.681 chƣa phân phối 421 830.418.681 Cộng 830.418.681 830.418.681 NGƢỜI LẬP Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 73
  84. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03a-DN Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số phát sinh Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu Nợ Cĩ tháng . . Kết chuyển 511 31/12 PKT 61 31/12 12.121.924.547 doanh thu thuần 911 12.121.924.547 Kết chuyển giá 911 10.100.772.495 31/12 PKT 62 31/12 vốn 632 10.100.772.495 Kết chuyển chi 898.559.803 31/12 PKT 63 31/12 phí quản lý 911 doanh nghiệp 642 898.559.803 Kết chuyển 42.073.259 doanh thu từ 31/12 PKT 64 31/12 515 hoạt động tài chính 911 42.073.259 Kết chuyển chi 31/12 PKT65 31/12 911 59.445.600 phí tài chính 635 59.445.600 Kết chuyển chi 31/12 PKT 66 31/12 911 12.450.000 phí khác 811 12.450.000 Kết chuyển thu 31/12 PKT 67 31/12 711 10.445.000 nhập khác 911 10.445.000 Xác định thuế 31/12 PKT 68 31/12 821 276.806.227 TNDN phải nộp Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 74
  85. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 3334 276.806.227 Kết chuyển thuế 31/12 PKT 69 31/12 911 276.806.227 TNDN phải nộp 821 276.806.227 Kết chuyển lợi 830.418.681 31/12 PKT 70 31/12 nhuận chƣa phân 911 phối 421 830.418.681 Cộng 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.27-Sổ nhật kí chung Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 75
  86. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Mẫu số S03b-DN Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số tiền TK Ngày Số Diễn giải đ/ƣ Nợ Cĩ tháng hiệu Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ PKT 61 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 12.121.924.547 PKT 62 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 10.100.772.495 Kết chuyển chi phí quản lý PKT 63 31/12 642 898.559.803 doanh nghiệp Kết chuyển doanh thu từ hoạt PKT 64 31/12 515 42.073.259 động tài chính PKT65 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 59.445.600 PKT 66 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 12.450.000 PKT 67 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 10.445.000 Kết chuyển thuế TNDN phải PKT 69 31/12 821 276.806.227 nộp Kết chuyển lợi nhuận chƣa PKT 70 31/12 421 830.418.681 phân phối Cộng số phát sinh 12.174.442.806 12.174.442.806 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.28-Sổ cái TK 911 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 76
  87. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Mẫu số S03b-DN CƠNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phịng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 421-Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số tiền TK Ngày Diễn giải Số hiệu đ/ƣ Nợ Cĩ tháng Số dƣ đầu kỳ 534.665.700 Số phát sinh trong kỳ Kết chuyển lợi nhuận 31/12 PKT70 911 830.418.681 sau thuế chƣa phân phối 0 830.418.681 Cộng số phát sinh Số dƣ cuối kỳ 1.365.084.381 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Biểu số 2.29-Sổ cái TK 911 Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 77
  88. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHƯC THỊNH 3.1. Đánh giá chung về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 3.1.1.Đánh giá chung. Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh tuy là một doanh nghiệp thành lập chƣa lâu nhƣng luơn cĩ những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh và cũng cĩ chỗ đứng nhất định trên thị trƣờng. Ngày nay, khi mà nền kinh tế thị trƣờng ngày càng đa dạng với nhiều thành phần kinh tế, nhiều loại hình Cơng ty, nhiều phƣơng thức kinh doanh, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Nếu các doanh nghiệp khơng thể thích nghi đƣợc với những điều kiện khắt khe đĩ sẽ cĩ nguy cơ rơi vào tình trạng phá sản, giải thể. Để giữ vững và phát huy những thành quả đã đạt đƣợc, Cơng ty luơn đề ra những phƣơng hƣớng, giải pháp thích hợp nhằm bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng. Điều đĩ cĩ đƣợc là do Cơng ty đã biết nắm bắt và phân tích đúng đắn nhu cầu thực tế. Cơng ty luơn cố gắng đẩy mạnh việc tìm kiếm những khách hàng mới, mở rộng phạm vi hoạt động, cải thiện cơ sở vật chất và tạo mơi trƣờng làm việc tốt cho nhân viên. Chính vì vậy, doanh thu hàng năm của Cơng ty tăng lên rõ rệt. Đĩ chủ yếu là do sự sáng tạo, năng động của Ban Giám đốc và sự đồn kết đồng lịng của các cán bộ cơng nhân viên Cơng ty. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh, đƣợc tiếp nhận với thực tế tổ chức kế tốn nĩi chung và tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng cùng với sự giúp đỡ của các nhân viên phịng kế tốn, em đã cĩ điều kiện làm quen với thực tế và áp dụng, củng cố những kiến thức đã học tại nhà trƣờng. Qua đĩ, em xin phép đƣợc đƣa ra một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 3.1.2.Kết quả đạt đƣợc Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 78
  89. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng 3.1.2.1. Về bộ máy kế tốn: - Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh và tổ chức hệ thống kinh doanh của mình, Cơng ty đã xây dựng bộ máy kế tốn tại văn phịng Cơng ty, trong đĩ kế tốn trƣởng là ngƣời đứng đầu giám sát và quản lý mọi việc. Việc bố trí và xây dựng bộ máy kế tốn nhƣ vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát, hạch tốn nhanh chĩng, kịp thời của kế tốn đối với các hoạt động phát sinh tại Cơng ty, chuyên mơn hĩa cơng việc, tạo điều kiện cho đội ngũ kế tốn nâng cao trình độ nghiệp vụ, hạn chế những khĩ khăn trong việc phân cơng lao động. - Bộ máy kế tốn của Cơng ty đƣợc tổ chức cĩ hệ thống, cĩ kế hoạch, cĩ sự phối hợp chặt chẽ, đƣợc chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dƣới, cơng việc đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục, các báo cáo kế tốn đƣợc lập nhanh chĩng, đảm bảo cho việc cung cấp thơng tin đầy đủ, kịp thời, chính xác, phục vụ cho cơng tác quản lý của Cơng ty. - Các kế tốn đƣợc phân việc tƣơng đối rõ ràng, đảm bảo sự thống nhất trong hạch tốn nhƣng khơng bị trùng lặp; đảm bảo việc kiểm tra, đối chiếu đƣợc dễ dàng, tránh sai sĩt; đảm bảo cung cấp những thơng tin cần thiết, chính xác để giúp Ban lãnh đạo Cơng ty đánh giá tình hình hoạt động, từ đĩ đề ra những mục tiêu và kế hoạch thích hợp, phù hợp với nhu cầu thị trƣờng. 3.1.2.2. Về hình thức kế tốn: Cơng ty hiện nay đang áp dụng hình thức kế tốn Nhật kí chung. Hình thức này hồn tồn phù hợp với quy mơ, tình hình hoạt động, yêu cầu quản lý và trình độ của đội ngũ kế tốn của Cơng ty. Bên cạnh đĩ, hình thức này cịn giúp cho đội ngũ kế tốn phản ánh và theo dõi thƣờng xuyên, chi tiết các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế tốn một cách chính xác, đầy đủ. 3.1.2.3. Về chứng từ kế tốn: Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch tốn đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ sử dụng theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính ban hành, thơng tin ghi chép đầy đủ, chính xác với nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Quy trình luân chuyển chứng từ nhanh chĩng kịp thời đúng qui định. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 79
  90. Khĩa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phịng Các chứng từ sử dụng cho hạch tốn ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng với mẫu do Bộ tài chính quy định. Những thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi chép một cách đầy đủ,chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều cĩ chữ ký xác nhận của các bên liên quan, tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu thực tế phát sinh với số liệu trên sổ kế tốn. Chứng từ sau khi đƣợc sử dụng cho việc hạch tốn đều đƣợc lƣu trữ cẩn thận theo từng bộ, từng khoản mục, từng cơng trình, trình tự thời gian, tạo điều kiện kiểm tra đối chiếu khi cần thiết. 3.1.2.4. Về việc vận dụng hệ thống tài khoản Cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính đã đƣợc sửa đổi bổ sung theo thơng tƣ 244 ngày 31 tháng 12 năm 2009. Bên cạnh đĩ Cơng ty cũng mở theo dõi chi tiết cho một số tài khoản theo đối tƣợng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thống kê, theo dõi, kiểm tra và đối chiếu. 3.1.2.5. Về hệ thống sổ sách kế tốn Với việc áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung thì tổ chức kế tốn nĩi chung và tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng đƣợc thực hiện đơn giản đồng thời vẫn đảm bảo đƣợc tính chính xác, đặc biệt với hình thức này sẽ thuận tiện cho việc áp dụng kế tốn bằng phần mềm kế tốn. Hệ thống sổ sách mà cơng ty áp dụng để tập hợp ghi chép số liệu của quá trình hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là hợp lý, đảm bảo tính khoa học, chính xác đồng thời đảm bảo tính đơn giản, dễ dàng thuận tiện cho việc theo dõi, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các sổ cĩ liên quan. Sổ sách kế tốn đƣợc cất giữ và bảo quản cẩn thận qua từng năm 3.1.2.6. Về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 80